|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 674/QĐ-BGTVT điều chỉnh chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Số hiệu:
|
674/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sang
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 674/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 05 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính
phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao
dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn phí cảng vụ và chi hoạt động
kinh tế đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024,
nguồn chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa (đợt 2);
Căn cứ các Công văn số
4359/BTC-HCSN ngày 26/4/2024 và số 1333/BTC- HCSN ngày 31/01/2024 của Bộ Tài
chính về việc phân bổ dự toán NSNN năm 2024 của Bộ GTVT;
Xét đề nghị điều chỉnh dự
toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Tờ
trình số 1315/TTr-CĐTNĐ ngày 24/05/2024; Báo cáo 917/BC-SGTVT ngày 19/4/2024 của
Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 đã
giao cho các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, chi tiết như các biểu kèm
theo.
Các nội dung khác giữ nguyên tại
Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 và số 1745/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2023.
Điều 2.
Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được điều chỉnh,
các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các quy định hiện hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- KBNN Trung ương;
- Đơn vị sử dụng ngân sách;
- Kho Bạc NN nơi đơn vị giao dịch; (gửi qua đơn vị nhận dự toán);
- Tpublic Bộ GTVT (để công khai);
- Lưu: VT, TC (Đức).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 674/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 05 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Căn cứ
pháp lý:
Luật
Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP;
- Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
- Các Quyết định số
1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 và số 1745/QĐ-
BGTVT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn phí cảng vụ và chi hoạt động
kinh tế đường thủy nội địa;
- Các Công văn số 4359/BTC-HCSN
ngày 26/4/2024 và số 1333/BTC-HCSN ngày 31/01/2024 của Bộ Tài chính về việc
phân bổ dự toán NSNN năm 2024 của Bộ GTVT.
II. Nguyên tắc
điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước
Trên cơ sở Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ GTVT đã giao kinh phí nguồn chi hoạt động kinh tế đường thủy nội
địa tại các Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 và số 1745/QĐ- BGTVT ngày 28/12/2023 với tổng kinh
phí là 1.082.000 triệu đồng; đồng thời đã gửi các Quyết định này đến Bộ Tài
chính theo quy định tại Điều 49 Luật NSNN.
Tại các Công văn số
4359/BTC-HCSN ngày 26/4/2024 và số 1333/BTC- HCSN ngày 31/01/2024, Bộ Tài chính
đã thống nhất phân bổ: 1.027.900 triệu đồng, tạm giữ lại một số nội dung chi do
chưa có hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
- Tạm giữ 5% dự toán (54.100
triệu đồng), để tạo nguồn thực hiện tiết kiệm theo Nghị quyết của Chính phủ[1]. Việc xác định chính xác số kinh phí tiết kiệm
này sẽ thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Chính phủ.
- Chưa thống nhất phân bổ chi sự
nghiệp kinh tế (hoạt động kinh tế đường thủy): 380 triệu đồng kinh phí sửa chữa
ô tô chuyên dùng (Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực I: 195 triệu đồng, Cảng vụ
Đường thuỷ nội địa Khu vực III: 185 triệu đồng) - được giữ trong kinh phí tạm
giữ 5% tiết kiệm chờ hướng dẫn nêu trên.
(Chi
tiết tại các biểu kèm theo)
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2024
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày /
/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán đã giao
|
Trong đó
|
Kinh phí 5% tiết kiệm theo VB số
4359/BTC-HCSN của Bộ TC
|
Dự toán sau điều chỉnh
|
Trong đó
|
Chi thường xuyên
|
Chi không thường xuyên
|
Chi thường xuyên
|
Chi không thường xuyên
|
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1.082.000.000
|
24.223.000
|
1.057.777.000
|
54.100.000
|
1.027.900.000
|
24.223.000
|
1.003.677.000
|
-
|
Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa
|
1.082.000.000
|
24.223.000
|
1.057.777.000
|
54.100.000
|
1.027.900.000
|
24.223.000
|
1.003.677.000
|
|
Giao thông đường thủy nội địa (280-294)
|
1.082.000.000
|
24.223.000
|
1.057.777.000
|
54.100.000
|
1.027.900.000
|
24.223.000
|
1.003.677.000
|
1
|
Cảng
vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực I
|
11.076.458
|
2.228.000
|
8.848.458
|
195.000
|
10.881.458
|
2.228.000
|
8.653.458
|
2
|
Cảng
vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực II
|
9.377.143
|
568.000
|
8.809.143
|
|
9.377.143
|
568.000
|
8.809.143
|
3
|
