|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2319/QĐ-UBND 2017 Đề án bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
2319/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
16/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2319/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 16 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập; phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg
ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
90/2016/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch
mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập, thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1987/QĐ-UBND
ngày 12/7/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án điều chỉnh, bổ sung mạng
lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh đến năm
2015; Quyết định 36/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê
duyệt đề án bổ sung các điểm quan trắc môi trường trong các khu kinh tế vào mạng
lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015;
Xét Báo cáo thẩm định số 522/HĐTĐ
ngày 25/7/2017 của Hội đồng thẩm định Đề án “điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ
thống quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020”; đề nghị của Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1657/SKHĐT-KTN
ngày 25/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020;
với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm:
Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh
Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 được điều chỉnh có tính kế thừa, tận dụng cơ sở vật
chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có.
Mạng lưới quan trắc môi trường Hà
Tĩnh phải đảm bảo tính đồng bộ, tiên tiến, hiện đại, kết nối
và chia sẻ thông tin với trung ương, đáp ứng việc cung cấp số liệu, thông tin
điều tra cơ bản về chất lượng các thành phần môi trường phục vụ có hiệu quả cho
công tác quản lý ngành Tài nguyên môi trường.
2. Mục tiêu:
a. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường
của tỉnh từng bước chi tiết đầy đủ và hiện đại, đảm bảo cung cấp thông tin, số
liệu điều tra cơ bản về môi trường, phục vụ có hiệu quả cho công tác dự báo, cảnh
báo, phòng, tránh, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường, phục vụ phát triển
nhanh và bền vững kinh tế - xã hội.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các thành
phần cơ bản của mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 -
2020 gồm các thành phần môi trường sau: nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven
bờ, không khí xung quanh, đất, trầm tích, phóng xạ.
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng
lưới điểm quan trắc các thành phần môi trường trên phạm vi tỉnh Hà Tĩnh.
- Điều chỉnh, bổ sung các thông số
quan trắc môi trường dựa trên mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và hiện trạng
môi trường tỉnh Hà Tĩnh.
- Lựa chọn tần suất quan trắc, thời
gian quan trắc nhằm đảm bảo phản ánh chính xác chất lượng môi trường theo không
gian và thời gian.
- Xây dựng bản đồ mạng lưới điểm quan trắc các thành phần môi trường tỉnh Hà
Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 thể hiện rõ vị trí điểm quan trắc của các thành phần
môi trường trong mối tương quan với các đối tượng địa lý khác.
3. Nội dung thực
hiện
- Chương trình quan trắc các thành phần
môi trường hàng năm với tần suất 04 lần/năm, theo mạng lưới quan trắc môi trường
điều chỉnh được phê duyệt gồm:
+ Môi trường không khí xung quanh: 78
điểm, 08 thông số/điểm.
+ Môi trường nước mặt:
77 điểm, 26 thông số/điểm.
+ Môi trường nước biển ven bờ: 17 điểm,
19 thông số/điểm.
+ Môi trường nước dưới đất: 58 điểm,
24 thông số/điểm.
+ Môi trường đất:
22 điểm, 08 thông số/điểm
+ Phóng xạ trong không khí: 24 điểm,
03 thông số/điểm
+ Trầm tích biển ven bờ và cửa sông:
10 điểm, 07 thông số/điểm
- Vị trí điểm quan trắc, thông số
quan trắc các thành phần môi trường ở phụ lục kèm theo.
- Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn
cho đội ngũ thực hiện nhiệm vụ quan trắc và phân tích môi trường.
- Nâng cấp phần
mềm quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường (ENVIMHTi) thành cổng thông tin môi
trường Hà Tĩnh.
- Đầu tư xây dựng 58 giếng quan trắc
tại các điểm quan trắc môi trường nước dưới đất theo mạng lưới được phê duyệt.
4. Giải pháp thực
hiện:
- Đầu tư phân kỳ theo giai đoạn và tiến
tới đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho công tác quan trắc
môi trường.
- Gia tăng thông số, vị trí và tần suất
quan trắc để đánh giá chính xác diễn biến chất lượng môi trường.
- Duy trì phòng thí nghiệm, phân tích
mẫu môi trường hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế
ISO/IEC 17025.
- Nâng cao năng lực và bồi dưỡng nghiệp
vụ cho cán bộ chuyên môn trong lĩnh vực quan trắc môi trường.
- Đầu tư trang thiết bị quan trắc môi
trường và xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục.
5. Kinh phí thực
hiện:
Kinh phí thực hiện khái toán cho cả
giai đoạn 20 tỷ đồng, trong đó:
- Kinh phí thực hiện chương trình
quan trắc môi trường theo mạng lưới cho cả giai đoạn dự kiến: 18,5 tỷ đồng.
- Kinh phí xây dựng giếng quan trắc
nước dưới đất: 1,2 tỷ đồng.
- Kinh phí đào tạo nghiệp vụ và nâng
cấp phần mềm: 0,3 tỷ đồng
6. Nguồn vốn: Nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm.
7. Thời gian thực
hiện: Giai đoạn 2016 - 2020
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan liên quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Hàng năm, Chủ trì thực hiện chương
trình quan trắc các thành phần môi trường theo mạng lưới quan trắc môi trường
được phê duyệt. Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả quan trắc môi trường
trên địa bàn tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện.
- Sở Tài chính: Bố trí đủ kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường để thực hiện.
- Sở Nội vụ: Căn cứ kế hoạch hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở, ngành liên quan đào tạo nhân lực, nâng cao trình độ cho đội
ngũ quan trắc viên; tham mưu bố trí biên chế quan trắc môi trường.
- Các Sở, ngành liên quan căn cứ vào
chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện,
khai thác sử dụng số liệu về quan trắc môi trường phục vụ cho công tác quản lý nhà nước. Hàng năm, căn cứ thực trạng, nhu cầu thực tế xem
xét đề xuất thay đổi, bổ sung các vị trí quan trắc để hoàn thiện mạng lưới quan
trắc phù hợp với quy hoạch phát triển chung của tỉnh và thực tế hiện trạng môi
trường.
