Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
68/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Thuận
Người ký:
Trần Quốc Nam
Ngày ban hành:
20/02/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 68/QĐ-UBND
Ninh Thuận, ngày
20 tháng 02 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2023 VÀ GIAO BỔ SUNG DỰ TOÁN
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP (NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG VÀ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
ĐỐI ỨNG) THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn
cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 –
2025;
Căn
cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021
– 2025;
Căn
cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn
cứ Quyết định số 2563/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn
cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ vốn đối ứng
NSĐP thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Căn
cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ vốn đối ứng
NSĐP thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào
DTTS-MN;
Căn
cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
Căn
cứ Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về phân bổ ngân sách địa phương năm 2023;
Căn
cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 14 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu và kinh
phí ngân sách địa phương đối ứng thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
năm 2023;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 485/TTr-STC ngày 16 tháng 02
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân
sách Trung ương bổ sung có mục tiêu và kinh phí ngân sách địa phương đối ứng thực
hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, với tổng số tiền
397.783.000.000 đồng (Ba trăm chín mươi bảy tỷ, bảy trăm tám mươi ba triệu đồng)
như sau:
1.
Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi năm 2023, số tiền: 228.762 triệu đồng, cụ thể:
a)
Kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung: 198.923 triệu đồng.
b)
Kinh phí ngân sách tỉnh đối ứng (bằng 15% vốn ngân sách Trung ương) là 29.839
triệu đồng, gồm:
-
Kinh phí ngân sách cấp tỉnh đối ứng: 12.562 triệu đồng.
-
Kinh phí ngân sách huyện, thành phố đối ứng: 17.277 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ theo phụ lục 01 đính kèm)
2.
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023, số tiền: 103.146
triệu đồng, cụ thể:
a)
Kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung: 89.690 triệu đồng.
b)
Kinh phí ngân sách tỉnh đối ứng (bằng 15% vốn ngân sách Trung ương) là 13.456
triệu đồng, gồm:
-
Kinh phí ngân sách cấp tỉnh đối ứng: 2.526 triệu đồng.
-
Kinh phí ngân sách huyện, thành phố đối ứng: 10.930 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ theo phụ lục 02 đính kèm)
3.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023, số tiền: 65.875
triệu đồng.
a)
Kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung: 26.350 triệu đồng.
b) Kinh
phí ngân sách tỉnh đối ứng (bằng 150% vốn ngân sách Trung ương) là 39.525 triệu
đồng, gồm:
-
Kinh phí ngân sách cấp tỉnh đối ứng: 21.992 triệu đồng.
-
Kinh phí ngân sách huyện, thành phố đối ứng: 17.533 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ theo phụ lục 03 đính kèm)
Điều 2. Giao bổ sung dự toán chi ngân sách
nhà nước năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố kinh phí sự
nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách cấp tỉnh) thực hiện 03 chương
trình mục tiêu quốc gia với tổng số tiền 352.043.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi
hai tỷ, không trăm bốn mươi ba triệu đồng).
Chi tiết theo phụ lục 04 đính kèm.
Nguồn
kinh phí: kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu tại Quyết định số 653/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và kinh phí ngân sách tỉnh đối
ứng thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia đã được bố trí trong dự toán
ngân sách năm 2023 tại Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh để thực hiện nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Đối với số kinh phí ngân sách huyện,
thành phố đối ứng thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Điều 1 Quyết
định này, số tiền 45.740.000.000 đồng (Bốn mươi lăm tỷ, bảy trăm bốn mươi triệu
đồng): các huyện, thành phố có trách nhiệm bố trí kinh phí đối ứng thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30/6/2022, số 04/2022/NQ-HĐND ngày
30/6/2022, số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20/10/2022.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 2 Quyết định này có trách nhiệm quản
lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, chế độ và thực hiện thanh, quyết toán, báo
cáo theo quy định tài chính hiện hành.
Đồng
thời, có trách nhiệm báo cáo tình hình giải ngân, khó khăn, vướng mắc và đề xuất
giải pháp triển khai thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới), Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư định
kỳ vào ngày 15 hàng tháng.