Cảng
vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực III
|
15.345.816
|
9.265.000
|
6.080.816
|
185.000
|
15.160.816
|
9.265.000
|
5.895.816
|
4
|
Cảng
vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực IV
|
23.180.411
|
12.162.000
|
11.018.411
|
|
23.180.411
|
12.162.000
|
11.018.411
|
5
|
Cảng
vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực V
|
6.635.237
|
|
6.635.237
|
|
6.635.237
|
0
|
6.635.237
|
6
|
Sở
Giao thông vận tải Hải Phòng
|
1.626.704
|
|
1.626.704
|
|
1.626.704
|
0
|
1.626.704
|
7
|
Sở
Giao thông vận tải Hà Nam
|
837.000
|
|
837.000
|
765.688
|
71.312
|
0
|
71.312
|
8
|
Sở
Giao thông vận tải Thanh Hóa
|
14.071.530
|
|
14.071.530
|
|
14.071.530
|
0
|
14.071.530
|
9
|
Sở
Giao thông vận tải Nghệ An
|
17.160.586
|
|
17.160.586
|
|
17.160.586
|
0
|
17.160.586
|
10
|
Sở
Giao thông vận tải Hà Tĩnh
|
12.813.907
|
|
12.813.907
|
|
12.813.907
|
0
|
12.813.907
|
11
|
Sở
Giao thông vận tải Quảng Bình
|
10.434.136
|
|
10.434.136
|
|
10.434.136
|
0
|
10.434.136
|
12
|
Sở
Giao thông vận tải Thừa Thiên Huế
|
9.987.569
|
|
9.987.569
|
|
9.987.569
|
0
|
9.987.569
|
13
|
Sở
Giao thông vận tải Đà Nẵng
|
3.275.005
|
|
3.275.005
|
|
3.275.005
|
0
|
3.275.005
|
14
|
Văn
phòng Cục ĐTNĐ Việt Nam
|
4.790.000
|
|
4.790.000
|
|
4.790.000
|
0
|
4.790.000
|
15
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
941.388.498
|
|
941.388.498
|
52.954.312
|
888.434.186
|
0
|
888.434.186
|
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày
/ /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị: Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực I
Mã
số NS: 1056516 Kho bạc: 0061
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí đã giao
|
Tăng
|
Kinh phí điều chỉnh giảm
|
Kinh phí sau điều chỉnh
|
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
Chi hoạt động kinh tế đường
thủy nội địa
|
11.076.458
|
0
|
195.000
|
10.881.458
|
|
Giao thông đường thủy nội
địa (280-294)
|
11.076.458
|
0
|
195.000
|
10.881.458
|
-
|
Kinh phí thường xuyên (2)
|
2.228.000
|
|
|
2.228.000
|
-
|
Kinh phí không thường
xuyên
|
8.848.458
|
0
|
195.000
|
8.653.458
|
|
Thuê nhà các tổ Bến Đụn, bến
Kiền, Cầu Niệm, Cầu Khuể, Tiên Cựu, Cầu Rào,VP Đại diện Kinh Môn, tổ Cầu
Bình, Nhiệt điện Kinh Môn, Gia Đức, Kim Sơn
|
486.000
|
|
|
486.000
|
|
Sửa chữa văn phòng Đại diện Cảng
vụ ĐTNĐ Minh Đức
|
3.306.618
|
|
|
3.306.618
|
|
Sửa chữa văn phòng Đại diện Cảng
vụ ĐTNĐ Bắc Luân
|
3.599.000
|
|
|
3.599.000
|
|
Sửa chữa vỏ, thay máy mới xuồng
40 CV - HP 2724 của Đại diện Kinh Môn
|
251.000
|
|
|
251.000
|
|
Sửa chữa vỏ, thay máy mới xuồng
40 CV - HP 3261 của Đại diện Hải Phòng
|
248.000
|
|
|
248.000
|
|
Sửa chữa xe ô tô chuyên dùng
15A-00540
|
195.000
|
|
195.000
|
0
|
|
Mua 02 ca nô 40CV (thay thế
ca nô cũ thanh lý)
|
762.840
|
|
|
762.840
|
DỰ
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày /
/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị: Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực III
Mã
số NS: 1056514 Kho bạc: 0120
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí đã giao
|
Tăng
|
Kinh phí điều chỉnh giảm
|
Kinh phí sau điều chỉnh
|
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
Chi hoạt động kinh tế đường
thủy nội địa
|
15.345.816
|
0
|
185.000
|
15.160.816
|
|
Giao thông đường thủy nội
địa (280-294)
|
15.345.816
|
0
|
185.000
|
15.160.816
|
-
|
Kinh phí thường xuyên (2)
|
9.265.000
|
|
|
9.265.000
|
-
|
Kinh phí không thường
xuyên
|
6.080.816
|
0
|
185.000
|
5.895.816
|
|
Thuê nhà Văn phòng Đại diện Đồng
Nai; Tổ cảng vụ Hóa An, Sa đéc - Cao lãnh, Tháp Mười, Đức Hòa, Cần Giuộc
|
336.000
|
|
|
336.000
|
|
Sửa xe ô tô chuyên dùng BKS
50A-002.66
|
185.000
|
|
185.000
|
0
|
|
Sửa chữa Văn phòng Đại diện cảng
vụ ĐTNĐ Phú Long
|
1.797.815
|
|
|
1.797.815
|
|
Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng
vụ ĐTNĐ tại Bình Dương
|
1.270.251
|
|
|
1.270.251
|
|
Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng
vụ ĐTNĐ tại Tây Ninh
|
1.661.000
|
|
|
1.661.000
|
|
Trang bị 01 cano 115 CV (mua
bổ sung theo định mức)
|
830.750
|
|
|
830.750
|
DỰ
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày /
/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
Mã
số NS: 1061854 Kho bạc: 0311
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí đã giao
|
Tăng
|
Kinh phí điều chỉnh giảm
|
Kinh phí sau điều chỉnh
|
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
Chi hoạt động kinh tế đường
thủy nội địa
|
837.000
|
0
|
765.688
|
71.312
|
|
Giao thông đường thủy nội
địa (280-294)
|
837.000
|
0
|
765.688
|
71.312
|
-
|
Kinh phí không tự chủ
|
837.000
|
0
|
765.688
|
71.312
|
|
Sông Châu Giang
|
837.000
|
|
765.688
|
71.312
|
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày /
/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