+ UBND các huyện, thành phố và thị
xã: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí quỹ
đất để xây dựng các giếng quan trắc. Chỉ đạo các đơn vị cấp
xã triển khai nhiệm vụ bảo quản, duy trì các giếng quan trắc sau khi xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP/UB tỉnh (phụ trách);
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NL2;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận VB ĐT;
+ Điện tử: TP
còn lại.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM
2020
(Kèm theo Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh)
Khu
vực
|
Thứ tự
|
Vị
trí lấy mẫu
|
Tọa
độ (VN 2000)
|
I. Vị trí các điểm quan
trắc môi trường không khí
|
Thành
phố Hà Tĩnh
|
1
|
Gần bến xe Hà Tĩnh mới (đoạn giao
đường Hàm Nghi và đường tránh thành phố Hà Tĩnh), xã Thạch Đài, huyện Thạch
Hà
|
X =
2027333; Y = 0539904
|
2
|
Cổng chợ Hà Tĩnh (cổng số 2), phường
Nam Hà, TP. Hà Tĩnh
|
X =
2028025; Y = 0542797
|
3
|
Trước cổng UBND tỉnh, phường Tân
Giang, TP. Hà Tĩnh
|
X =
2028190; Y = 0542740
|
4
|
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (trước tượng
đài Trần Phú), phường Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh.
|
X =
2029065; Y = 0541411
|
5
|
Khu vực gần cụm TTCN Bắc Thạch Quý
(đoạn trước cổng trường mầm non), phường Thạch Quý, TP.
Hà Tĩnh
|
X =
2028987; Y = 0543205
|
6
|
Khu đất trống gần khu vực nuôi tôm đê Đồng Môn, xã Thạch Hạ, thành phố Hà Tĩnh.
|
X =
2033436; Y = 0543540
|
Huyện
Thạch Hà
|
7
|
Đường tránh thành phố Hà Tĩnh tại
xã Thạch Long, huyện Thạch Hà
|
X =
2032987; Y = 0536423
|
8
|
Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê
|
X =
2033570, Y = 0547548
|
9
|
Khu tái định cư mỏ sắt Thạch Khê tại
xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà
|
X =
2035146, Y = 0547896
|
Huyện
Can Lộc
|
10
|
Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc (đoạn
giao giữa quốc lộ 1A và ĐT.548)
|
X =
2044607, Y = 0538880
|
11
|
Ngã tư Hạ vàng (đoạn giao QL1A và
đường An Vượng), xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
X =
2042491; Y = 0527720
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
12
|
Cụm khai thác đá Hồng Lĩnh, phường Đậu
Liêu, TX. Hồng Lĩnh (phía trước mỏ đá Công ty CP phát triển Công nghiệp)
|
X =
2048290; Y = 0524092
|
13
|
Làng nghề Trung Lương, phường Trung
Lương, TX. Hồng Lĩnh
|
X =
2052384; Y = 0519494
|
14
|
Ngã tư Đậu Liêu, phường Đậu Liêu
|
X =
2047223; Y = 0529467
|
15
|
Ngã ba Bãi Vọt, phường Bắc Hồng,
TX. Hồng Lĩnh.
|
X =
2048847; Y = 0521783
|
16
|
Trên khu đất trống gần hồ Thiên Tượng,
phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh
|
X =
2050171; Y = 0522389
|
Huyện
Đức Thọ
|
17
|
Cụm Công nghiệp Nam Hồng (đoạn trước
nhà máy sợi)
|
X = 2047818;
Y = 0522204
|
18
|
Ngã tư quán Bà Viên, thị trấn Đức
Thọ, huyện Đức Thọ.
|
X =
2047716; Y = 0509053
|
19
|
Đường vào làng nghề Thái Yên, xã
Thái Yên, huyện Đức Thọ (tại cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung)
|
X =
2048329; Y = 0517162
|
20
|
Đường sắt Bắc Nam đi qua xã Đức
Châu, huyện Đức Thọ
|
X =
2054534; Y = 0511248
|
Huyện
Nghi Xuân
|
21
|
Ngã ba Gia Lách, thị trấn Xuân An,
huyện Nghi Xuân
|
X =
2061107, Y = 0522414
|
22
|
Khu công nghiệp Gia Lách, thị trấn
Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
X =
2059925, Y = 0524162
|
Huyện
Lộc Hà
|
23
|
Ngã tư thị tứ Thạch Châu, xã Thạch
Châu, huyện Lộc Hà
|
X =
2039274; Y = 0541207
|
24
|
Chợ cá Thạch Kim, xã Thạch Kim, huyện
Lộc Hà.
|
X =
2040975; Y = 0544109
|
Huyện
Hương Sơn
|
25
|
Cổng A cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn (trước sân trạm biên phòng).
|
X =
2033271; Y = 0463985
|
26
|
Ngã tư thị trấn Phố Châu, huyện
Hương Sơn (trước cổng Bưu điện)
|
X =
2046836; Y = 0491941
|
27
|
Ngã tư thị trấn Tây Sơn, huyện Hương
Sơn (trước trung tâm thương mại)
|
X =
2040877, Y = 0478984
|
28
|
Khu đất trống gần suối Rào An, xóm
9, xã Sơn kim 1, huyện Hương Sơn.
|
X =
2037645, Y = 0469996
|
29
|
Cổng B cửa khẩu quốc tế Cầu Treo,
xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn (trước tòa nhà liên ngành)
|
X =
2046456; Y = 0484333
|
30
|
Ngã ba giao quốc lộ 8 và đường Lĩnh
Hồng
|
X =
2045027; Y = 0482206
|
31
|
Sân vận động trước UBND xã Sơn Kim
2
|
X =
2038974, Y = 0478735
|
32
|
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Hà
Tân, xã Sơn Tây
|
X =
2045561; Y = 0483575
|
33
|
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đại
Kim, xã Sơn Kim 1
|
X =
2040519; Y = 0474963
|
34
|
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đá
Mồng, xã Sơn Kim 2, huyện Hương Sơn
|
X =
2039120; Y = 0474920
|
35
|
Đường vào khu chăn nuôi tập trung xóm
6, Khe Trù, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn
|
X =
2041220; Y = 0471712
|
36
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn qua cầu Khe
Cò xã Sơn Tiến, huyện Hương Sơn
|
X =
2050947; Y = 0493359
|
Huyện
Hương khê
|
37
|
Đường Hồ Chí Minh tại cầu La Khê,
xã Hương Trạch, huyện Hương Khê
|
X =
1998076; Y = 0533624
|
38
|
Ngã ba trước Bưu điện huyện Hương
Khê, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê.