2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ban Dân tộc: khẩn trương phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch, giải pháp triển khai
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do mình quản lý và có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nêu tại
Điều 2 Quyết định này, tổng hợp, báo cáo tình hình giải ngân, khó khăn, vướng mắc,
đề xuất, tham mưu Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh kịp thời
chỉ đạo.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 2 Quyết định này và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT.NDT
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN
NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT
Nội dun g c h i
Tổn g s ố
Tr on g đ ó
N gân s ác h
Tr un g
ư ơn g
N gân s ác h đ ị a
ph ư ơn g đ ối ứ n g
Tổn g c ộn g
N gân s ác h
c ấp tỉ n h
N gân s ác h
hu yệ n , TP
A
Tổn g k i n h ph í ph ân
b ổ
228,762
198,923
29,839
12,562
17,277
I
P h ân b ổ c h o đ ơn vị d ự toán
c ấp tỉ n h
96,309
83,747
12,562
12,562
0
1
Ba n D â n t ộc
8,210
7,138
1,072
1,072
2
U ỷ ba n mặ t t rậ n
T QV N tỉ nh
98
85
13
13
3
S ở N ông ng hiệ p
v à P há t t riể n N ông t hôn
55,196
47,996
7,200
7,200
4
S ở G iá o
dục v à Đ à o
tạ o
556
483
73
73
5
Bộ c hỉ huy Q uâ n s ự
tỉ nh
75
65
10
10
6
S ở L a o
động , T hươ ng bi nh
v à
X ã hội
658
572
86
86
7
S ở V ă n
hoá , T hể t ha o v à D u
lịc h
966
840
126
126
8
S ở Y t ế
269
234
35
35
9
H ội liê n hiệ p P hụ
nữ tỉ nh
674
586
88
88
10
Tỉ nh đoà n
9
8
1
1
11
S ở K ế hoạc h v à Đầ u
t ư
9
8
1
1
12
S ở G ia o
t hông V ậ n tả i
9
8
1
1
13
S ở Công t hươ ng
9
8
1
1
14
Chi nhá nh ng â n
hà ng c hí nh s ác h xã
hội tỉ nh
9
8
1
1
15
S ở N ội v ụ
9
8
1
1
16
Công a n tỉ nh
9
8
1
1
17
V ă n phòng Tỉ nh
ủy (Ba n D â n v ậ n Tỉ nh
ủy )
9
8
1
1
18
S ở T ư phá p
42
37
5
5
19
S ở T hông ti n
v à t ruy ề n t hông
118
103
15
15
20
L iê n mi nh hợ p
tá c xã
91
79
12
12
21
H ội N ông dâ n tỉ nh
9
8
1
1
22
Trường Chính trị tỉnh
2,538
2,207
331
331
23
BQL vườn quốc gia Núi Chúa
3,886
3,379
507
507
24
BQL vườn quốc gia Phước Bình
10,123
8,803
1,320
1,320
25
Cty TNHH MTV LN Ninh Sơn
8,750
7,609
1,141
1,141
26
Cty TNHH TMV LN Tân Tiến
3,978
3,459
519
519
II
Phân bổ cho huyện, thành
phố
132,453
115,176
17,277
0
17,277
1
UBND Huyện Bác Ái
66,338
57,685
8,653
0
8,653
2
UBND Huyện Ninh Sơn
14,175
12,326
1,849
0
1,849
3
UBND Huyện Ninh Phước
9,714
8,447
1,267
0
1,267
4
UBND Huyện Ninh Hải
2,452
2,132
320
0
320
5
UBND Huyện Thuận Bắc
27,620
24,017
3,603
0
3,603
6
UBND Huyện Thuận Nam
12,154
10,569
1,585
0
1,585
B
Trong đó chi tiết theo
dự án, tiểu dự án như sau:
211,485
198,923
12,562
12,562
0
1
Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
10,352
10,352
0
0
0
Nội dung số 03: Hỗ trợ đất
sản xuất, chuyển đổi nghề
10,352
10,352
0
0
0
-
UBND Huyện Bác Ái
2,848
2,848
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
411
411
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
1,419
1,419
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
32
32
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
2,339
2,339
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
3,303
3,303
0
2
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
5,316
5,316
0
0
0
-
UBND Huyện Bác Ái
1,017
1,017
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
757
757
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
281
281
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
2,608
2,608
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
653
653
0
3
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
103,105
92,422
10,683
10,683
0
3.1
TDA 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
81,903
71,220
10,683
10,683
0
-
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
55,166
47,970
7,196
7,196
-
Cty TNHH MTV LN Ninh Sơn
8,750
7,609
1,141
1,141
-
Cty TNHH TMV LN Tân Tiến
3,978
3,459
519
519
-
BQL vườn quốc gia Núi Chúa
3,886
3,379
507
507
-
BQL vườn quốc gia Phước Bình
10,123
8,803
1,320
1,320
3.2
TDA 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
25,442
21,202
2,120
2,120
3.2.1
Hỗ trợ phát triển vùng trồng
dược liệu quý
2,120
2,120
2,120
2,120
-
UBND Huyện Bác Ái
2,120
2,120
0
3.2.2
Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu
tư
19,082
19,082
0
0
0
-
UBND Huyện Bác Ái
10,589
10,589
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
2,326
2,326
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
344
344
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
172
172
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
4,381
4,381
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
1,270
1,270
0
4
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
18,047
18,047
0
0
0
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
18,047
18,047
0
0
0
-
UBND Huyện Bác Ái
8,691
8,691
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
2,628
2,628
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
1,215
1,215