Mã
số NS: 1057704 Kho bạc: 0011
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí đã giao
|
Tăng
|
Tạm giữ lại tiết kiệm 5%
|
Kinh phí sau điều chỉnh
|
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
Chi hoạt động kinh tế đường
thủy nội địa
|
941.388.498
|
|
52.954.312
|
888.434.186
|
|
Giao thông đường thủy nội
địa (280-294)
|
941.388.498
|
|
52.954.312
|
888.434.186
|
-
|
Kinh phí không tự chủ
|
941.388.498
|
|
52.954.312
|
888.434.186
|
I
|
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
|
674.665.388
|
-
|
26.200.915
|
648.464.473
|
I.1
|
Quản lý, bảo trì luồng
ĐTNĐ quốc gia
|
390.214.279
|
-
|
6.990.273
|
383.224.006
|
1
|
Sông Hồng
|
35.236.279
|
|
721.962
|
34.514.317
|
2
|
Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình
và hồ Sơn La)
|
21.612.000
|
|
196.124
|
21.415.876
|
3
|
Sông Lô- Gâm (đoạn từ N3
Việt Trì đến N3 Lô - Gâm)
|
8.805.000
|
|
|
8.805.000
|
4
|
Hồ Thác Bà
|
1.796.000
|
|
27.656
|
1.768.344
|
5
|
Sông Đuống
|
7.364.000
|
|
|
7.364.000
|
6
|
Sông Luộc
|
7.002.000
|
|
|
7.002.000
|
7
|
Sông Đáy
|
9.720.000
|
|
|
9.720.000
|
8
|
Sông Ninh Cơ
|
2.720.000
|
|
20.708
|
2.699.292
|
9
|
Kênh Quần Liêu
|
373.000
|
|
|
373.000
|
10
|
Sông Thái Bình
|
8.150.000
|
|
|
8.150.000
|
11
|
Sông Cầu
|
5.525.000
|
|
|
5.525.000
|
12
|
Sông Bằng Giang
|
979.000
|
|
35.619
|
943.381
|
13
|
Sông Lục Nam
|
2.221.000
|
|
|
2.221.000
|
14
|
Sông Thương
|
3.469.000
|
|
|
3.469.000
|
15
|
Sông Công
|
1.754.000
|
|
|
1.754.000
|
16
|
Sông Kinh Thầy
|
4.152.000
|
|
|
4.152.000
|
17
|
Sông Kinh Môn
|
3.123.000
|
|
45.168
|
3.077.832
|
18
|
Sông Kênh Khê
|
1.167.000
|
|
13.354
|
1.153.646
|
19
|
Sông Lai Vu
|
2.050.000
|
|
26.539
|
2.023.461
|
20
|
Sông Mạo Khê
|
1.967.000
|
|
23.664
|
1.943.336
|
21
|
Sông Cầu Xe - Mía (đoạn Từ
N3 Văn Úc đến N3 Thái Bình)
|
117.000
|
|
815
|
116.185
|
22
|
Sông Văn Úc - Gùa
|
6.169.000
|
|
87.761
|
6.081.239
|
23
|
Sông Hoá
|
2.080.000
|
|
34.157
|
2.045.843
|
24
|
Sông Trà Lý
|
4.208.000
|
|
66.867
|
4.141.133
|
25
|
Sông Hàn - Cấm
|
2.702.000
|
|
9.508
|
2.692.492
|
26
|
Sông Phi Liệt - Đá Bạch
|
4.614.000
|
|
332.083
|
4.281.917
|
27
|
Sông Đào Hạ Lý
|
544.000
|
|
|
544.000
|
28
|
Sông Lạch Tray
|
6.858.000
|
|
|
6.858.000
|
29
|
Sông Ruột Lợn
|
1.537.000
|
|
53.937
|
1.483.063
|
30
|
Luồng Hạ Long - Yên Hưng
|
1.744.000
|
|
|
1.744.000
|
31
|
Luồng Bái Tử Long - Lạch Sâu
|
1.330.000
|
|
32.240
|
1.297.760
|
32
|
Lạch Cẩm Phả - Hạ Long
|
2.934.000
|
|
71.480
|
2.862.520
|
33
|
Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm
Phả
|
4.810.000
|
|
349.136
|
4.460.864
|
34
|
Luồng Vân Đồn - Cô Tô
|
1.745.000
|
|
304.330
|
1.440.670
|
35
|
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên
|
1.931.000
|
|
45.523
|
1.885.477
|
36
|
Luồng nhánh Vạ Ráy Ngoài
|
794.000
|
|
21.673
|
772.327
|
37
|
Sông Chanh
|
1.473.000
|
|
21.055
|
1.451.945
|
38
|
Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải
(qua Hòn Một)
|
695.000
|
|
17.088
|
677.912
|
39
|
Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối
|
2.748.000
|
|
69.109
|
2.678.891
|
40
|
Sông Đào Nam Định
|
3.109.000
|
|
175.160
|
2.933.840
|
41
|
Kênh Yên Mô
|
1.066.000
|
|
18.195
|
1.047.805
|
42
|
Tuyến Hồ Lai Châu
|
3.393.000
|
|
43.219
|
3.349.781
|
43
|
Luồng Bài Thơ - Đầu Mối
|
416.000
|
|
10.231
|
405.769
|
44
|
Sông Móng Cái
|
1.407.000
|
|
|
1.407.000
|
45
|
Luồng Vạn Tâm - Bắc Luân
|
443.000
|
|
11.402
|
431.598
|
46
|
Luồng Hạ Long - Cát Bà (đoạn
từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc và đoạn từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu)
|
604.000
|
|
12.602
|
591.398
|
47
|
Sông Hiếu
|
3.107.000
|
|
57.158
|
3.049.842
|
48
|
Sông Thạch Hãn
|
3.012.000
|
|
69.381
|
2.942.619
|
49
|
Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến
Tắt)
|
2.289.000
|
|
54.965
|
2.234.035
|
50
|
Sông Hàn - Vĩnh Điện
|
1.286.000
|
|
164.849
|
1.121.151
|
51
|
Sông Trường Giang
|
4.395.000
|
|
716.164
|
3.678.836
|
52
|
Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội
An)
|
7.575.000
|
|
714.147
|
6.860.853
|
53
|
Hội An - Cù Lao Chàm
|
1.572.000
|
|
91.815
|
1.480.185
|
54
|
Sông Sài Gòn
|
1.466.000
|
|
24.552
|
1.441.448
|
55
|
Kênh Tẻ - Đôi
|
2.185.000
|
|
33.179
|
2.151.821
|
56
|
S.Chợ Đệm-Bến Lức
|
966.000
|
|
14.364
|
951.636
|
57
|
Rạch Ông Lớn-kênh Cây Khô
|
890.000
|
|
10.221
|
879.779
|
58
|
Sông Cần Giuộc
|
214.000
|
|
3.477
|
210.523
|
59
|
Sông Sài Gòn
|
3.910.000
|
|
65.860
|
3.844.140
|
60
|
Sông Đồng Nai (bao gồm nhánh
cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa)
|
6.696.000
|
|
4.412
|
6.691.588
|
61
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
7.499.000
|
|
24.645
|
7.474.355
|
62
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
6.875.000
|
|
92.825
|