|
X =
2009313; Y = 0521481
|
39
|
Giao QL 15 và đường sắt Bắc Nam tại
cầu 30, xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê
|
X =
2019737; Y = 0518152
|
Huyện
Vũ Quang
|
40
|
Ngã tư trước công viên thị trấn Vũ
Quang, huyện Vũ Quang.
|
X =
2033211; Y = 0500685
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
41
|
Khu du lịch Thiên Cầm đoạn trước
khách sạn Công Đoàn
|
X =
2021757; Y = 0562750
|
42
|
Đường vào Nhà máy xử lý rác Cẩm
Quan, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
|
X =
2015019, Y = 0552200
|
43
|
Ngã ba thị trấn Cẩm Xuyên (Giao QL
1A và ĐT.551)
|
|
44
|
Ngã ba quốc lộ 1A và đường tránh
thành phố Hà Tĩnh tại xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên
|
X =
2023503; Y = 0545854
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
45
|
Ngã ba Việt Lào, phường Sông Trí, thị
xã Kỳ Anh
|
X =
1998787; Y = 0583480
|
46
|
Ngã tư Vũng Áng, phường Kỳ Trinh,
TX. Kỳ Anh.
|
X = 1995818; Y = 0590651
|
47
|
Đồi Yên Ngựa, xã Kỳ Lợi, TX. Kỳ
Anh.
|
X =
2000054; Y = 0592649
|
48
|
Ngã ba giao giữa đường vào hầm Đèo Ngang và đường lên núi Đèo Ngang, xã Kỳ Nam, TX. Kỳ Anh.
|
X =
1987445; Y = 0602858
|
49
|
Khu đất trống gần khu tái định cư
phường Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh
|
X =
1991644; Y = 0596339
|
50
|
Khu di tích Nguyễn Thị Bích Châu,
xã Kỳ Ninh, TX. Kỳ Anh
|
X =
2003109; Y = 0589737
|
51
|
Khu dân cư Tây
Yên gần giáo xứ Dũ Yên, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1998668; Y = 0592780
|
52
|
Làng Hải Phong, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ
Anh (khu hậu cảng)
|
X =
2001902; Y = 0594788
|
53
|
Ngã 3 giao đường xuống cảng Vũng Áng và đường vào cảng Sơn Dương, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ
Anh
|
X =
2000514; Y = 0596665
|
54
|
Cổng trường tiểu học Kỳ Phương cũ,
phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
|
X = 1992703; Y = 0599258
|
55
|
Quốc lộ 1A giao với đường vào cổng chính công ty Formosa; phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1993645; Y = 0595828
|
56
|
Khu tái định cư phường Kỳ Phương,
thị xã Kỳ Anh (Trung tâm hành chính phường)
|
X =
1990985; Y = 0599539
|
57
|
Khu tái định cư phường Kỳ Long, thị
xã Kỳ Anh (Trung tâm hành chính phường)
|
X =
1994396; Y = 0593751
|
58
|
Khu tái định cư phường Kỳ Thịnh, thị
xã Kỳ Anh (cổng UBND phường)
|
X =
1994366; Y = 0592437
|
59
|
Gần Nhà máy chế biến súc sản của Tổng
công ty KSTM Mitraco, phường
|
X =
1993319; Y = 0589903
|
60
|
Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại phường
Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1996146; Y = 0586084
|
61
|
Ngã 3 giao đường vành đai phía Tây
và đường vào mỏ đá Lạc An, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1992570; Y = 0595390
|
62
|
Ngã 3 giao QL 1A và đường bao phía
Tây, thôn Ba Đồng, phường Kỳ Phương
|
X =
1990868; Y = 0601933
|
63
|
Đường bao phía Tây tại điểm giao với
đường nối quốc lộ 1A (gần khu đô thị Phú Vinh, phường Kỳ Liên)
|
X =
1993755; Y = 0593360
|
64
|
Tại ngã 3 đường giữa Tổng kho khí hóa lỏng và cầu cảng xuất nhập
xăng dầu, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
X =
2003526; Y = 0596130
|
65
|
Đèo Ngang tại di tích Hoành Sơn
Quan, xã Kỳ Nam, TX. Kỳ Anh
|
X =
1985631; Y = 0602316
|
66
|
Ngã ba giao giữa đường tránh thị xã
Kỳ Anh và đường xuống cảng Vũng Áng, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
|
X
= 1996595; Y = 0596507
|
67
|
Xã Kỳ Ninh (cổng UBND xã)
|
X =
2004871; Y = 0587526
|
68
|
Xã Kỳ Hà (cổng UBND xã)
|
X =
2001365, Y = 0587788
|
69
|
Ngã 3 đường đi Kỳ Trinh - Kỳ Ninh
và đường xuống cảng Vũng Áng
|
X =
1997913, Y = 0591028
|
70
|
Khu tái định cư thôn Ba Đồng, phường
Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
|
X = 1991787;
Y = 0601215
|
71
|
Đường trục dọc phía trước cổng trạm
điện 110KV, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1997775; Y = 0592059
|
72
|
Cổng vào khu CN Vũng Áng 1, phường
Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1997350; Y = 0590813
|
73
|
Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại xã Kỳ
Nam, thị xã Kỳ Anh (gần đồn BĐBP Đèo Ngang)...
|
X =
1990289; Y = 0602704
|
74
|
Khu đất trống gần hồ Kim Sơn, xã Kỳ
Hoa, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1992467; Y = 0581845
|
Huyện
Kỳ Anh
|
75
|
Ngã ba Kỳ Văn
(giao QL 1A và đường tránh TX. Kỳ Anh), xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh
|
X =
2002056; Y = 0581630
|
76
|
Ngã tư giao đường tránh QL1A và
QL12, xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
X = 1998790; Y = 0581908
|
77
|
Ngã ba Thị tứ Voi, xã Kỳ Phong, huyện
Kỳ Anh
|
X
= 2013056; Y = 0570318
|
78
|
QL 1A đoạn gần cổng chào xã Kỳ Đồng,
huyện Kỳ Anh
|
X =
2009317; Y = 0577649
|
II. Vị trí các điểm quan trắc
môi trường nước mặt
|
TP
Hà Tĩnh
|
1
|
Sông Cụt tại cầu Tre, phường Tân
Giang, TP. Hà Tĩnh
|
X =
2027756; Y = 0543326
|
2
|
Sông Rào Cái tại cầu Phủ, phường Hà
Huy Tập, TP. Hà Tĩnh
|
X =
2025623; Y = 0543574
|
3
|
Sông Rào Cái tại cầu Thạch Đồng, xã
Thạch Đồng, TP. Hà Tĩnh
|
X =
2031756, Y = 0545340
|
Huyện
Thạch Hà
|
4
|
Sông Cày tại cầu Cày, thị trấn Cày,
huyện Thạch Hà.