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
325
325
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
3,763
3,763
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
1,425
1,425
0
5
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
35,345
34,160
1,185
1,185
0
5.1
TDA 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
4,825
4,753
72
72
0
-
Sở Giáo dục và Đào tạo
547
475
72
72
-
UBND Huyện Bác Ái
911
911
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
216
216
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
1,433
1,433
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
953
953
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
593
593
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
172
172
0
5.2
TDA 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
4,094
3,560
534
534
0
-
Ban Dân tộc
1,556
1,353
203
203
-
Trường Chính trị tỉnh
2,538
2,207
331
331
5.3
TDA 3:Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
22,642
22,557
85
85
0
-
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
649
564
85
85
-
UBND Huyện Bác Ái
16,175
16,175
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
2,438
2,438
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
2,486
2,486
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
894
894
0
5.4
TDA 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
3,784
3,290
494
494
0
-
Ban Dân tộc
3,784
3,290
494
494
6
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
4,286
4,161
125
125
0
-
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch
957
832
125
125
-
UBND Huyện Bác Ái
1,571
1,571
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
361
361
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
417
417
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
66
66
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
338
338
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
576
576
0
7
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
2,294
2,260
34
34
0
-
Sở Y tế
260
226
34
34
-
UBND Huyện Bác Ái
989
989
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
242
242
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
165
165
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
33
33
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
429
429
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
176
176
0
8
Dự án 8: Thực hiện bình
đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
4,907
4,820
87
87
0
-
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
665
578
87
87
-
UBND Huyện Bác Ái
2,328
2,328
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
569
569
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
103
103
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
52
52
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
931
931
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
259
259
0
9
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
23,270
23,223
47
47
0
9.1
TDA 1: Đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc
thù (các Huyện thực hiện phân bổ cho ngân hàng chính sách - xã hội tỉnh thực
hiện cho vay vốn tín dụng chính sách)
21,263
21,263
0
-
UBND Huyện Bác Ái
9,424
9,424
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
4,244
4,244
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
547
547
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
64
64
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
5,468
5,468
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
1,516
1,516
0
9.2
TDA 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
2,007
1,960
47
47
0
-
Ban Dân tộc
361
314
47
47
-
UBND Huyện Bác Ái
420
420
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
352
352
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
176
176
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
116
116
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
400
400
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
182
182
0
10
Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
4,563
4,162
401
401
0
10.1
TDA 1: Biểu dương, tôn
vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
3,141
2,854
287
287
0
-
Ban Dân tộc
2,001
1,740
261
261
-
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
66
57
9
9
-
Sở Tư pháp
33
29
4
4
-
Sở Thông tin và Truyền thông
99
86
13
13
-
UBND Huyện Bác Ái
303
303
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
168
168
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
168
168
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
34
34
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
168
168
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
101
101
0
10.2
TDA 2: Ứng dụng công nghệ thông
tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
521
473
48
48
0
-
Ban Dân tộc
273
237
36
36
-
Liên minh HTX
82
71
11
11
-
Sở Thông tin và Truyền thông
10
9
1
1
-
UBND Huyện Bác Ái
100
100
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