6.782.175
|
63
|
Sông Vàm Cỏ
|
2.310.000
|
|
25.655
|
2.284.345
|
64
|
Sông Chợ Đệm Bến Lức
|
845.000
|
|
13.947
|
831.053
|
65
|
Kênh Thủ Thừa
|
1.289.000
|
|
21.622
|
1.267.378
|
66
|
Sông Cần Giuộc
|
3.234.000
|
|
|
3.234.000
|
67
|
Kênh Nước Mặn
|
177.000
|
|
3.195
|
173.805
|
68
|
Rạch Lá - kênh Chợ Gạo - Rạch
Kỳ Hôn
|
2.491.000
|
|
36.773
|
2.454.227
|
69
|
Sông Tiền (bao gồm nhánh cù
lao Tây, cù lao Ma, sông Hổ Cứ, cù lao Long Khánh)
|
23.971.000
|
|
96.941
|
23.874.059
|
70
|
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
896.000
|
|
10.102
|
885.898
|
71
|
Kênh Tháp Mười số 1
|
3.803.000
|
|
69.795
|
3.733.205
|
72
|
Kênh Tháp Mười Số 2 (bao gồm
nhánh âu Rạch Chanh)
|
6.549.000
|
|
101.534
|
6.447.466
|
73
|
Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm
kênh 4 Bis; kênh Tư Mới)
|
1.985.000
|
|
21.166
|
1.963.834
|
74
|
Kênh Xáng Long Định
|
888.000
|
|
10.425
|
877.575
|
75
|
Sông Vàm Nao
|
668.000
|
|
8.295
|
659.705
|
76
|
Kênh Tân Châu
|
433.000
|
|
4.693
|
428.307
|
77
|
Kênh Lấp Vò Sa Đéc
|
3.905.000
|
|
44.961
|
3.860.039
|
78
|
Rạch Ông Chưởng
|
604.000
|
|
5.266
|
598.734
|
79
|
Kênh Chẹt Sậy - Sông Bến Tre
|
2.451.000
|
|
38.151
|
2.412.849
|
80
|
Sông Hàm Luông
|
2.701.000
|
|
58.915
|
2.642.085
|
81
|
Rạch và Kênh Mỏ Cày
|
626.000
|
|
7.379
|
618.621
|
82
|
Kênh Chợ Lách
|
1.168.000
|
|
18.914
|
1.149.086
|
83
|
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh
sông Băng Tra, Cung Hầu)
|
4.480.000
|
|
82.634
|
4.397.366
|
84
|
Sông và kênh Măng Thít - Tắt
Cù Lao Mây (bao gồm Rạch Trà Ôn)
|
4.833.000
|
|
60.397
|
4.772.603
|
85
|
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông
Hổ, nhánh Năng Gù-Thị Hòa)
|
8.736.000
|
|
119.868
|
8.616.132
|
86
|
Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế
|
1.171.000
|
|
21.653
|
1.149.347
|
87
|
Kênh Tri Tôn Hậu Giang
|
2.406.000
|
|
43.105
|
2.362.895
|
88
|
Kênh Ba Thê
|
1.740.000
|
|
24.883
|
1.715.117
|
89
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
3.547.000
|
|
57.490
|
3.489.510
|
90
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang-Ông
Hiển Tà Niên
|
4.416.000
|
|
58.226
|
4.357.774
|
91
|
Kênh Mặc Cần Dưng-Tám Ngàn
|
3.054.000
|
|
52.770
|
3.001.230
|
92
|
Kênh Rạch Giá Hà Tiên - Vành
Đai
|
5.469.000
|
|
65.369
|
5.403.631
|
93
|
Kênh Ba Hòn
|
437.000
|
|
3.264
|
433.736
|
94
|
Rạch Cần Thơ
|
2.587.000
|
|
42.538
|
2.544.462
|
95
|
Kênh rạch Xà No-Cái Nhứt
|
2.559.000
|
|
33.333
|
2.525.667
|
96
|
Rạch Cái Tư
|
1.302.000
|
|
17.323
|
1.284.677
|
97
|
Kênh Tắt Cây Trâm-Trẹm Cạnh Đền
(bao gồm rạch Ngã ba Đình)
|
2.136.000
|
|
19.384
|
2.116.616
|
98
|
Rạch Cái Tàu
|
1.040.000
|
|
14.586
|
1.025.414
|
99
|
Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông
|
1.803.000
|
|
25.810
|
1.777.190
|
100
|
Rạch Ô Môn- kênh Thị Đội
-kênh Thốt Nốt
|
3.010.000
|
|
48.358
|
2.961.642
|
101
|
Kênh Tắt Cậu (Từ N3 sông Cái
Lớn đến N3 sông Cái Bé)
|
93.000
|
|
|
93.000
|
102
|
Sông Cái Lớn (Từ ngã ba rạch
Khe Luông đến cửa Cái Lớn)
|
3.669.000
|
|
84.443
|
3.584.557
|
103
|
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ
Phụng Hiệp
|
3.523.000
|
|
84.884
|
3.438.116
|
104
|
Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm
|
6.095.000
|
|
92.219
|
6.002.781
|
105
|
Kênh Tân Bằng - Cán Gáo
|
1.364.000
|
|
19.919
|
1.344.081
|
106
|
Sông Tắc Thủ - Gành Hào
|
406.000
|
|
1.270
|
404.730
|
107
|
Sông, rạch Đại Ngải-Cổ Cò
(bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)
|
5.673.000
|
|
105.668
|
5.567.332
|
108
|
Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu-Cà
Mau
|
4.353.000
|
|
77.625
|
4.275.375
|
109
|
Kênh Cái Nháp
|
208.000
|
|
2.336
|
205.664
|
110
|
Kênh Lương Thế Trân
|
363.000
|
|
972
|
362.028
|
111
|
Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào -
Năm Căn
|
3.390.000
|
|
38.089
|
3.351.911
|
112
|
Kênh Tắt Năm Căn
|
645.000
|
|
16.977
|
628.023
|
113
|
Kênh Hộ Phòng - Gành Hào
|
274.000
|
|
3.249
|
270.751
|
114
|
Kênh Tắc Vân
|
115.000
|
|
2.635
|
112.365
|
115
|
Sông Gành Hào
|
1.730.000
|
|
30.888
|
1.699.112
|
I.2
|
Khảo sát định kỳ luồng
ĐTNĐ quốc gia
|
34.631.109
|
0
|
|
34.631.109
|
1
|
Sông Hồng (đoạn từ phao số 0
Ba Lạt đến N3 Việt Trì cũ; đoạn Từ cảng Việt Trì (cũ) đến Yên Bái)
|
3.678.431
|
|
|
3.678.431
|
2
|
Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình
và Hồ Sơn La) (đoạn Từ N3 Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình)
|
681.701
|
|
|
681.701
|
3
|
Sông Lô - Gâm (đoạn Từ ngã ba
Việt Trì đến cảng Việt Trì)
|
7.869
|
|
|
7.869
|
4
|
Sông Đuống
|
515.704
|
|
|
515.704
|
5
|
Sông Luộc
|
499.599
|
|
|
499.599
|
6
|
Sông Đáy (đoạn từ phao số “0”
Cửa Đáy đến Ninh Bình; Từ Ninh Bình đến Phủ Lý)
|
1.143.339
|
|
|
1.143.339
|
7
|
Sông Đào Nam Định
|
241.959
|
|
|
241.959
|
8
|