|
X =
2030581, Y = 0538883
|
5
|
Khe làng Khe tại cầu Làng Khe, xã
Thạch Trị, huyện Thạch Hà
|
X =
2031746, Y = 0604519
|
6
|
Sông Nghèn tại cống Đò Điệm, xã Thạch
Sơn, huyện Thạch Hà
|
X =
2036121; Y = 0538684
|
7
|
Sông Già tại chân cầu Già, xã Thạch
Liên, huyện Thạch Hà
|
X =
2036569; Y = 0532106
|
8
|
Khe Thình Thình, xã Thạch Điền, huyện
Thạch Hà
|
X =
2015620, Y = 0593121
|
9
|
Khe Nước Nóng, xã Nam Hương, huyện
Thạch Hà
|
X =
2017407; Y = 0539374
|
Huyện
Can Lộc
|
10
|
Sông Nhà Lê (Hạ Vàng), xã Vượng Lộc,
huyện Can Lộc
|
X =
2044112, Y = 0525486
|
11
|
Sông Nghèn tại cầu Thuần Thiện, thị
trấn Nghèn, huyện Can Lộc
|
X
= 2041675, Y = 0530183
|
12
|
Cống xả chính hồ Cu Lây, xã Thuần
Thiện, huyện Can Lộc
|
X =
2045522, Y = 0531340
|
13
|
Cống xả chính hồ Vực Trống, xã Phú
Lộc, huyện Can Lộc
|
X =
2035769; Y = 0516870
|
14
|
Cống xả chính đập Nhà Đường, xã
Thiên Lộc, huyện Can Lộc
|
X =
2046789, Y = 0529409
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
15
|
Cống xả chính hồ Thiên Tượng (cấp
nước sinh hoạt cho TX. Hồng Lĩnh), phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh.
|
X =
2050271; Y = 0522389
|
16
|
Sông Nhà Lê tại cống Trung Lương,
P. Trung Lương, TX. Hồng Lĩnh
|
X =
2052278; Y = 0517643
|
17
|
Sông nhà Lê tại cầu Đức Thịnh I, xã
Đức Thịnh, TX. Hồng Lĩnh
|
X =
2048963; Y = 0517912
|
Huyện
Đức Thọ
|
18
|
Sông La tại cầu Linh Cảm II, xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ
|
X = 2046946;
Y = 0505718
|
19
|
Sông La tại cầu Thọ Tường, thị trấn
Đức Thọ, huyện Đức Thọ
|
X =
20500132; = 0509379
|
20
|
Sông Lam tại ngã ba hợp lưu của
sông La và sông Cả, xã Đức La, huyện Đức Thọ
|
X =
2053308; Y = 0513548
|
21
|
Cống xả chính hồ Phượng Thành, xã Đức
An, huyện Đức Thọ
|
X =
2045718; Y = 0508381
|
Huyện
Nghi Xuân
|
22
|
Cống xả chính hồ Xuân Hoa, xã Cổ Đạm,
huyện Nghi Xuân
|
X =
2053687, Y = 0530920
|
23
|
Sông Lam tại cầu Bến Thủy, thị trấn
Xuân An, Nghi Xuân
|
X =
2060972, Y = 0521910
|
24
|
Sông Mỹ Dương tại cầu Cương Gián,
xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân
|
X =
2051983; Y = 0536080
|
Huyện
Lộc Hà
|
25
|
Sông Nghèn tại cầu Cửa Sót, xã Hộ Độ,
huyện Lộc Hà
|
X =
2034942; Y = 0539964
|
Huyện
Hương Sơn
|
26
|
Suối Rào An, xã Sơn Kim 1, huyện
Hương Sơn (cách điểm hợp lưu với suối Nước Sốt khoảng 200m)
|
X =
2037481; Y = 0470472
|
27
|
Sông Ngàn Phố (tại trạm bơm cấp nước
sinh hoạt cho thị trấn Phố Châu), thị trấn Phố Châu, huyện
Hương Sơn
|
X =
2046919; Y = 0491757
|
28
|
Sông Ngàn Phố tại cầu Mỹ Thịnh, xã Sơn
Thịnh, huyện Hương Sơn
|
X =
2050431; Y = 0501395
|
29
|
Sông Ngàn Phố tại điểm giao giữa Nước
sốt và suối Rào An, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn.
|
X =
2037569; Y = 0470557
|
30
|
Cống xã chính hồ Cao Thắng, xã Sơn
Giang, huyện Hương Sơn
|
X =
2049897; Y = 0491839
|
31
|
Suối Rào Mắc tại cầu Rào Mắc, xã
Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn
|
X =
2039424, Y = 0472318
|
32
|
Suối Rào Qua tại cầu Rào Qua, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
|
X =
2040942; Y = 0478545
|
33
|
Sông Ngàn Phố tại
điểm cầu tràn đường từ UBND xã Sơn Kim 1 sang xã Sơn Kim 2, xã Sơn Kim 1, huyện
Hương Sơn
|
X
= 2039500; Y = 0474619
|
34
|
Sông Ngàn Phố đoạn qua Khu đô thị
Nam thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
|
X =
2041376; Y = 0479889
|
35
|
Sông Ngàn Phố đoạn chảy qua gần cổng B cửa khẩu, xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn
|
X
= 2046411; Y = 0484813
|
36
|
Suối Rào Qua (tại trạm bơm cấp nước
sinh hoạt cho thị trấn Tây Sơn), thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
|
X =
2043105, Y = 0479253
|
Huyện
Hương Khê
|
37
|
Điểm đầu Sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Hương
Trạch, Hương Khê
|
X =
1997473; Y = 0533927
|
38
|
Sông Trổ tại cầu Phúc Đồng, xã Phúc
Đồng, huyện Hương Khê
|
X =
2021175; Y = 0513391
|
39
|
Sông Ngàn Sâu tại cầu treo Gia Phố,
xã Gia Phố, huyện Hương Khê
|
X =
2013466, Y = 0521616
|
40
|
Sông Tiêm tại cầu Tiêm, thị trấn
Hương Khê, huyện Hương Khê
|
X =
2007798; Y = 0522587
|
41
|
Hồ Bình Sơn,
thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê
|
X =
2009757, Y = 0521068
|
42
|
Cống xả chính hồ Đá Hàn, xã Hòa Hải,
huyện Hương Khê
|
X =
2019429; Y = 0508729
|
Huyện
Vũ Quang
|
43
|
Cống xả chính của hồ thủy lợi Ngàn
Trươi Cẩm Trang, thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang.