12
12
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
33
33
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
11
11
0
10.3
TDA 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
901
835
66
66
0
-
Ban Dân tộc
235
204
31
31
-
Uỷ ban mặt trận TQVN tỉnh
98
85
13
13
-
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
30
26
4
4
-
Sở Giáo dục và Đào tạo
9
8
1
1
-
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
9
8
1
1
-
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
9
8
1
1
-
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
9
8
1
1
-
Sở Y tế
9
8
1
1
-
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
9
8
1
1
-
Tỉnh đoàn
9
8
1
1
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư
9
8
1
1
-
Sở Giao thông Vận tải
9
8
1
1
-
Sở Công thương
9
8
1
1
-
Chi nhánh ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh
9
8
1
1
-
Sở Nội vụ
9
8
1
1
-
Công an tỉnh
9
8
1
1
-
Văn phòng Tỉnh ủy (Ban Dân vận
Tỉnh ủy)
9
8
1
1
-
Sở Tư pháp
9
8
1
1
-
Sở Thông tin và truyền thông
9
8
1
1
-
Liên minh hợp tác xã
9
8
1
1
-
Hội Nông dân tỉnh
9
8
1
1
-
UBND Huyện Bác Ái
199
199
0
-
UBND Huyện Ninh Sơn
40
40
0
-
UBND Huyện Ninh Phước
22
22
0
-
UBND Huyện Ninh Hải
4
4
0
-
UBND Huyện Thuận Bắc
80
80
0
-
UBND Huyện Thuận Nam
31
31
0
PHỤ LỤC SỐ 02
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
Nội dung chi
Tổng số
Trong đó
Ngân sách Trung ương
Ngân sách địa phương đối ứng
Tổng cộng
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện, TP
A
Tổng kinh phí phân bổ
103,146
89,690
13,456
2,526
10,930
I
Cấp tỉnh
19,350
16,824
2,526
2,526
1
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
7,047
6,127
920
920
2
Sở Thông tin và Truyền thông
1,871
1,627
244
244
3
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
366
318
48
48
4
Sở Kế hoạch và Đầu tư
86
75
11
11
5
Sở Y tế
2,641
2,296
345
345
6
Sở Xây dựng
86
75
11
11
7
Trường cao đẳng nghề Ninh Thuận
2,645
2,300
345
345
8
Hội Cựu chiến binh
1,283
1,116
167
167
9
Hội Nông dân
1,498
1,302
196
196
10
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
1,712
1,488
224
224
11
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
115
100
15
15
II
Cấp huyện
83,796
72,866
10,930
0
10,930
1
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
9,279
8,069
1,210
0
1,210
2
UBND huyện Ninh Phước
13,486
11,727
1,759
0
1,759
3
UBND huyện Thuận Nam
8,313
7,229
1,084
0
1,084
4
UBND huyện Ninh Hải
8,409
7,312
1,097
0
1,097
5
UBND huyện Thuận Bắc
9,281
8,070
1,211
0
1,211
6
UBND huyện Ninh Sơn
12,453
10,829
1,624
0
1,624
7
UBND huyện Bác Ái
22,575
19,630
2,945
0
2,945
B
Trong đó chi tiết theo
dự án, tiểu dự án như sau:
92,216
89,690
2,526
2,526
I
Dự án 1:hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng KT-XH các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ben biển và
hải đảo
3,728
3,728
0
0
Tiểu dự án 1: Duy tu bảo
dưỡng
3,728
3,728
0
0
1
UBND huyện Bác Ái
3,428
3,428
0
2
UBND huyện Thuận Nam
300
300
0
II
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo
25,357
24,798
559
559
1
Hội Cựu chiến binh
1,283
1,116
167
167
2
Hội Nông dân
1,498
1,302
196
196
3
Hội Phụ nữ
1,498
1,302
196
196
4
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
2,751
2,751
0
5
UBND huyện Ninh Phước
3,610
3,610
0
6
UBND huyện Thuận Nam
2,529
2,529
0
7
UBND huyện Ninh Hải
2,579
2,579
0
8
UBND huyện Thuận Bắc
2,235
2,235
0
9
UBND huyện Ninh Sơn
3,352
3,352
0
10
UBND huyện Bác Ái
4,022
4,022
0
III
Dự án 3: Hỗ trợ PTSX, cải
thiện dinh dưỡng
14,663
14,575
88
88
III.1
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ PTSX
trong lĩnh vực nông nghiệp
10,970
10,937
33
33
1
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
252
219
33
33
2
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
1,399
1,399
0
3
UBND huyện Ninh Phước
1,836
1,836
0
4
UBND huyện Thuận Nam
1,286
1,286
0
5
UBND huyện Ninh Hải
1,311
1,311
0
6
UBND huyện Thuận Bắc
1,136
1,136
0
7
UBND huyện Ninh Sơn
1,705
1,705
0
8
UBND huyện Bác Ái
2,045
2,045
0
III.2
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh
dưỡng
3,693
3,638
55
55
1
Sở Y tế
419
364
55
55
2
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
498
498
0
3
UBND huyện Ninh Phước
449
449
0
4
UBND huyện Thuận Nam
335
335
0
5
UBND huyện Ninh Hải
449
449
0
6
UBND huyện Thuận Bắc
349
349
0
7
UBND huyện Ninh Sơn
453
453
0
8
UBND huyện Bác Ái
741
741
0
IV
Dự án 4: Phát triển GDNN,
việc làm bền vững
31,001
29,600
1,401
1,401
IV.1
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo
dục NN vùng nghèo, vùng khó khăn (SN)
24,539
23,243
1,296
1,296
1
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
5,346
4,649
697
697
2
Trường cao đẳng nghề Ninh Thuận
2,645
2,300
345
345
3
Sở Y tế (Trường Trung cấp Y tế
Ninh Thuận)
1,950
1,696
254
254
4
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
1,650
1,650
0
5
UBND huyện Ninh Phước
3,214
3,214
0
6
UBND huyện Thuận Nam
1,131
1,131
0
7
UBND huyện Ninh Hải
1,204
1,204
0
8
UBND huyện Thuận Bắc
2,890
2,890