Sông Ninh Cơ
|
432.000
|
|
|
432.000
|
9
|
Kênh Quần Liêu
|
62.350
|
|
|
62.350
|
10
|
Kênh Yên Mô
|
144.137
|
|
|
144.137
|
11
|
Sông Kinh Thầy
|
319.974
|
|
|
319.974
|
12
|
Sông Kinh Môn
|
494.214
|
|
|
494.214
|
13
|
Sông Kênh Khê
|
24.898
|
|
|
24.898
|
14
|
Sông Cầu Xe - Mía (đoạn Từ N3
Văn Úc đến N3 Thái Bình)
|
70.979
|
|
|
70.979
|
15
|
Sông Gùa - Văn Úc
|
723.098
|
|
|
723.098
|
16
|
Sông Hoá
|
350.844
|
|
|
350.844
|
17
|
Sông Trà Lý
|
917.719
|
|
|
917.719
|
18
|
Sông Hàn - Cấm
|
129.755
|
|
|
129.755
|
19
|
Sông Phi Liệt - Đá Bạch
|
217.870
|
|
|
217.870
|
20
|
Sông Đào Hạ Lý
|
15.844
|
|
|
15.844
|
21
|
Sông Lạch Tray
|
257.722
|
|
|
257.722
|
22
|
Luồng Hạ Long-Yên Hưng
|
713.599
|
|
|
713.599
|
23
|
Sông Chanh
|
95.385
|
|
|
95.385
|
24
|
Kênh Nhà Lê (Nghệ An)
|
341.391
|
|
|
341.391
|
25
|
Sông Rào Cái - Gia Hội
|
645.559
|
|
|
645.559
|
26
|
Sông Gianh (đoạn từ thượng
lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200m đến cảng Lèn Bảng)
|
339.227
|
|
|
339.227
|
27
|
Sông Bến Hải
|
365.735
|
|
|
365.735
|
28
|
Sông Hương
|
346.022
|
|
|
346.022
|
29
|
Hội An - Cù Lao Chàm (đoạn từ
Cửa Đại đến km 5+500)
|
114.459
|
|
|
114.459
|
30
|
Sông Hàn (đoạn từ Hạ lưu cầu
Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn- Vĩnh Điện-Cẩm Lệ; đoạn Từ ngã ba sông
Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn)
|
268.551
|
|
|
268.551
|
31
|
Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh
cù lao Ông Cồn, cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa) (đoạn Từ cầu Đồng Nai đến N3
sông Bé; đoạn từ hạ lưu cù lao Bạch Đằng đến thượng lưu cù lao Bạch Đằng (Tân
Uyên); đoạn từ hạ lưu cù lao Rùa đến thượng lưu cù lao Rùa)
|
1.122.204
|
|
|
1.122.204
|
32
|
Sông Sài Gòn
|
1.141.230
|
|
|
1.141.230
|
33
|
Sông Vàm Cỏ Đông (đoạn từ ngã
ba Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Bến Lức
|
278.727
|
|
|
278.727
|
34
|
Sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ ngã
ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Mộc Hóa)
|
878.575
|
|
|
878.575
|
35
|
Sông Vàm Cỏ
|
509.437
|
|
|
509.437
|
36
|
Kênh Tẻ - Đôi
|
56.307
|
|
|
56.307
|
37
|
Sông Chợ Đệm Bến Lức
|
87.613
|
|
|
87.613
|
38
|
Kênh Thủ Thừa
|
45.997
|
|
|
45.997
|
39
|
Sông Cần Giuộc
|
443.226
|
|
|
443.226
|
40
|
Kênh Nước Mặn
|
12.538
|
|
|
12.538
|
41
|
Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch
Kỳ Hôn
|
367.431
|
|
|
367.431
|
42
|
Sông Tiền (bao gồm Nhánh cù
lao Tây, cù lao Ma, sông Hồ Cứ, cù lao Long Khánh)
|
3.094.557
|
|
|
3.094.557
|
43
|
Kênh Tháp Mười số 2 (bao gồm
nhánh âu Rạch Chanh)
|
390.448
|
|
|
390.448
|
44
|
Kênh Phước Xuyên 28 (bao gồm
kênh 4 Bis, kênh Tư Mới) (đoạn từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng
Ngự-Vĩnh Hưng)
|
289.048
|
|
|
289.048
|
45
|
Kênh Xáng Long Định
|
210.791
|
|
|
210.791
|
46
|
Sông Vàm Nao
|
95.324
|
|
|
95.324
|
47
|
Kênh Tân Châu
|
104.339
|
|
|
104.339
|
48
|
Kênh Lấp Vò Sa Đéc
|
186.739
|
|
|
186.739
|
49
|
Sông Hàm Luông (đoạn từ rạch
Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền)
|
586.161
|
|
|
586.161
|
50
|
Kênh Chợ Lách
|
62.559
|
|
|
62.559
|
51
|
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh
sông Bằng Tra, Cung Hầu) (đoạn từ cửa Cổ Chiên đến N3 sông Tiền)
|
1.719.747
|
|
|
1.719.747
|
52
|
Sông và kênh Măng Thít - Tắt
Cù Lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn)
|
250.342
|
|
|
250.342
|
53
|
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông
Hổ, Nhánh Năng Gù - Thị Hòa)
|
1.428.247
|
|
|
1.428.247
|
54
|
Kênh Ba Thê
|
604.464
|
|
|
604.464
|
55
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
716.577
|
|
|
716.577
|
56
|
Kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông
Hiền Tà Niên (đoạn Từ N3 Ông Hiển Tà Niên đến N3 sông Hậu)
|
209.148
|
|
|
209.148
|
57
|
Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn
(đoạn từ N3 kênh Tám Ngàn đến N3 kênh Ba Thê)
|
141.081
|
|
|
141.081
|
58
|
Kênh Rạch Giá Hà Tiên - Vành
Đai
|
317.426
|
|
|
317.426
|
59
|
Kênh Ba Hòn
|
18.586
|
|
|
18.586
|
60
|
Rạch Cần Thơ
|
87.646
|
|
|
87.646
|
61
|
Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt
|
167.737
|
|
|
167.737
|
62
|
Rạch Cái Tư
|
49.979
|
|
|
49.979
|
63
|
Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh
Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình)
|
177.203
|
|
|
177.203
|
64
|
Rạch Cái Tàu
|
180.779
|
|
|
180.779
|
65
|
Sông Cái Bé - Rạch Khe Luông
(đoạn từ N3 kênh Tắt Cậu đến N3 kênh Thốt Nốt)
|
612.524
|
|
|
612.524
|
66
|
Kênh rạch Thị Đội Ô Môn - Thốt
Nốt (đoạn từ N3 sông Cái Bé đến N3 kênh Thị Đội Ô Môn)
|
65.174
|
|
|
65.174
|
67
|
Kênh Tắt Cậu
|
51.763
|
|
|
51.763
|
68
|
Sông Cái Lớn
|
810.660
|
|
|
810.660
|
69
|
Sông Ông Đốc-Trèm Trẹm (đoạn
Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba sông Trèm Trẹm; đoạn từ sông Ông Đốc đến kênh Sông
Trẹm Cạnh Đền)
|
941.729
|
|
|
941.729
|
70
|
Sông Tắc Thủ - Gành Hào
|
33.714
|
|
|
33.714
|
71
|
Sông Gành Hào
|
750.013
|
|
|
750.013
|
72
|
Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò
(bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, Rạch Thạnh Lợi, ba xuyên Dừa Tho) (đoạn từ N3
rạch Thạnh Lợi đến N3 rạch Đại Ngải; đoạn từ N3 kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo đến rạch
Ba Xuyên Dừa Tho))
|
519.378
|
|
|
519.378
|
73
|
Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà
Mau (đoạn từ ngã ba kênh Bạc Liêu- Vàm Lẽo đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà
Mau 200m)
|
654.007
|
|
|
654.007
|
I.3
|
Nạo vét đảm bảo giao thông
|
132.521.000
|
0
|
5.129.422
|
127.391.578
|
1
|
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ
Phụng Hiệp (đoạn từ km 25+00 ÷ km 93+500 kênh Quản Lộ Phụng Hiệp)
|
30.363.000
|
|
|
30.363.000
|
2
|
Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà
Mau (đoạn từ km 10+860 ÷ đến km 18+000 kênh Bạc Liêu - Vàm Lẻo)
|
6.046.000
|
|
|
6.046.000
|
3
|
Sông Ông Đốc (Đoạn cạn
Km3+650 ÷ Km6+100; Km9+100 ÷ Km9+350; Km15+100 ÷ Km49+500)
|
41.796.000
|
|
427.757
|
41.368.243
|
4
|
Kênh Lương Thế Trân
(km0+00-km10+00)
|
761.000
|
|
|
761.000
|
5
|
Đoạn cạn từ km 9+130-km15+500
kênh Phú Hữu - Bãi Xàu
|
1.122.000
|
|
|
1.122.000
|
6
|
Bãi cạn cửa Lạch Trường km
1+500-km5+300; km 7+500-km8+300 tuyến Sông Tào
|
18.456.000
|
|
|
18.456.000
|
7
|
Bãi cạn Km1+00 đến Km2+00 tuyến
Lạch Bạng - Đảo Mê
|
516.000
|
|
|
516.000
|
8
|
Bãi cạn Cửa Nhật Lệ (km0+000
đến km0+750), Trần Xá (km17+350 đến km18+750) sông Nhật Lệ
|
14.411.000
|
|
4.701.665
|
9.709.335
|
9
|
Bãi cạn trên sông Hiếu
(km14+400-km15+100, km15+450-km17+000)
|
12.631.000
|
|
|
12.631.000
|
10
|
Bãi cạn km2+000 - km4+000 tuyến
Cửa Đại - Cù Lao Chàm
|
6.419.000
|
|
|
6.419.000
|
I.4
|
Quản lý vận hành và bảo
trì âu tàu
|
17.577.000
|
0
|
|
17.577.000
|
1
|
Âu tàu Rạch Chanh
|
8.992.000
|
|
|
8.992.000
|
2
|
Âu tàu Nghĩa Hưng
|
8.585.000
|
|
|
8.585.000
|
I.5
|
Điều tiết khống chế đảm bảo
giao thông
|
99.722.000
|
0
|
14.081.220
|
85.640.780
|
1
|
Cụm cầu Long Biên - Chương
Dương - Bác Cổ sông Hồng
|
5.648.000
|
|
115.357
|
5.532.643
|
2
|
Sông Đào Hạ Lý
|
10.225.000
|
|
105.427
|
10.119.573
|
3
|
Kênh Quần Liêu
|
8.058.000
|
|
91.520
|
7.966.480
|
4
|
Khu vực cụm cầu Việt Trì - Hạc
Trì Km2+000-Km2+700 sông Lô
|
4.830.000
|
|
56.471
|
4.773.529
|
5
|
Khu vực cầu Măng Thít - Sông
Măng Thít
|
7.285.000
|
|
6.771.982
|
513.018
|
6
|
Khu vực cầu Ô Môn - Rạch Ô
Môn
|
8.969.000
|
|
1.919.922
|
7.049.078
|
7
|
Khu vực cầu Cái Sắn kênh Rạch
Sỏi - Hậu Giang
|
8.990.000
|
|
251.634
|
8.738.366
|
8
|
Khu vực cầu An Long - Kênh
Tháp Mười số 1
|
7.307.000
|
|
239.417
|
7.067.583
|
9
|
Khu vực cầu Đồng Nai - sông Đồng
Nai
|
10.179.000
|
|
374.848
|
9.804.152
|
10
|
Cầu Hồng Ngự, kênh Hồng Ngự
Vĩnh Hưng
|
7.313.000
|
|
225.043
|
7.087.957
|
11
|
Cầu Hóa An, sông Đồng Nai
|
4.702.000
|
|
106.346
|
4.595.654
|
12
|
Cầu Nàng Hai, kênh Lấp Vò Sa
Đéc
|
4.167.000
|
|
4.365
|
4.162.635
|
13
|
Cầu Phước Long, kênh Quản Lộ
Phụng Hiệp
|
3.727.000
|
|
3.714.150
|
12.850
|
14
|
Khu vực cầu Giá Rai cũ, kênh
Bạc Liêu Cà Mau
|
4.165.000
|
|
76.975
|
4.088.025
|
18
|
Khu vực cầu Thới Lai, rạch Ô
Môn
|
4.157.000
|
|
27.763
|
4.129.237
|
II
|
SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ
|
235.785.785
|
0
|
26.753.397
|
209.032.388
|
II.1
|
Sửa chữa báo hiệu
|
4.525.447
|
0
|
|
4.525.447
|
1
|
Gia cố móng cột báo hiệu trên
tuyến Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và hồ Sơn La) (đoạn từ thượng lưu đập thủy
điện Hòa Bình đến Tạ Bú)
|
4.525.447
|
|
|
4.525.447
|
II.2
|
Thay thế báo hiệu
|
93.588.179
|
0
|
|
93.588.179
|
1
|
Thay thế báo hiệu trên tuyến
sông Cầu, sông Công, sông Lục Nam, sông Thương
|
7.224.003
|
|
|
7.224.003
|
2
|
Thay thế báo hiệu tuyến sông
Kinh Thầy, Kinh Môn, Lai Vu, Mạo Khê, Thái Bình (đoạn từ N3 Mía đến N3 Lấu
Khê), Văn Úc-Gùa (đoạn từ N3 Cửa Dưa đến N3 Mũi Gươm), Cầu Xe-Mía
|
8.391.865
|
|
|
8.391.865
|
3
|
Thay thế báo hiệu tuyến sông
Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và hồ Sơn La) (đoạn từ N3 Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy
điện Hòa Bình; đoạn từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến Tạ Bú)
|
8.409.022
|
|
|
8.409.022
|
4
|
Thay thế báo hiệu trên tuyến
sông Hồng (Từ N3 Việt Trì cũ km 253 đến bến đò Phú Khê km 133), Sông Đuống (Từ
N3 Cửa Dâu đến Keo)
|
1.396.395
|
|
|
1.396.395
|
5
|
Thay thế báo hiệu trên các
tuyến sông Hàn - Cấm, Phi Liệt - Đá Bạch, Ruột Lợn, Đào Hạ Lý, Lạch Tray,
sông Văn Úc - Gùa (đoạn từ cửa Văn Úc đến N3 Cửa Dưa), Kênh Khê và Thái Bình
(đoạn từ Cửa Thái Bình đến Quý Cao).