|
X =
2033256; Y = 0498994
|
44
|
Sông Ngàn Trươi tại cầu Hương Minh,
xã Hương Minh, huyện Vũ Quang
|
X =
2031304; Y = 0503276
|
45
|
Sông Ngàn Trươi (tại trạm bơm cấp nước
sinh hoạt cho thị trấn Vũ Quang), thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang.
|
X =
2033074; Y = 0500373
|
46
|
Sông Ngàn Sâu tại cầu treo Chợ Bộng,
xã Đức Bồng, huyện Vũ Quang
|
X =
2037904; Y = 0504417
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
47
|
Cống xả chính hồ Kẻ Gỗ, xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên.
|
X =
2011832; Y = 0545156
|
48
|
Cống xả chính hồ Bộc Nguyên, xã Cẩm
Thạch, huyện Cẩm Xuyên
|
X =
2017217; Y = 0542383
|
49
|
Sông Rác tại cầu Rác, xã Cẩm Minh,
Huyện Cẩm Xuyên.
|
X =
2013695; Y = 0564887
|
50
|
Sông Gia Hội tại chân cầu Họ, thị
trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên.
|
X =
2016956; Y = 0554361
|
Huyện
Kỳ Anh
|
51
|
Cống xả chính hồ Rào Trổ, xã Kỳ Thượng,
huyện Kỳ Anh
|
X =
1996842, Y = 0562429
|
52
|
Sông Rào Trổ chảy qua xóm Lạc Tiến,
xã Kỳ Lạc (tại đập dâng Lạc Tiến)
|
X =
1988040, Y = 0574299
|
53
|
Cống xả chính hồ Sông Rác, xã Kỳ
Phong, huyện Kỳ Anh
|
X =
2009457; Y = 563258
|
54
|
Sông Rào Trổ tại cầu Rào Trổ, xã Kỳ
Sơn, huyện Kỳ Anh
|
X =
1990966; Y = 0571795
|
55
|
Sông Vịnh, tại cầu giao giữa Kỳ Hải
và Kỳ Ninh
|
X =
2002816; Y = 0586688
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
56
|
Cống xả chính hồ Kim Sơn, xã Kỳ
Hoa, thị xã Kỳ Anh.
|
X =
1991536; Y = 0581619
|
57
|
Cống xả chính hồ Thượng Sông Trí,
xã Kỳ Hoa, huyện Kỳ Anh
|
X =
1992601, Y = 0581386
|
58
|
Sông Quyền tại cầu Tây Yên, xã Kỳ Lợi,
thị xã Kỳ Anh
|
X =
1998505; Y = 0592741
|
59
|
Kênh thoát lũ tại thôn Thắng Lợi,
phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh.
|
X =
1991988; Y = 0600162
|
60
|
Cống xả chính hồ Tàu Voi, phường Kỳ
Thịnh, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1995246, Y = 0592225
|
61
|
Cống xả chính hồ Mục Hương, phường
Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
|
X = 1998792,
Y = 0588532
|
62
|
Sông nước mặn, tại cầu Cổ Ngựa, phường
Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1996458; Y = 0587535
|
63
|
Sông Quèn tại cầu Quèn, phường Kỳ
Trinh, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1999351, Y = 0587457
|
64
|
Sông Trí tại cầu Kỳ Hưng, xã Kỳ
Hưng, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1999839; Y = 0584682
|
65
|
Kênh thoát lũ Formosa tại điểm hợp
lưu với sông Quyền, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1998758; Y = 0592664
|
66
|
Khe Lau tại cầu Khe Lau, phường Kỳ
Liên, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
|
X =
1993750; Y = 0595477
|
67
|
Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường
Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
|
X =
1994870; Y = 0594443
|
68
|
Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, phường Kỳ
Phương, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
|
X =
1991840; Y = 0600984
|
69
|
Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường
Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
|
X =
1992411; Y = 0599811
|
70
|
Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng,
phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
|
X =
1992421; Y = 0599773
|
71
|
Sông Quyền tại Bara Kỳ Hà, xã Kỳ
Hà, thị xã Kỳ Anh
|
X =
2000618; Y = 0588654
|
72
|
Khe Bò, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh
(đoạn chảy phía hạ lưu so với điểm xả của khu vực nuôi trồng thủy sản Việt
Anh)
|
X =
1986849; Y = 0604972
|
73
|
Khe Lau tại cầu
Khe Lau, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
|
X =
1992610; Y = 0595103
|
74
|
Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường
Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
|
X =
1993234; Y = 0593630
|
75
|
Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, phường Kỳ
Phương, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
|
X =
1991061; Y = 0600421
|
76
|
Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh
thị xã Kỳ Anh)
|
X = 1991328; Y = 0599727
|
77
|
Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng,
phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
|
X = 1991591;
Y = 0598206
|
III. Vị trí các điểm quan trắc
môi trường nước biển
|
Huyện
Thạch Hà
|
1
|
Bãi tắm Thạch Hải, xã Thạch Hải,
huyện Thạch Hà
|
X =
2034693; Y = 0550615
|
Huyện
Nghi Xuân
|
2
|
Cửa Hội, xã Xuân Hội, huyện Nghi
Xuân
|
X =
2073758; Y = 0526900
|
3
|
Bãi tắm Xuân Thành, xã Xuân Thành,
huyện Nghi Xuân
|
X =
2061993; Y = 0532466
|
Huyện
Lộc Hà
|
4
|
Bãi biển Thịnh Lộc, xã Thịnh Lộc,
huyện Lộc Hà
|
X =
2048564; Y = 0538961
|
5
|
Cửa Sót, xã Thạch Kim, huyện Thạch
Hà
|
X =
2040167; Y = 0544427
|
6
|
Bãi tắm Xuân Hải, xã Thạch Bằng,
huyện Thạch Hà
|
X =
2042134; Y = 0543527
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
7
|
Bãi tắm Thiên Cầm, thị trấn Thiên Cầm,
huyện Cẩm Xuyên
|
X =
2021803; Y = 0562938
|
8
|
Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm
Xuyên
|
X =
2019626; Y = 0565025
|
9
|
Biển Cẩm Dương, xã Cẩm Dương, huyện
Cẩm Xuyên
|
X =
2021540; Y = 0560072
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
10
|
Bãi tắm Kỳ Ninh, xã Kỳ Ninh, thị xã