0
9
UBND huyện Ninh Sơn
3,175
3,175
0
10
UBND huyện Bác Ái
1,334
1,334
0
IV.2
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
801
780
21
21
1
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
161
140
21
21
2
UBND huyện Thuận Nam
58
58
0
3
UBND huyện Bác Ái
582
582
0
IV.3
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm
bền vững
5,661
5,577
84
84
1
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
642
558
84
84
2
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
676
676
0
3
UBND huyện Ninh Phước
1,183
1,183
0
4
UBND huyện Thuận Nam
595
595
0
5
UBND huyện Ninh Hải
744
744
0
6
UBND huyện Thuận Bắc
571
571
0
7
UBND huyện Ninh Sơn
811
811
0
8
UBND huyện Bác Ái
439
439
0
V
Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
5,540
5,540
0
1
UBND huyện Bác Ái
5,540
5,540
0
VI
Dự án 6:Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
6,010
5,747
263
263
VI.1
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
5,405
5,172
233
233
1
Sở Thông tin và Truyền thông
1,785
1,552
233
233
2
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
483
483
0
3
UBND huyện Ninh Phước
633
633
0
4
UBND huyện Thuận Nam
436
436
0
5
UBND huyện Ninh Hải
452
452
0
6
UBND huyện Thuận Bắc
393
393
0
7
UBND huyện Ninh Sơn
588
588
0
8
UBND huyện Bác Ái
635
635
0
VI.2
Tiểu dự án 2: Truyền thông về
giảm nghèo đa chiều
605
575
30
30
1
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
115
100
15
15
2
Đài PTTH tỉnh
115
100
15
15
3
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
49
49
0
4
UBND huyện Ninh Phước
64
64
0
5
UBND huyện Thuận Nam
45
45
0
6
UBND huyện Ninh Hải
46
46
0
7
UBND huyện Thuận Bắc
40
40
0
8
UBND huyện Ninh Sơn
60
60
0
9
UBND huyện Bác Ái
71
71
0
VII
Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
5,917
5,702
215
215
VII.1
Nâng cao năng lực thực hiện
Chương trình
3,855
3,715
140
140
1
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
641
557
84
84
2
Hội Phụ nữ
214
186
28
28
3
Sở Y tế
214
186
28
28
4
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
364
364
0
5
UBND huyện Ninh Phước
477
477
0
6
UBND huyện Thuận Nam
334
334
0
7
UBND huyện Ninh Hải
341
341
0
8
UBND huyện Thuận Bắc
295
295
0
9
UBND huyện Ninh Sơn
443
443
0
10
UBND huyện Bác Ái
532
532
0
VII.2
Giám sát, đánh giá
2,062
1,987
75
75
1
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
142
123
19
19
2
Sở Thông tin và Truyền thông
86
75
11
11
3
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
114
99
15
15
4
Sở Kế hoạch và Đầu tư
86
75
11
11
5
Sở Y tế
58
50
8
8
6
Sở Xây dựng
86
75
11
11
7
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
199
199
0
8
UBND huyện Ninh Phước
261
261
0
9
UBND huyện Thuận Nam
180
180
0
10
UBND huyện Ninh Hải
186
186
0
11
UBND huyện Thuận Bắc
161
161
0
12
UBND huyện Ninh Sơn
242
242
0
13
UBND huyện Bác Ái
261
261
0
PHỤ LỤC SỐ 03
PHÂN BỐ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
Nội dung chi
Tổng số
Trong đó
Ghi chú
Ngân sách Trung ương
Ngân sách địa phương đối
Tổng cộng
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện, TP
A
Tổng kinh phí phân bổ
65,875
26,350
39,525
21,992
17,533
I
Phân bổ cho đơn vị dự toán
cấp tỉnh
7,391
2,938
4,453
4,453
-
1
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
92
37
55
55
2
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
4,051
1,621
2,430
2,430
3
Sở Nội vụ
34
14
20
20
4
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1,000
400
600
600
5
Văn phòng điều phối nông thôn
mới tỉnh
1,525
590
935
935
6
Hội Nông dân tỉnh
100
40
60
60
7
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
135
54
81
81
8
Tỉnh đoàn
64
26
38
38
9
Báo Ninh Thuận
60
24
36
36
10
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
230
92
138
138
11
Công an tỉnh
100
40
60
60
II
Phân bổ cho huyện, thành
phố
58,484
23,412
35,072
17,539
17,533
1
UBND huyện Bác Ái
11,209
4,624
6,585
3,293
3,292
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
7,494
2,998
4,496
2,248
2,248
2
UBND huyện Ninh Sơn
16,005
6,390
9,615
4,808
4,807
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
10,870
4,336
6,534
3,267
3,267
3
UBND huyện Ninh Phước
8,360
3,307
5,053
2,527
2,526
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
4,512
1,768
2,744
1,372
1,372
4
UBND huyện Ninh Hải
8,320
3,299
5,021
2,511
2,510
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
6,813
2,696
4,117
2,059
2,058
5
UBND huyện Thuận Bắc
6,389
2,540
3,849
1,925
1,924
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
3,619
1,432
2,187
1,094
1,093
6
UBND huyện Thuận Nam
7,030
2,784
4,246
2,123
2,123
Tro n g đó : p h â n b ổ c h o cấ p x ã th ự c
h iệ n
4 , 35 0
1 , 71 2
2 , 63 8
1 , 31 9
1 , 31 9
7
U BN D TP. Ph a n Rang - Tháp c h à m
1 , 17 1
46 8
70 3
35 2
35 1
Tro n g đó : p h â n b ổ c h o cấ p x ã th ự c
h iệ n
85 6
34 2
51 4
25 7
25 7
B
C hi tiế t the o nộ i dung thà nh phầ n
c ủa C hươ ng tr ình
65 , 87 5
26 , 35 0
39 , 52 5
21 , 99 2
17 , 53 3
I
N ộ i dung thà nh phầ n s ố 01 : Nâ n g