|
5.109.452
|
|
|
5.109.452
|
6
|
Thay thế báo hiệu tuyến sông
Hiếu, sông Thạch Hãn và sông Bến Hải
|
3.033.850
|
|
|
3.033.850
|
7
|
Thay thế báo hiệu tuyến sông
Thu Bồn, Trường Giang, Hội An
|
3.730.894
|
|
|
3.730.894
|
8
|
Thay thế báo hiệu trên tuyến
sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Cần Giuộc, kênh Nước Mặn, sông Vàm Cỏ, sông
Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 sông Vàm Cỏ Đông Tây đến N3 kênh Thủ Thừa) và sông Vàm
Cỏ Đông
|
3.365.790
|
|
|
3.365.790
|
9
|
Thay thế báo hiệu trên các
tuyến sông Tiền (đoạn từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m đến N3 Vàm Sa Đéc), kênh
Xáng Long Định, Kênh Tháp Mười số 2 (đoạn từ N3 sông Vàm Cỏ - Rạch Chanh đến N3
Rạch Chanh - kênh Xáng Long Định), Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn, Kênh
Chợ Lách, Kênh Phước Xuyên - 28 (bao gồm kênh 4 Bis; kênh Tư Mới) (đoạn từ
nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến N6 Mỹ Trung-K28, đoạn từ Mỹ Trung-K28 đến
ngã tư ngã tư kênh 4 Bis), Kênh Chẹt Sậy - Sông Bến Tre
|
6.287.233
|
|
|
6.287.233
|
10
|
Thay thế báo hiệu tuyến rạch
Cần Thơ, kênh rạch Xà No - Cái Nhứt, rạch Cái Tư, kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh
Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình), rạch Cái Tàu, Sông Cái Bé (đoạn từ ngã ba
kênh Tắc Cậu đến ngã ba kênh Thốt Nốt), sông Cái Lớn (đoạn từ ngã ba kênh Tắt
Cây Trâm đến ngã ba rạch Khe Luông), rạch Ô Môn - kênh Thị Đội - kênh Thốt Nốt,
kênh Tắt Cậu, kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ ngã bảy Phụng
Hiệp đến N3 sông Hậu; đoạn từ Ngã bảy Phụng Hiệp đến Giáp ranh tỉnh Sóc Trăng
- Bạc Liêu), sông rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch
Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)
|
18.822.053
|
|
|
18.822.053
|
11
|
Thay thế báo hiệu tuyến sông Hậu
(bao gồm Cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù Thị Hoà), sông Vàm Nao, kênh Tri Tôn Hậu
Giang, kênh Ba Thê, kênh rạch Giá Long Xuyên, rạch Ông Chưởng, kênh Mặc Cần
Dưng-Tám Ngàn, kênh Rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên (đoạn từ N3 Ông Hiển
Tà Niên đến N3 sông Hậu) và sông Cái Bé - Rạch Khe Luông (đoạn từ N3 sông Cái
Bé đến N3 sông Cái Lớn)
|
14.940.625
|
|
|
14.940.625
|
12
|
Thay thế báo hiệu kênh Tắt
Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình) (đoạn từ N3 kinh Ranh Hạt
đến N3 sông Trẹm), kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ N3 Chùa Bà
đến giáp ranh tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu), kênh Tân Bằng Cán Gáo, sông Ông Đốc
-Trèm Trẹm, sông Gành Hào, kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau, kênh Lương Thế
Trân, kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn, kênh Tắt Năm Căn, kênh Hộ Phòng
Gành Hào
|
5.080.301
|
|
|
5.080.301
|
13
|
Thay thế báo hiệu trên tuyến
sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh
Hưng), sông Tiền (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh
Hưng; đoạn nhánh Cù Lao Long Khánh; đoạn nhánh cù lao Tây Ma, đoạn nhánh sông
Hổ Cứ), kênh Tháp Mười số 2
|
7.796.696
|
|
|
7.796.696
|
II.3
|
Bổ sung, thay thế đèn báo
hiệu
|
36.073.275
|
0
|
|
36.073.275
|
1
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
tuyến kênh Quần Liêu
|
683.127
|
|
|
683.127
|
2
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
tuyến sông Hồng (đoạn từ N3 Việt Trì cũ km 253 đến bến đò Phú Khê km 133)
|
271.600
|
|
|
271.600
|
3
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
các tuyến sông Cấm - Hàn, Phi Liệt – Đá Bạch, Đào Hạ Lý, Lạch Tray
|
414.356
|
|
|
414.356
|
4
|
Bổ sung đèn trên tuyến sông
Lèn
|
141.770
|
|
|
141.770
|
5
|
Bổ sung, thay thế đèn trên
tuyến sông La - Ngàn Sâu, sông Nghèn - kênh Nhà Lê
|
845.724
|
|
|
845.724
|
6
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
tuyến sông Hiếu
|
3.320.413
|
|
|
3.320.413
|
7
|
Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến
rạch Cần Thơ, kênh rạch Xà No - Cái Nhứt, rạch Cái Tư, Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm
Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình), rạch Cái Tàu, sông Cái Bé, sông Cái Lớn,
rạch Ô Môn - Kênh Thị Đội - Kênh Thốt Nốt, sông rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm
kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)
|
10.458.195
|
|
|
10.458.195
|
8
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
các tuyến sông Hậu, kênh Tri Tôn Hậu Giang, kênh Ba Thê, rạch Ông Chưởng,
kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn, kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên,
kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên
|
7.008.042
|
|
|
7.008.042
|
9
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
tuyến sông Tiền (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh
Hưng), sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự
Vĩnh Hưng), kênh Tháp Mười số 2, kênh Lấp Vò Sa Đéc
|
12.930.048
|
|
|
12.930.048
|
II.4
|
Thanh thải vật chướng ngại
|
44.783.317
|
0
|
22.384.236
|
22.399.081
|
1
|
Thanh thải chướng ngại vật
km65-km66+000 sông Lô
|
13.142.000
|
|
|
13.142.000
|
2
|
Thanh thải chướng ngại vật
km2+000-km2+700 sông Lô
|
13.970.000
|
|
13.970.000
|
0
|
3
|
Thanh thải bãi đá ngầm
km258+100 đến km259+200 sông Hồng
|
4.417.000
|
|
|
4.417.000
|
4
|
Thanh thải bãi đá Cống Thôn
km 58+000 bờ trái sông Đuống
|
1.255.984
|
|
|
1.255.984
|
5
|
Thanh thải bãi đá km 180+400;
km 182+600 sông Hồng
|
9.512.897
|
|
8.414.236
|
1.098.661
|
6
|
Thanh thải bãi đá Hải Bối km
194+00 sông Hồng
|
1.082.061
|
|
|
1.082.061
|
7
|
Thanh thải chướng ngại vật tại
Km0+00 đến Km1+00 tuyến Lạch Bạng - Đảo Mê
|
1.403.375
|
|
|
1.403.375
|
II.5
|
Sửa chữa kè
|
45.481.000
|
0
|
4.369.161
|
41.111.839
|
1
|
Kè R1, R2 Vân Phúc, sông Hồng
|
17.383.000
|
|
|
17.383.000
|
2
|
Kè L3, L4, L5 Tiến Thịnh,
sông Hồng
|
15.668.000
|
|
|
15.668.000
|
3
|
Kè R2, R3 ngã 3 Nấu Khê sông
Kinh Thầy
|
7.688.000
|
|
4.369.161
|
3.318.839
|
4
|
Kè N3 Kèo sông Kinh Thầy
|
554.000
|
|
|
554.000
|
5
|
Kè K5B Đông Trù - sông Đuống
|
4.188.000
|
|
|
4.188.000
|
II.6
|
Sửa chữa bến thủy chí
|
7.937.000
|
0
|
|
7.937.000
|
1
|
Sửa chữa 55 trạm thuỷ chí phục
vụ công tác quản lý
|
7.937.000
|
|
|
7.937.000
|
II.7
|
Sửa chữa phao, trụ neo
|
3.397.567
|
0
|
|
3.397.567
|
1
|
Duy tu, sửa chữa phao neo c
tàu thuyền tránh trú bão, lũ - khu vực miền Trung (bao gồm 06 phao neo: 04 quả
D4,0m tại tuyến Hội An - Cù Lao Chàm sông Thu Bồn tỉnh Quảng Nam; 01 quả
D3,5m tại km2+600 sông Gianh tỉnh Quảng Bình và 01 quả D3,5m tại km17+000 sông
Mã tỉnh Thanh Hóa)
|
3.397.567
|
|
|
3.397.567
|
III
|
CÔNG TÁC KHÁC
|
30.937.325
|
0
|
|
30.937.325
|
III.1
|
Sửa chữa báo hiệu hư hỏng
do thiên tai
|
4.508.678
|
0
|
|
4.508.678
|
1
|
Do đợt mưa lũ gây ra từ ngày 13/11/2023
đến ngày 18/11/2023 trên các tuyến ĐTNĐ tỉnh Quảng Nam
|
1.334.850
|
|
|
1.334.850
|
2
|
Do thiên tai trên các tuyến
ĐTNĐ quốc gia hồ Sơn La, hồ Lai Châu
|
732.660
|
|
|
732.660
|
3
|
Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt
đới (không khí lạnh) từ ngày 13/11/2023 đến ngày 17/11/2023 đối với tuyến
ĐTNĐ quốc gia sông Hương và đầm phá Tam Giang
|
1.025.340
|
|
|
1.025.340
|
4
|
Do thiên tai trên các tuyến
ĐTNĐ quốc gia sông Hồng, sông Đáy
|
1.415.828
|
|
|
1.415.828
|
III.2
|
Thường trực chống va trôi
mùa lũ, bão
|
26.428.647
|
0
|
|
26.428.647
|
1
|
Cầu Hồ - sông Đuống
|
2.858.025
|
|
|
2.858.025
|
2
|
Cầu Tân Phong - sông Đào Nam
Định
|
2.858.025
|
|
|
2.858.025
|
3
|
Cầu Triều Dương - sông Luộc
|
2.371.485
|
|
|
2.371.485
|
4
|
Cầu Đền Cờn sông Hoàng Mai
|
2.419.275
|
|
|
2.419.275
|
5
|
Cầu Yên Xuân - sông Lam
|
2.419.275
|
|
|
2.419.275
|
6
|
Cầu Bến Thuỷ - sông Lam
|
4.610.837
|
|
|
4.610.837
|
7
|
Cụm cầu Chợ Thượng, Thọ Tường
sông La
|
4.610.837
|
|
|
4.610.837
|
8
|
Cầu Linh Cảm - sông La
|
2.419.275
|
|
|
2.419.275
|
9
|
Cầu Kỳ Lam - sông Thu Bồn
|
1.861.613
|
|
|
1.861.613
|
[1] Thực hiện điểm b mục 2 Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ
về tăng cường tiết kiệm chi ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2024 (triệt để tiết kiệm chi, nhất là chi thường
xuyên, năm 2024 cắt giảm, tiết kiệm 5% ngay từ đầu năm dự toán chi thường xuyên
so với dự toán được giao).
Quyết định 674/QĐ-BGTVT điều chỉnh chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 674/QĐ-BGTVT điều chỉnh chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa ngày 28/05/2024 do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
868
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|