ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2019/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 13 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ GIÁ
THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4455/TTr-STC ngày 05 tháng 12
năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm,
đơn giá thuê đất có mặt nước và giá thuê mặt nước được Nhà nước cho thuê đất, mặt
nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đối với các trường hợp sau:
1. Nhà nước cho thuê đất, gồm đất
trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của
Luật Đất đai.
2. Nhà nước cho thuê đất để xây dựng
công trình trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải
là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của Luật Đất
đai.
3. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
4. Nhà nước gia hạn thời gian thuê đất
cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
5. Chuyển từ hình thức được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành) sang
hình thức Nhà nước cho thuê đất.
6. Nhà nước cho thuê mặt nước.
7. Nhà nước giao đất, cho thuê đất
nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ
ghi trong dự án đầu tư.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính (đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên), đơn vị
vũ trang nhân dân, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước; công nhận quyền sử dụng đất thuộc
trường hợp phải nộp tiền thuê đất
theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP .
2. Ban Quản lý khu kinh tế Vân Phong;
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 3. Tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm
1. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn
giá thuê đất một năm như sau:
STT
|
Vị
trí, địa bàn
|
Tỷ
lệ (%)
|
Ngành,
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư
|
Ngành,
nghề ưu đãi đầu tư
|
Ngành,
nghề khác
|
A
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
I
|
Thành phố Nha Trang (trừ các đảo)
|
|
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Nha
Trang
|
|
|
|
1.1
|
Đường loại 1
|
1,00
|
1,60
|
2,00
|
1.2
|
Đường loại 2
|
0,80
|
1,25
|
1,60
|
1.3
|
Các đường còn lại
|
0,65
|
1,00
|
1,30
|
2
|
Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
0,60
|
0,95
|
1,20
|
II
|
Thành phố Cam Ranh, huyện Cam
Lâm, huyện Diên Khánh; thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh (trừ Khu Kinh tế Vân
Phong và xã Xuân Sơn thuộc huyện Vạn Ninh)
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Cam
Ranh; thị trấn Cam Đức, thị trấn Diên Khánh; các phường thuộc thị xã Ninh Hòa
(trừ Khu kinh tế Vân Phong)
|
0,60
|
0,95
|
1,20
|
2
|
- Các xã thuộc: thành phố Cam Ranh
(trừ các đảo), huyện Cam Lâm, huyện Diên Khánh;
- Các xã thuộc: thị xã Ninh Hòa và
huyện Vạn Ninh (trừ Khu kinh tế Vân Phong và xã Xuân Sơn thuộc huyện Vạn
Ninh).
|
0,50
|
0,80
|
1,00
|
III
|
Huyện: Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và
xã Xuân Sơn thuộc huyện Vạn Ninh
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
IV
|
Khu Kinh tế Vân Phong
|
|
|
|
1
|
- Thị trấn Vạn Giã thuộc huyện Vạn
Ninh;
- Các phường thuộc thị xã Ninh Hòa
thuộc Khu kinh tế Vân Phong.
|
0,50
|
0,80
|
1,00
|
2
|
Các xã còn lại thuộc Khu kinh tế
Vân Phong
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
V
|
Các đảo thuộc tỉnh
|
|
|
|
1
|
Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
0,50
|
0,80
|
1,00
|
2
|
Các đảo còn lại
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
B
|
Nhóm đất nông nghiệp trên địa
bàn toàn tỉnh
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
2. Loại đường quy định tại Khoản 1 Điều
này căn cứ theo quy định tại Bảng giá đất của UBND tỉnh Khánh Hòa.
3. Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh
vực đặc biệt ưu đãi đầu tư tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
Điều 4. Đơn giá
thuê đất để xây dựng công trình ngầm
1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê
để xây dựng công trình ngầm (không
phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất
đai, tiền thuê đất được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất bằng 30% đơn
giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có
cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời
gian thuê bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử
dụng đất.
2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm
gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây
dựng công trình ngầm vượt ra ngoài
phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp
của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều
này.
Điều 5. Đơn giá
thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật đất
đai
Đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích đất
có mặt nước bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí
liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Điều 6. Giá thuê
mặt nước
Mặt nước không thuộc phạm vi quy định
tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ thì đơn giá thuê mặt nước được quy định
như sau:
1. Dự án sử dụng mặt nước cố định:
a) Đơn giá thuê mặt nước một năm:
- Thành phố Nha Trang: 70.000.000 đồng/km2/năm.
- Thành phố Cam Ranh: 40.000.000 đồng/km2/năm.
- Huyện Vạn Ninh (Ngoài Khu kinh tế
Vân Phong): 50.000.000 đồng/km2/năm.
- Thị xã Ninh Hòa (Ngoài Khu kinh tế Vân Phong), huyện Cam Lâm: 40.000.000 đồng/km2/năm.
- Khu kinh tế
Vân Phong: 20.000.000 đồng/km2/năm.
b) Căn cứ quyết định cho thuê mặt nước,
hồ sơ địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến và giá thuê mặt nước
quy định tại Điểm a điều này, cơ quan thuế xác định, thông báo số tiền thuê mặt
nước của từng dự án cụ thể đối với dự án thuê mặt nước ngoài Khu kinh tế Vân
Phong.
c) Căn cứ quyết định cho thuê mặt nước,
hồ sơ địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến và giá thuê mặt
nước quy định tại Điểm a điều này, Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong xác định, thông báo số tiền thuê mặt
nước của từng dự án cụ thể đối với dự án thuê mặt nước trong Khu kinh tế Vân
Phong.
2. Dự án sử dụng mặt nước không cố định:
a) Mặt nước thuộc địa giới hành chính
các huyện, thị xã, thành phố (nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong): Căn cứ khung
giá quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá
thuê mặt nước của từng dự án cụ thể.
b) Mặt nước trong Khu kinh tế Vân
Phong: Căn cứ khung giá quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
phối hợp với Sở Tài chính trình
UBND tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án cụ thể.
Điều 7. Điều khoản
thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 26/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc
quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Cục
Trưởng Cục Thuế, Chi Cục trưởng Chi cục Thuế; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐNĐ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|