Kỳ Anh
|
X =
2004843; Y = 0588440
|
11
|
Bãi tắm Mũi Đao, xã Kỳ Nam, thị xã
Kỳ Anh
|
X =
1988580; Y = 0604060
|
12
|
Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
|
X =
2002406, Y = 0590465
|
13
|
Gần đảo Sơn Dương, xã Kỳ Lợi, thị
xã Kỳ Anh
|
X =
1998998; Y = 0598863
|
14
|
Biển Kỳ Nam, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ
Anh
|
X = 1988580; Y = 604060
|
15
|
Biển Vũng Áng (gần khu vực cầu cảng
xuất nhập than của nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
X =
2002364; Y = 593401
|
16
|
Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn
Dương), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1999898; Y = 598863
|
17
|
Biển Vũng Áng (gần khu vực cầu cảng
số 2 và cầu cảng xuất nhập xăng dầu), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
X =
2004594; Y = 0595422
|
IV. Vị trí các điểm quan trắc môi trường Đất
|
Huyện
Thạch Hà
|
1
|
Xóm Nam Hải, xã Thạch Hải, huyện Thạch
Hà
|
X =
2039079; Y = 0547624
|
2
|
Xóm 3, xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà
|
X =
2031797; Y = 0604485
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
3
|
Làng nghề Trung Lương, P. Trung
Lương, TX. Hồng Lĩnh
|
X =
2046711; Y = 521597
|
4
|
Khu CN Nam Hồng,
P. Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh
|
X =
2048229; Y = 0524143
|
5
|
Khu đất cạnh bãi rác TX. Hồng Lĩnh
|
X = 2046711;
Y = 521597
|
Huyện
Đức Thọ
|
6
|
Thôn Yên Phú, xã Liên Minh, huyện Đức
Thọ
|
X =
2050149; Y = 0510164
|
Huyện
Nghi Xuân
|
7
|
Khu CN Gia Lách, thị trấn Xuân An,
huyện Nghi Xuân
|
X =
2059895; Y = 0524182
|
8
|
Xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân
|
X =
2069327; Y = 0527980
|
Huyện
Lộc Hà
|
9
|
Vùng nuôi trồng thủy sản Hà Vọc, xã
Hộ Độ, huyện Lộc Hà
|
X =
2034515; Y = 0540709
|
Huyện
Hương Sơn
|
10
|
Khu CN Đại Kim, xã Sơn Kim I, huyện
Hương Sơn
|
X =
2033168; Y = 0464136
|
11
|
Làng Chè, xã Sơn Kim II, huyện
Hương Sơn
|
X
= 2038213; Y = 0478129
|
12
|
Gần bãi rác thị trấn Tây Sơn
|
X =
2040759, Y = 0479028
|
Huyện
Hương Khê
|
13
|
Xóm Vĩnh Hưng, xã Hương Vĩnh, huyện
Hương Khê
|
X =
2009031; Y = 0516847
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
14
|
Cụm CN Bắc Cẩm Xuyên, xã Cẩm Vịnh,
huyện Cẩm Xuyên
|
X = 2023574;
Y = 0545916
|
15
|
Cạnh Nhà máy xử lý rác thải Cẩm
Quan, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
|
X =
2015623; Y = 0552216
|
16
|
Xóm Mỹ Hòa, xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm
Xuyên
|
X =
2021499; Y = 0560102
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
17
|
Khu CN Vũng Áng I, P. Kỳ Thịnh, TX. Kỳ Anh
|
X =
1995274; Y = 0592257
|
18
|
Khu đất cạnh Khu CN Phú Vinh, P. Kỳ
Liên, TX. Kỳ Anh
|
X =
1993750, Y = 0595477
|
19
|
Thôn Thắng Lợi, P. Kỳ Phương, TX. Kỳ
Anh
|
X =
1991850, Y = 0595190
|
Huyện
Kỳ Anh
|
20
|
Vùng trồng sắn, xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ
Anh
|
X =
1989006; Y = 0569141
|
21
|
Vùng trồng cây lâm nghiệp, nông
nghiệp, xã Kỳ Hợp, huyện Kỳ Anh
|
X = 1997772; Y = 0573744
|
22
|
Khu vực đặt Nhà máy xử lý chất thải
rắn, chất thải nguy hại tại xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
|
X =
1994811; Y = 0580013
|
V. Vị trí các điểm quan trắc môi
trường Nước dưới đất
|
TP
Hà Tĩnh
|
1
|
Hộ dân Hồ Sỹ Dương, xóm Đồng Tiến, xã Thạch Đồng, TP Hà Tĩnh
|
X =
2031402; Y = 0544856
|
2
|
Hộ dân Đăng Ngọc Hường, khối phố Hậu
Thượng, phường Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh
|
X =
2028930; Y = 0543310
|
Huyện Thạch Hà
|
3
|
Trạm Y tế xã phù Việt, huyện Thạch
Hà
|
X =
2034839; Y = 0534538
|
4
|
Trần Xuân Giá, xóm 2, xã Thạch
Vĩnh, Thạch Hà
|
X =
2026734; Y = 0534434
|
5
|
Hộ dân Nguyễn Đình Từ, xóm Đại Tiến,
xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà
|
X =
2031988; Y = 0551669
|
6
|
Nguyễn Thị Quyên, khu tái định cư mỏ
sắt Thạch Khê tại xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà
|
X =
2035015; Y = 0547821
|
7
|
Dương Văn
Loan, khu tái định cư mỏ sắt Thạch Khê tại xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà
|
X =
2030387; Y = 0551404
|
Huyện
Can Lộc
|
8
|
Cụm Công nghiệp Hạ Vàng, huyện Can
Lộc
|
X =
2042451; Y = 0527710
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
9
|
Làng nghề Trung Lương, thị xã Hồng Lĩnh
|
X =
2052272; Y = 0519368
|
10
|
Khu Công nghiệp Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh (Hộ dân Phạm Văn Tý, khối 3, phường Nam Hồng,
thị xã Hồng Lĩnh)
|
X =
2047851; Y = 0522133
|
11
|
Giếng nước trong bãi rác thị xã Hồng
Lĩnh, thị xã Hồng Lĩnh
|
X =
2046955; Y = 0521702
|
Huyện
Đức Thọ
|
12
|
Hộ dân Trần Thị Vinh, đội 1, xã
Thái Yên, huyện Đức Thọ
|
X =
2048291; Y = 0517289
|
13
|
Trạm y tế xã Đức Châu, huyện Đức Thọ
|
X =
2054557; Y = 0510896
|
14
|
Trạm Y tế xã Trường Sơn, huyện Đức
Thọ
|
X =
2050978; Y = 0507878
|
15
|
Trạm y tế xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ
|
X =
2040849, Y = 0507044
|
Huyện
Vũ Quang
|
16
|
Khu TĐC Hói Trung, xã Hương Thọ,
huyện Vũ Quang
|
X = 2026176;
Y = 0503810
|
Huyện
Nghi Xuân
|
17
|
Hộ dân Trần Văn Khoa, xóm Hội Thủy, xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân
|
X =
2073335; Y = 0527817
|
18
|
Vùng nuôi trồng thủy sản xã Xuân Phổ
|
X
= 2068325; Y = 0527882
|