ca o h iệ u q u ả q u ả n lý v à th ự c h iệ n x â y
d ự n g N TM th e o q u y h o ạc h nh ằ m
n â n g ca o đ ờ i s ố n g K T-X H nôn g thô n gắ n v ớ i q u á trìn h đ ô th ị hó a
26 , 80 0
10 , 72 0
16 , 08 0
8 , 04 0
8 , 04 0
1
Q uy hoạ c h v ùng huy ệ n
10 , 00 0
4 , 00 0
6 , 00 0
3 , 00 0
3 , 00 0
-
U BN D hu y ệ n Bá c Á i
2 , 00 0
80 0
1 , 20 0
60 0
60 0
-
U BN D hu y ệ n N in h Sơ n
2 , 00 0
80 0
1 , 20 0
60 0
60 0
-
U BN D hu y ệ n N in h Phướ c
2 , 00 0
80 0
1 , 20 0
60 0
60 0
-
U BN D hu y ệ n Thu ậ n Bắ c
2 , 00 0
80 0
1 , 20 0
60 0
60 0
-
U BN D hu y ệ n Thu ậ n Na m
2 , 00 0
80 0
1 , 20 0
60 0
60 0
2
Q uy hoạ c h xâ y dựng xã N TM
7 , 60 0
3 , 04 0
4 , 56 0
2 , 28 0
2 , 28 0
(phâ n bổ v ề c ấ p x ã
thực hiện)
-
U BN D hu y ệ n Bá c Á i
1 , 80 0
72 0
1 , 08 0
54 0
54 0
-
U BN D hu y ệ n N in h Sơ n
1 , 40 0
56 0
84 0
42 0
42 0
-
U BN D hu y ệ n N in h Hả i
1 , 60 0
64 0
96 0
48 0
48 0
-
U BN D hu y ệ n Thu ậ n Bắ c
1 , 20 0
48 0
72 0
36 0
36 0
-
U BN D hu y ệ n Thu ậ n Na m
1 , 40 0
56 0
84 0
42 0
42 0
-
U BN D TP. Ph a n Rang - Tháp c h à m
20 0
8 0
12 0
6 0
6 0
3
Q uy hoạ c h c hi tiế t TTH C x ã hoặ c
điể m dâ n c ư nô ng thô n
9 , 20 0
3 , 68 0
5 , 52 0
2 , 76 0
2 , 76 0
(phâ n bổ v ề c ấ p x ã
thực hiệ n)
-
U BN D hu y ệ n N in h Sơ n
1 , 20 0
48 0
72 0
36 0
36 0
Ư u tiê n cá c xã đ ã
đ ạ t c hu ẩ n N TM
n â n g ca o v à p h ấ n đ ấ u đ ạ t c hu ẩ n th e o lộ
trìn h g ia i đ o ạ n 2021 -202 5
-
U BN D hu y ệ n N in h Phướ c
3 , 20 0
1 , 28 0
1 , 92 0
96 0
96 0
-
U BN D hu y ệ n N in h Hả i
3 , 20 0
1 , 28 0
1 , 92 0
96 0
96 0
-
U BN D hu y ệ n Thu ậ n Bắ c
40 0
16 0
24 0
12 0
12 0
-
U BN D hu y ệ n Thu ậ n Na m
80 0
32 0
48 0
24 0
24 0
-
U BN D TP. Ph a n Rang - Tháp c h à m
40 0
16 0
24 0
12 0
12 0
I I
N ộ i dung thà nh phầ n s ố 02 : Ph á t
triể n h ạ tầ n g k in h tế - xã h ộ i, c ơ b ả n
đ ồ n g bộ , h iệ n đ ạ i, đ ả m b ả o k ế t n ố i nôn g thôn - đ ô th ị v à k ế t n ố i cá c v ùn g m iề n
9 , 55 6
3 , 82 2
5 , 73 4
2 , 86 7
2 , 86 7
1
C hi hỗ tr ợ tướ i tiế t kiệ m
6 , 60 0
2 , 64 0
3 , 96 0
1 , 98 0
1 , 98 0
(phâ n bổ v ề c ấ p x ã
thực hiệ n)
-
U BN D hu y ệ n Bá c Á i
1 , 02 0
40 8
61 2
30 6
30 6
-
U BN D hu y ệ n N in h Sơ n
3 , 40 0
1 , 36 0
2 , 04 0
1 , 02 0
1 , 02 0
-
U BN D hu y ệ n N in h Phướ c
16 0
6 4
9 6
4 8
4 8
-
U BN D hu y ệ n N in h Hả i
1 , 44 0
57 6
86 4
43 2
43 2
-
U BN D hu y ệ n Thu ậ n Bắ c
10 0
4 0
6 0
3 0
3 0
-
U BN D hu y ệ n Thu ậ n Na m
48 0
19 2
28 8
14 4
14 4
2
K inh phí duy tu, bả o dưỡ ng c á c c ô ng tr ình s a u đầ u tư
2 , 95 6
1 , 18 2
1 , 77 4
88 7
88 7
(phâ n bổ v ề c ấ p x ã
thực hiệ n)
-
UBND huyện Ninh Sơn
600
240
360
180
180
-
UBND huyện Ninh Phước
500
200
300
150
150
-
UBND huyện Ninh Hải
500
200
300
150
150
-
UBND huyện Thuận Bắc
500
200
300
150
150
-
UBND huyện Thuận Nam
600
240
360
180
180
-
UBND TP. Phan Rang - Tháp
chàm
256
102
154
77
77
III
Nội dung thành phần số 3: Tiếp
tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông
thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình OCOP nhằm nâng cao giá trị gia tăng,
phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với BĐKH; phát triển mạnh
ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động
của HTX; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng
đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...góp phần nâng cao thu nhập người dân
theo hướng bền vững
14,499
5,819
8,680
5,556
3,124
1
Nội dung 1: Tập trung triển
khai khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu
thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh
thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng
kinh tế xã hội
304
-
304
153
151
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
-
UBND huyện Ninh Sơn
30
30
15
15
-
UBND huyện Ninh Phước
92
-
92
46
46
-
UBND huyện Ninh Hải
73
73
37
36
-
UBND huyện Thuận Bắc
39
39
20
19
-
UBND huyện Thuận Nam
70
70
35
35
2
Nội dung 02: Xây dựng
và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ,
nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu;
Ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất
, góp phần chuyển đổi số trong nông nghiệp
4,708
2,024
2,684
1,580
1,104
-
UBND huyện Bác Ái
2,474
1,130
1,344
672
672
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
1,074
430
644
322
322
(phân bổ về cấp xã thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất)
-
UBND huyện Ninh Sơn
700
280
420
210
210
-
UBND huyện Ninh Phước
360
144
216
108
108
(phân bổ về cấp xã thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất)
-
UBND huyện Thuận Bắc
380
152
228
114
114
(phân bổ về cấp xã thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất)
-
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
794
318
476
476
3
Nội dung 04: Triển
khai Chương trình OCOP gắn với lợi thế vùng miền; phát triển TTCN, ngành nghề
và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông
thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị.