19
|
Hộ dân Bùi Đình
Sinh, khối 4, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
X =
2060838; Y = 0523277
|
20
|
Hộ dân Phan Văn Lưu, xóm 2, xã
Cương Gián, huyện Nghi Xuân
|
X
= 2052184; Y = 0536112
|
21
|
Giếng nước trong bãi rác Xuân Thành, xã Xuân Thành, huyện Nghi Xuân
|
X = 2058733;
Y = 0530975
|
Huyện
Lộc Hà
|
22
|
Hộ dân Nguyễn Văn Nghinh, xóm Liên
Tân, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà
|
X =
2040995, Y = 0544018
|
23
|
Vùng nuôi trồng thủy sản xã Hộ Độ
|
X =
2036301, Y = 0543450
|
24
|
Hộ dân xóm 2, xã Hồng Lộc
|
X =
2046017, Y = 0535232
|
25
|
Hộ dân xóm Nam Sơn, xã Thịnh Lộc
|
X =
2043696; Y = 0542010
|
Huyện
Hương Sơn
|
26
|
Giếng khoan hộ dân Trần Ngọc Quang,
khối 6, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
|
X =
2040868; Y = 0478255
|
27
|
Trạm Y tế xã Sơn Kim I, xã Sơn Kim
I, huyện Hương Sơn
|
X =
2039764; Y = 0474267
|
28
|
Bãi rác thị trấn Tây Sơn (Hộ dân
Thái Việt Kiều, khối 4, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương
Sơn)
|
X =
2040755; Y = 0479012
|
29
|
Nhà làm việc liên ngành cổng B, xã Sơn Tây
|
X =
2046757; Y = 0484571
|
30
|
Giếng khoan của hộ dân gần KCN Đại
Kim.
|
X = 2037279,
Y = 0470376
|
31
|
Giếng khoan của hộ dân thôn Quyết
Thắng, xã Sơn Kim 2 (gần KCN Đá Mồng)
|
X =
2039078; Y = 0474911
|
32
|
Giếng khoan của hộ dân gần KCN Hà
Tân.
|
X =
2045432; Y = 0483638
|
33
|
Trạm y tế xã Sơn Kim 2
|
X =
2038859; Y = 0478646
|
Huyện
Hương Khê
|
34
|
Xã Hương Thủy (Vùng thường xuyên bị
ngập lụt)
|
X =
2016643; Y = 0519461
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
35
|
Hộ dân Lê Xuân Cường, xóm Nam Hải,
xã Cẩm Nhượng, Cẩm Xuyên
|
X =
2019687; Y = 0565016
|
36
|
Bãi rác Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
(Hộ dân Nguyễn Đình Khang, thôn 4, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên)
|
X =
2015019; Y = 0552200
|
37
|
Bãi rác Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên
(Hộ dân Hoàng Bá Tình, thôn Trung Yên, thị trấn Thiên Cầm,
huyện Cẩm Xuyên)
|
X =
2021568; Y = 0560045
|
38
|
Cụm Công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên (Hộ dân
Dương Kim Thùy, thôn Đông Vịnh, xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên)
|
X =
2023487; Y = 0545895
|
39
|
Trạm Y tế xã Cẩm Hòa, xã Cẩm Hòa,
huyện Cẩm Xuyên
|
X =
2021484; Y = 0560110
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
40
|
Hộ dân Trần Đình Quân, xóm Tam Hải,
xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
|
X =
2003082, Y = 0589763
|
41
|
Trạm Y tế xã Kỳ Lợi, xã Kỳ Lợi, thị
xã Kỳ Anh
|
X =
1998657, Y = 0598009
|
42
|
Hộ dân Ngô Văn Chổ, xóm Minh Đức,
xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1986677, Y = 0604815
|
43
|
Hộ dân Hoàng Xuân Quế, Khu tái định
cư Kỳ Phương, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1990985; Y = 0599539
|
44
|
Khu tái định cư Kỳ Long, phường Kỳ
Long, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1993755; Y = 0593360
|
45
|
Nguyễn Văn Thịnh, xóm 10, phường Kỳ
Thịnh, thị xã Kỳ Anh (gần đập tràn hồ Tàu Voi)
|
X =
1990277; Y = 0602482
|
46
|
Hộ dân xóm Long Sơn, phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh
|
X
= 1994910; Y = 0594521
|
47
|
Khu vực hậu cảng, làng Hải Phong,
xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
X =
2001738; Y = 0594994
|
48
|
Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại phường Kỳ Trinh
|
X = 1996146;
Y = 0586084
|
49
|
Nhà máy thủy sản Nam Hà Tĩnh, khu
CN Vũng Áng I, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1990985; Y = 0599539
|
50
|
Trạm y tế xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1987836; Y = 0602596
|
51
|
Trạm y tế phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ
Anh
|
X =
1997366; Y = 0587624
|
52
|
Hộ dân Nguyễn Tiến Tào, thôn Thắng
Lợi, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1992116, Y = 0600570
|
53
|
Hộ dân Nguyễn Huy Quế, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh (vùng nuôi trồng thủy sản)
|
X =
1999455; Y = 0589683
|
54
|
Trạm y tế xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
|
X =
2005137; Y = 0587727
|
55
|
Trạm y tế xã Kỳ Hà, thị xã Kỳ Anh
|
X =
2001329; Y = 0587923
|
56
|
Hộ dân Nguyễn Anh Tuấn, làng Hải
Thanh, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1998657; Y = 0598009
|
Huyện
Kỳ Anh
|
57
|
Trạm y tế xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh
|
X =
2017527; Y = 0571582
|
58
|
Hộ dân Nguyễn Tiến Thành, xóm 3,
thôn Kim Tiến, xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh
|
X =
2013056; Y = 0570318
|
VI. Vị trí các điểm quan trắc
môi trường phóng xạ
|
Huyện
Thạch Hà
|
1
|
Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê, huyện
Thạch Hà
|
X =
2029121; Y = 0540427
|
2
|
Phóng xạ tự nhiên khối granite Nam
Giới, xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà
|
X =
2038732; Y = 0546971
|
3
|
Trước cổng Nhà máy bia Sài Gòn - Hà
Tĩnh, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Hà
|
X = 2027540;
Y = 0541421
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
4
|
Phóng xạ tự
nhiên khối granite Hồng Lĩnh (Mỏ Công ty Cổ phần phát triển Công Nghiệp), phường
Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh.
|
X =
2048409; Y = 0548751
|
Huyện
Nghi Xuân
|
5
|
Mỏ ilmenite Xuân Song, xã Cương
Gián, huyện Nghi Xuân
|
X =
2052244; Y = 0536263
|
6
|
Ngã tư giao giữa QL 1A và QL 1B tại
thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
X =
2061107, Y = 0522414
|
7
|
Trước cổng Nhà máy đóng tàu Bến Thủy,
thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
X =
2061187; Y = 0522454
|
Huyện
Hương Sơn
|
8
|
Cổng A, Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo
|
X =
2033270; Y = 0463970
|
9
|
Cổng B, Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo,
xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn
|
X =
2002406; Y = 0590465
|
10
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn đi qua xã
Sơn Tiến, huyện Hương Sơn
|
X =
2055328; Y = 0493343
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
11
|
Khu dân cư cạnh Nhà máy chế biến
Zilcon, thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên
|
X =
2017321; Y = 0553836
|
12
|
Mỏ ilmenite Cẩm Hòa, xã Cẩm Hòa,
huyện Cẩm Xuyên
|
X =
2026767; Y = 0554948
|
H. Kỳ
Anh
|
13
|
Phóng xạ tự nhiên khối Granite Tuấn
Tượng (Núi Voi), xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
X =
2014216; Y = 0568576
|
14
|
Khu dân cư gần Xí nghiệp khoáng sản
Kỳ Khang, huyện Kỳ Anh
|
X =
2009503; Y = 0582640
|
TX Kỳ
Anh
|
15
|
Phía ngoài cổng chính Formosa, P. Kỳ
Liên, TX. Kỳ Anh
|
X =
1992855, Y = 0595991
|
16
|
Phía ngoài cổng vào công trường Formosa, P. Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh
|
X =
1992815; Y = 0595949
|
17
|
Mỏ ilmenite Kỳ Phương, xã Kỳ
Phương, huyện Kỳ Anh
|
X =
1990597; Y = 0602088
|
18
|
Phóng xạ tự nhiên khối granite
Hoành Sơn, P. Kỳ Liên.
|
X =
1992550; Y = 0595372
|
19
|
Đường xuống cảng Vũng Áng (đoạn trước
cổng vào cầu cảng số 2), P. Kỳ Lợi, TX. Kỳ
Anh
|
X =
2002419; Y = 0596138
|
20
|
Ngã ba thôn Ba Đồng, xã Kỳ Phương,
TX. Kỳ Anh
|
X =
1990858; Y = 0601913
|
21
|
Đồi Yên Ngựa, đường vào Nhiệt điện Vũng Áng 1
|
X = 2000537;
Y = 0592859
|
Huyện
Hương Khê
|
22
|
Cầu La Khê, xã Hương Trạch, huyện
Hương Khê
|
X =
1997331; Y = 0533714
|
Huyện
Đức Thọ
|
23
|
Đường sắt đoạn đi qua xã Đức Châu
(gần cầu Yên Xuân), huyện Đức Thọ
|
X =
2040132; Y = 0519379
|
TP.
Hà Tĩnh
|
24
|
Trước cổng Trung tâm Y tế dự phòng
tỉnh Hà Tĩnh, P. Bắc Hà, TP. Hà Tĩnh
|
X =
2027930; Y = 0541829
|
VII. Vị trí các điểm quan
trắc trầm tích
|
Nghi
Xuân
|
1
|
Cửa Hội, xã Xuân Hội, huyện Nghi
Xuân
|
X =
2073758; Y = 0526900
|
Lộc
Hà
|
2
|
Cửa Sót, xã Thạch Kim, huyện Thạch
Hà
|
X =
2040167; Y = 0544427
|
Cẩm
Xuyên
|
3
|
Biển Cẩm Dương, xã Cẩm Dương, huyện
Cẩm Xuyên
|
X =
2021540; Y = 0560072
|
4
|
Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm
Xuyên
|
X =
2019626; Y = 0565025
|
TX.
Kỳ Anh
|
5
|
Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
|
X =
2002406, Y = 0590465
|
6
|
Gần cầu cảng xuất nhập than của nhà
máy nhiệt điện Vũng Áng 1
|
X =
2002364; Y = 593401
|
7
|
Gần cầu cảng số 2 và cầu cảng xuất
nhập xăng dầu
|
X =
2004594; Y = 0595422
|
8
|
Gần đảo Sơn Dương
|
X =
1998998; Y = 0598863
|
9
|
Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn
Dương)
|
X =
1999898; Y = 598863
|
10
|
Biển Kỳ Nam (gần Lạch Bò), xã Kỳ
Nam, thị xã Kỳ Anh
|
X =
1988580; Y = 604060
|
Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2319/QĐ-UBND ngày 16/08/2017 về phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
1.686
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|