3,150
1,260
1,890
1,299
591
-
UBND huyện Ninh Sơn
340
136
204
102
102
-
UBND huyện Ninh Phước
500
200
300
150
150
-
UBND huyện Ninh Hải
300
120
180
90
90
-
UBND huyện Thuận Bắc
230
92
138
69
69
-
UBND huyện Thuận Nam
300
120
180
90
90
-
UBND TP. Phan Rang - Tháp
chàm
300
120
180
90
90
-
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
1,180
472
708
708
4
Nội dung 05: Nâng cao
hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất , trong đó ưu tiên hỗ
trợ các HTX nông nghiệp ứng dụng CNC liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện
bảo hiểm trong nông nghiệp.
2,077
831
1,246
1,246
-
-
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
2,077
831
1,246
1,246
5
Nội dung 08: Thực hiện
Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-
2025
800
320
480
240
240
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
-
UBND huyện Ninh Sơn
800
320
480
240
240
6
Nội dung 09: Tiếp tục
nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu thị
trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở
nông thôn.
3,460
1,384
2,076
1,038
1,038
-
UBND huyện Ninh Sơn
1,350
540
810
405
405
-
UBND huyện Ninh Phước
968
387
581
291
290
-
UBND huyện Ninh Hải
712
285
427
213
214
-
UBND huyện Thuận Bắc
330
132
198
99
99
-
UBND huyện Thuận Nam
100
40
60
30
30
IV
Nội dung thành phần số 6: Nâng
cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy
các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với du lịch phát triển
nông thôn
5,360
2,144
3,216
1,908
1,308
1
Nội dung 01: Nâng cao
hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, , thể thao cơ sở; tăng cường
nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn gắn với cộng đồng,
đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khỏe cho người dân
5,360
2,144
3,216
1,908
1,308
-
UBND huyện Bác Ái
1,200
480
720
360
360
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
-
UBND huyện Ninh Sơn
3,160
1,264
1,896
948
948
(phân bổ về cấp xã: 2.660 triệu đồng; cấp huyện: 500 triệu đồng)
-
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1,000
400
600
600
V
Nội dung thành phần số 7: Nâng
cao chất lượng môi trường ; xây dựng cảnh quan xanh- sạch - đẹp, an toàn; giữ
gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam
4,480
1,792
2,688
1,344
1,344
1
Nội dung 01: Xây dựng và
tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/ Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận
chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển,
nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
1,280
512
768
384
384
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
-
UBND huyện Bác Ái
500
200
300
150
150
-
UBND huyện Ninh Sơn
780
312
468
234
234
2
Nội dung 05: Giữ gìn
khôi phục cảnh quan truyền thống của NTM; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân
tán gắn với Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025; phát triển mô
hình thôn sáng, xanh,sạch , đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu.…
3,200
1,280
1,920
960
960
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
-
UBND huyện Bác Ái
1,600
640
960
480
480
-
UBND huyện Ninh Phước
200
80
120
60
60
-
UBND huyện Thuận Bắc
600
240
360
180
180
-
UBND huyện Thuận Nam
800
320
480
240
240
VI
Nội dung thành phần số 8: Đẩy
mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt
động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng
cứng cường ứng dụng CNTT, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và
tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm
bảo đảm bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
49
20
29
25
4
1
Nội dung 01 : Triển
khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản
lý KT- XH chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho CB,CC
xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.
49
20
29
25
4
-
UBND huyện Ninh Hải
15
6
9
5
4
-
Sở Nội vụ
34
14
20
20
VII
Nội dung thành phần số 9: Nâng
cao chất lượng , phát huy vai trò của Mặt trận và các tổ chức chính trị -xã hội
trong xây dựng nông thôn mới
541
217
324
279
45
1
Nội dung 01: Tiếp tục tổ
chức triển khai Cuộc vận động " Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thi
văn minh"; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã
hội trong xây dựng NTM.
92
37
55
55
-
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
92
37
55
55
2
Nội dung 02: Triển
khai hiệu quả phong trào "Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi,
đoàn kết giúp nhau làm giàu và GNBV"; xây dựng các Chi hội nông dân nghề
nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp
160
64
96
78
18
-
Hội Nông dân tỉnh
100
40
60
60
-
UBND huyện Bác Ái
60
24
36
18
18
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
Nội dung 04: Thúc đẩy
chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình
trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng NTM.
64
26
38
38
-
-
Tỉnh đoàn
64
26
38
38
3
Nội dung 05: Vun đắp
gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển giá trị hệ gia đình VN; thực hiện cuộc
vận động "xây dựng gia đình 5 không 3 sạch"
225
90
135
108
27
-
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
135
54
81
81
-
UBND huyện Bác Ái
90
36
54
27
27
(phân bổ về cấp xã thực hiện)
VIII
Nội dung thành phần số 10:
Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
750
300
450
225
225
1
Nội dung 01: Tăng cường
công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn,...; nâng cao chất lượng,
hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân
rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả
Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự
trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
750
300
450
225
225
(Phân bổ về cho cấp xã thực hiện)
-
UBND huyện Bác Ái
150
60
90
45
45
-
UBND huyện Thuận Bắc
400
160
240
120
120
-
UBND huyện Thuận Nam
200
80
120
60
60
IX
Nội dung thành phần số 11:
Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng
NTM; truyền thông về xây dựng NTM.
3,840
1,516
2,324
1,748
576
1
Nội dung 01: Nâng cao
chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng
yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản
đồ số và cơ sở dữ liệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám
sát của cộng đồng
987
395
592
382
210
-
UBND huyện Bác Ái
135
54
81
41
40
Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo, bộ máy giúp việc các cấp
-
UBND huyện Ninh Sơn
105
42
63
32
31
-
UBND huyện Ninh Phước
120
48
72
36
36
-
UBND huyện Ninh Hải
120
48
72
36
36
-
UBND huyện Thuận Bắc
90
36
54
27
27
-
UBND huyện Thuận Nam
120
48
72
36
36
-
UBND TP. Phan Rang - Tháp
chàm
15
6
9
5
4
-
Văn phòng điều phối nông thôn
mới tỉnh
282
113
169
169
2
Nội dung 02: Tiếp tục
tăng cường nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ
làm công tác xây dựng NTM các cấp, đặc biệt là cán bộ cơ sở.
860
344
516
378
138
-
UBND huyện Bác Ái
90
36
54
27
27
-
UBND huyện Ninh Sơn
70
28
42
21
21
-
UBND huyện Ninh Phước
80
32
48
24
24
-
UBND huyện Ninh Hải
80
32
48
24
24
-
UBND huyện Thuận Bắc
60
24
36
18
18
-
UBND huyện Thuận Nam
80
32
48
24
24
-
Văn phòng điều phối nông thôn
mới tỉnh
400
160
240
240
-
3
Nội dung 03: Đào tạo tập
huấn nâng cao nhận thức và chuyển đổi, tư duy của người dân và cộng đồng về
phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng NTM.
460
184
276
138
138
-
UBND huyện Bác Ái
90
36
54
27
27
-
UBND huyện Ninh Sơn
70
28
42
21
21
-
UBND huyện Ninh Phước
80
32
48
24
24
-
UBND huyện Ninh Hải
80
32
48
24
24
-
UBND huyện Thuận Bắc
60
24
36
18
18
-
UBND huyện Thuận Nam
80
32
48
24
24
4
Nội dung 04: Đẩy mạnh,
đa dạng hình thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi
tư duy của cán bộ, người dân về xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả công tác truyền
thông về xây dựng NTM
1,533
593
940
850
90
-
UBND huyện Ninh Phước
100
40
60
30
30
-
UBND huyện Ninh Hải
200
80
120
60
60
-
Báo Ninh Thuận
60
24
36
36
-
Đài Phát thanh và Tuyền hình
tỉnh
230
92
138
138
-
Công an tỉnh
100
40
60
60
-
Văn phòng điều phối nông thôn
mới tỉnh
843
317
526
526
PHỤ LỤC SỐ 04
GIAO BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2023 CHO CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP (NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG VÀ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH) THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
Cơ quan, đơn vị, địa phương
Tổng kinh phí
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới
TỔNG CỘNG
352,043
211,485
92,216
48,342
I
CẤP TỈNH
123,050
96,309
19,350
7,391
1
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
59,613
55,196
366
4,051
2
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
7,705
658
7,047
3
Ban Dân tộc
8,210
8,210
4
Sở Kế hoạch và Đầu tư
95
9
86
5
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
1,966
966
1,000
6
Sở Giáo dục và Đào tạo
556
556
7
Sở Nội vụ
43
9
34
8
Sở Xây dựng
86
86
9
Sở Y tế
2,910
269
2,641
10
Sở Giao thông Vận tải
9
9
11
Sở Công thương
9
9
12
Sở Tư pháp
42
42
13
Sở Thông tin và truyền thông
1,989
118
1,871
14
Uỷ ban mặt trận TQVN tỉnh
190
98
92
15
Văn phòng Tỉnh ủy (Ban Dân vận
Tỉnh ủy)
9
9
16
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
2,521
674
1,712
135
17
Hội Nông dân tỉnh
1,607
9
1,498
100
18
Hội Cựu Chiến binh tỉnh
1,283
1,283
19
Tỉnh đoàn
73
9
64
20
Báo Ninh Thuận
60
60
21
Trường Chính trị tỉnh
2,538
2,538
22
Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
2,645
2,645
23
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
345
115
230
24
Văn phòng điều phối nông thôn
mới tỉnh
1,525
1,525
25
Liên minh hợp tác xã
91
91
26
Chi nhánh ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh
9
9
27
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
75
75
28
Công an tỉnh
109
9
100
29
BQL vườn quốc gia Núi Chúa
3,886
3,886
30
BQL vườn quốc gia Phước Bình
10,123
10,123
31
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Ninh Sơn
8,750
8,750
32
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tân
Tiến
3,978
3,978
II
CẤP HUYỆN
228,993
115,176
72,866
40,951
1
UBND Huyện Bác Ái
85,232
57,685
19,630
7,917
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
5,246
5,246
2
UBND Huyện Ninh Sơn
34,353
12,326
10,829
11,198
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
7,603
7,603
3
UBND Huyện Ninh Phước
26,008
8,447
11,727
5,834
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
3,140
3,140
4
UBND Huyện Ninh Hải
15,254
2,132
7,312
5,810
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
4,755
4,755
5
UBND Huyện Thuận Bắc
36,552
24,017
8,070
4,465
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
2,526
2,526
6
UBND Huyện Thuận Nam
22,705
10,569
7,229
4,907
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
3,031
3,031
7
UBND TP.Phan Rang - Tháp Chàm
8,889
8,069
820
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
599
599
Quyết định 68/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 và giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách cấp tỉnh đối ứng) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 68/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia ngày 20/02/2023 và giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước ngày 20/02/2023 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách cấp tỉnh đối ứng) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
420
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng