|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên Kon Tum
Số hiệu:
|
58/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2017/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 20 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về thuế;
Căn cứ
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về thuế
tài nguyên;
Căn cứ
Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 7 Thông tư
số 152/2015/TT- BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng
dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ
Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có
tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ
trình số 255/TTr-SNN ngày 29 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính
thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục 1) và Bảng giá các loại
lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
(Phụ lục 2) trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018.
Điều 2. Mức giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn
trồng là mức giá tối thiểu để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành. Không có giá trị thanh toán đối với
các đơn vị sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên.
Việc xác định giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá
đối với các sản phẩm từ rừng tự nhiên (bao gồm các loại gỗ tịch thu sung quỹ nhà nước) thực hiện theo quy định hiện hành về xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành liên quan xây dựng Bảng giá tính thuế
tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá các loại
lâm sản rừng trồng, vườn trồng lấy ý kiến thẩm định của Sở
Tài chính, hoàn thiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất vào ngày 15
tháng 12 hàng năm để công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của
năm tiếp theo.
2. Trong
năm, khi giá bán của các loại tài nguyên có biến động (tăng hoặc giảm)
ngoài mức quy định tại khung giá tính thuế của Bộ Tài Chính ban hành, giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo để Bộ Tài chính điều chỉnh kịp thời.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Các
trường hợp đã thực hiện khai thác lâm sản từ ngày 24 tháng
5 năm 2017 đến ngày 28 tháng 9 năm 2017 thì áp dụng theo Quyết định số
23/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các
trường hợp đã thực hiện khai thác lâm
sản sau ngày 28 tháng 9 năm 2017 và trước ngày Quyết định
này có hiệu lực:
a) Đối với các loại tài nguyên trong bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại
Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 có giá thấp hơn giá
tối thiểu trong khung giá do Bộ Tài chính ban hành tại Phụ lục III, Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 thì áp dụng giá tối
thiểu trong khung giá do Bộ Tài chính ban hành.
b) Đối với các
loại tài nguyên trong bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định tại Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 có giá cao hơn giá tối đa trong khung giá do Bộ Tài
chính ban hành tại Phụ lục III, Thông tư số 44/2017/TT-BTC
ngày 12 tháng 5 năm 2017 thì áp dụng bằng mức giá tối đa trong khung giá do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư Pháp);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- Như điều 5;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Kon Tum; Công báo tỉnh; Cổng TTĐT;
- Lưu VT, NNTN3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
Mã
nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại
tài nguyên
|
ĐVT
|
Giá
tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp
3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên
|
|
|
|
IIII1
|
|
|
|
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
III101
|
|
|
|
Cẩm lai, lát
|
|
|
|
|
|
III10101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
10.500.000
|
|
|
|
III10102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III10103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
35.000.000
|
|
|
III105
|
|
|
|
Gỗ đỏ (Cà te/Hồ bi)
|
|
|
|
|
|
III10501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
5.800.000
|
|
|
|
III10502
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III10503
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
35.000.000
|
|
|
III108
|
|
|
|
Hoàng
đàn
|
|
|
|
|
|
III10801
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
35.000.000
|
|
|
|
III10802
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
37.500.000
|
|
|
|
III10803
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
40.000.000
|
|
|
III109
|
|
|
|
Huê mộc,
Sưa (trắc thối/huỳnh đàn đỏ)
|
|
|
|
|
|
III10901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.800.000.000
|
|
|
|
III10902
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.400.000.000
|
|
|
|
III10903
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
4.000.000.000
|
|
|
III111
|
|
|
|
Hương
|
|
|
|
|
|
III11101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
5.600.000
|
|
|
|
III11102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
18.500.000
|
|
|
|
III11103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
22.800.000
|
|
|
III116
|
|
|
|
Pơ Mu
|
|
|
|
|
|
III11601
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.000.000
|
|
|
|
III11602
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
18.000.000
|
|
|
|
III11603
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
24.000.000
|
|
|
III119
|
|
|
|
Trắc
|
|
|
|
|
|
III11901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.500.000
|
|
|
|
III11902
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
14.500.000
|
|
|
|
III11903
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III11904
|
|
|
50≤D<65cm
|
m3
|
73.900.000
|
|
|
|
III11905
|
|
|
D≥65cm
|
m3
|
180.000.000
|
|
|
III120
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III12001
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III12002
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
8.400.000
|
|
|
|
III12003
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
12.000.000
|
|
|
|
III12004
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
21.000.000
|
|
III2
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
|
|
III201
|
|
|
|
Cẩm xe
|
|
|
|
|
|
III20101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.400.000
|
|
|
|
III20102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
6.700.000
|
|
|
|
III20103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
7.000.000
|
|
|
III205
|
|
|
|
Kiền kiền
|
|
|
|
|
|
III20501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III20502
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
7.300.000
|
|
|
|
III20503
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
13.300.000
|
|
|
III207
|
|
|
|
Sao xanh
|
|
|
|
|
|
III20701
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
5.500.000
|
|
|
|
III20702
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
6.300.000
|
|
|
|
III20703
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
7.000.000
|
|
|
III209
|
|
|
|
Sến
mật
|
|
|
|
|
|
III20901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
5.500.000
|
|
|
|
III20902
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
5.750.000
|
|
|
|
III20903
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III213
|
|
|
|
Xoay
|
|
|
|
|
|
III21301
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.100.000
|
|
|
|
III21302
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
|
III21303
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
7.000.000
|
|
|
III214
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III21401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
III21402
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
6.300.000
|
|
|
|
III21403
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
10.500.000
|
|
III3
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
|
|
III301
|
|
|
|
Bằng lăng
|
|
|
|
|
|
III30101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
|
III30102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
4.400.000
|
|
|
|
III30103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III302
|
|
|
|
Cà chít (Cà chắc)
|
|
|
|
|
|
III30201
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.700.000
|
|
|
|
III30202
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III30203
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III308
|
|
|
|
Giỗi
|
|
|
|
|
|
III30801
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.300.000
|
|
|
|
III30802
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
9.100.000
|
|
|
|
III30803
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
13.000.000
|
|
|
III315
|
|
|
|
Sao cát
|
|
|
|
|
|
III31501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
|
III31502
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.750.000
|
|
|
|
III31503
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
III319
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III31901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.700.000
|
|
|
|
III31902
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
3.650.000
|
|
|
|
III31903
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
6.100.000
|
|
|
|
III31904
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
7.800.000
|
|
III4
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
|
|
III408
|
|
|
|
Sến
bo bo
|
|
|
|
|
|
III40801
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III40802
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.250.000
|
|
|
|
III40803
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
III412
|
|
|
|
Thông ba lá (thông dầu)
|
|
|
|
|
|
III41201
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.900.000
|
|
|
|
III41202
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.100.000
|
|
|
|
III41203
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.300.000
|
|
|
III413
|
|
|
|
Thông nàng
|
|
|
|
|
|
III41301
|
|
|
D<35cm
|
m3
|
1.950.000
|
|
|
|
III41302
|
|
|
D≥35cm
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
III415
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III41501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.300.000
|
|
|
|
III41502
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
2.850.000
|
|
|
|
III41503
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
4.050.000
|
|
|
|
III41504
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.500.000
|
|
III5
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
|
|
|
|
|
III501
|
|
|
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
|
|
III50104
|
|
|
Dầu
|
|
|
|
|
|
|
III5010401
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
|
|
III5010402
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
4.150.000
|
|
|
|
|
III5010403
|
|
D≥50cm
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
|
III50105
|
|
|
Dầu đỏ
|
|
|
|
|
|
|
III5010501
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
|
III5010502
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
|
|
III5010503
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.600.000
|
|
|
|
III50106
|
|
|
Dầu đồng
|
|
|
|
|
|
|
III5010601
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.200.000
|
|
|
|
|
III5010602
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.350.000
|
|
|
|
|
III5010603
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
|
III50107
|
|
|
Dầu nước
|
|
|
|
|
|
|
III5010701
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
|
III5010702
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.300.000
|
|
|
|
|
III5010703
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.600.000
|
|
|
|
III50112
|
|
|
Thông 2 lá
|
|
|
|
|
|
|
III5011201
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
|
III5011202
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.300.000
|
|
|
|
|
III5011203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
|
III50113
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5011301
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.260.000
|
|
|
|
|
III5011302
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.700.000
|
|
|
|
|
III5011303
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III502
|
|
|
|
Gỗ
nhóm VI
|
|
|
|
|
|
III50206
|
|
|
Kháo vàng
|
|
|
|
|
|
|
III5020601
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.200.000
|
|
|
|
|
III5020602
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.600.000
|
|
|
|
|
III5020603
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50209
|
|
|
Trám hồng
|
|
|
|
|
|
|
III5020901
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.400.000
|
|
|
|
|
III5020902
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.700.000
|
|
|
|
|
III5020903
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50210
|
|
|
Xoan đào
|
|
|
|
|
|
|
III5021001
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.100.000
|
|
|
|
|
III5021002
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
|
III5021003
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.700.000
|
|
|
|
III50212
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5021201
|
|
D<25cm
|
m3
|
910.000
|
|
|
|
|
III5021202
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
III503
|
|
|
|
Gỗ nhóm VII
|
|
|
|
|
|
III50302
|
|
|
Lồng mức
|
|
|
|
|
|
|
III5030201
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
|
III5030202
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.900.000
|
|
|
|
|
III5030203
|
|
D≥50cm
|
|
3.000.000
|
|
|
|
III50303
|
|
|
Sữa (Mò cua/Mù cua)
|
|
|
|
|
|
|
III5030301
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.100.000
|
|
|
|
|
III5030302
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.600.000
|
|
|
|
|
III5030303
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50304
|
|
|
Trám trắng
|
|
|
|
|
|
|
III5030401
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
|
III5030402
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.650.000
|
|
|
|
|
III5030403
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50305
|
|
|
Vạn trứng (Vang trứng)
|
|
|
|
|
|
|
III5030501
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
|
III5030502
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.900.000
|
|
|
|
|
III5030503
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50307
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5030701
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.000.000
|
|
|
|
|
III5030702
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
|
III5030703
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
III504
|
|
|
|
Gỗ nhóm VIII
|
|
|
|
|
|
III50401
|
|
|
Bồ đề
|
|
|
|
|
|
|
III5040101
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.100.000
|
|
|
|
|
III5040102
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
1.150.000
|
|
|
|
|
III5040103
|
|
D≥50cm
|
m3
|
1.200.000
|
|
|
|
III50402
|
|
|
Bộp (da xanh)
|
|
|
|
|
|
|
III5040201
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.100.000
|
|
|
|
|
III5040202
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
4.600.000
|
|
|
|
|
III5040203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
|
III50403
|
|
|
Trụ mỏ
|
|
|
|
|
|
|
III5040301
|
|
D<25cm
|
m3
|
840.000
|
|
|
|
|
III5040302
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
920.000
|
|
|
|
|
III5040303
|
|
D≥50cm
|
m3
|
1.000.000
|
|
|
|
III50404
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5040401
|
|
D<25cm
|
m3
|
800.000
|
|
|
|
|
III5040402
|
|
D≥25cm
|
m3
|
2.800.000
|
|
III6
|
|
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
|
|
|
|
III601
|
|
|
|
Cành, ngọn
|
m3
|
Bằng 20% giá bán gỗ
tròn tương ứng
|
|
|
III602
|
|
|
|
Gốc, rễ
|
m3
|
Bằng
40 % giá bán gỗ tròn tương ứng
|
|
III7
|
|
|
|
|
Củi
|
Ster
|
490.000
|
|
III8
|
|
|
|
|
Tre, trúc, nứa, mai, giang,
tranh, vầu, lồ ô
|
|
|
|
|
III801
|
|
|
|
Tre
|
|
|
|
|
|
III80101
|
|
|
D<5cm
|
Cây
|
8.000
|
|
|
|
III80102
|
|
|
5cm≤D<6cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
|
III80103
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
|
III80104
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
30.000
|
|
|
III802
|
|
|
|
Trúc
|
Cây
|
7.000
|
|
|
III803
|
|
|
|
Nứa
|
|
|
|
|
|
III80301
|
|
|
D<7cm
|
Cây
|
3.000
|
|
|
|
III80302
|
|
|
D≥7cm
|
Cây
|
6.000
|
|
|
III804
|
|
|
|
Mai
|
|
|
|
|
|
III80401
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
|
III80402
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
|
III80403
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
30.000
|
|
|
III805
|
|
|
|
Vầu
|
|
|
|
|
|
III80501
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
8.000
|
|
|
|
III80502
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
15.000
|
|
|
|
III80503
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
III807
|
|
|
|
Giang
|
|
|
|
|
|
III80701
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
4.500
|
|
|
|
III80702
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
7.000
|
|
|
|
III80703
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
III808
|
|
|
|
Lồ ô
|
|
|
|
|
|
III80801
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
6.000
|
|
|
|
III80802
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
11.000
|
|
|
|
III80803
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
15.000
|
|
III9
|
|
|
|
|
Trầm hương, kỳ nam
|
|
|
|
|
III901
|
|
|
|
Trầm hương
|
|
|
|
|
|
III90101
|
|
|
Loại
1
|
Kg
|
425.000.000
|
|
|
|
III90102
|
|
|
Loại
2
|
Kg
|
85.000.000
|
|
|
|
III90103
|
|
|
Loại
3
|
Kg
|
18.000.000
|
|
|
III902
|
|
|
|
Kỳ nam
|
|
|
|
|
|
III90201
|
|
|
Loại
1
|
Kg
|
885.000.000
|
|
|
|
III90202
|
|
|
Loại
2
|
Kg
|
655.000.000
|
|
III10
|
|
|
|
|
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả
|
|
|
|
|
III1001
|
|
|
|
Hồi
|
|
|
|
|
|
III100101
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
70.000
|
|
|
|
III100102
|
|
|
Khô
|
Kg
|
90.000
|
|
|
III1002
|
|
|
|
Quế
|
|
|
|
|
|
III100201
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
28.000
|
|
|
|
III100202
|
|
|
Khô
|
Kg
|
100.000
|
|
|
III1003
|
|
|
|
Sa nhân
|
|
|
|
|
|
III100301
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
128.000
|
|
|
|
III100302
|
|
|
Khô
|
Kg
|
255.000
|
|
|
III1004
|
|
|
|
Thảo
quả
|
|
|
|
|
|
III100401
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
100.000
|
|
|
|
III100402
|
|
|
Khô
|
Kg
|
340.000
|
|
III11
|
|
|
|
|
Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
III1101
|
|
|
|
Vỏ bời lời đỏ
(khô)
|
Kg
|
14.000
|
|
|
III1102
|
|
|
|
Vỏ bời lời xanh
(khô)
|
Kg
|
8.000
|
|
|
III1103
|
|
|
|
Vỏ bời lời nước (khô)
|
Kg
|
6.000
|
|
|
III1104
|
|
|
|
Chai cục
|
Kg
|
5.000
|
|
|
III1105
|
|
|
|
Củ riềng khô
|
Kg
|
4.000
|
|
|
III1106
|
|
|
|
Củ riềng tươi
|
Kg
|
2.000
|
|
|
III1107
|
|
|
|
Hột ươi
|
Kg
|
100.000
|
|
|
III1108
|
|
|
|
Quả
cà na
|
Kg
|
2.000
|
|
|
III1109
|
|
|
|
Nhựa thông
|
Kg
|
5.000
|
|
|
III1111
|
|
|
|
Quả
mơ
|
Kg
|
12.000
|
|
|
III1114
|
|
|
|
Bông đót
|
Mét
|
120.000
|
|
|
III1115
|
|
|
|
Le, sậy
|
Cây
|
2.000
|
|
|
III1116
|
|
|
|
Cua đinh
|
Kg
|
100.000
|
|
|
III1117
|
|
|
|
Vỏ hậu phát
|
Kg
|
4.000
|
|
|
III1119
|
|
|
|
Song mây
|
|
|
|
|
|
III111901
|
|
|
Song mây bột
|
|
|
|
|
|
|
III11190101
|
|
D < 25mm
|
|
|
|
|
|
|
|
III119010101
|
Song
mây tươi
|
Sợi
|
20.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
8.000
|
|
|
|
|
|
III1119010102
|
Song
mây sơ chế
|
Sợi
|
25.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
10.000
|
|
|
|
|
III11190102
|
|
D ≥ 25mm
|
|
|
|
|
|
|
|
III1119010201
|
Song
mây tươi
|
Sợi
|
28.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
9.500
|
|
|
|
|
|
III1119010202
|
Song
mây sơ chế
|
Sợi
|
32.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
11.000
|
|
|
|
III111902
|
|
|
Mây mật, đá
cành
|
|
|
|
|
|
|
III11190201
|
|
Song
mây tươi
|
Sợi
|
4.500
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
|
|
|
|
III11190202
|
|
Song
mây sơ chế
|
Sợi
|
5.000
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
|
|
|
III111903
|
|
|
Các loại mây khác
|
|
|
|
|
|
|
III11190301
|
|
Song
mây tươi
|
Sợi
|
2.000
|
|
|
|
|
Kg
|
3.000
|
|
|
|
|
III11190302
|
|
Song
mây sơ chế
|
Sợi
|
2.500
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
Ghi
chú: D: Đường kính
- Đối với các loại
gỗ xẻ: Khi tính thuế tài nguyên thì quy đổi gỗ xẻ thành gỗ tròn bằng cách nhân
với hệ số 1,6 (theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của
Chính phủ) để tính thuế. Áp dụng giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ xẻ theo giá
gỗ tròn với kích thước đường kính tương đương của loài gỗ đỏ đã được quy định tại
quyết định này.
- Đối với các loại
gỗ tròn tự nhiên chưa có trong quyết định này thì áp dụng giá tính thuế tài
nguyên của loại đó theo loại gỗ có đặc điểm, đặc tính lý, hóa và giá cả thị trường
tương đồng đã quy định tại quyết định này.
- Đối với các loại
lâm sản ngoài gỗ chưa được quy định tại quyết định này thì áp dụng giá tính thuế
tài nguyên bằng với mức giá của những loài có đặc điểm và giá cả thị trường
tương đồng đã quy định tại quyết định này.
- Giá tính thuế đối
với gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp; gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ
bao gồm cả rễ, thân, cành, lá không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định
khối lượng, thì vận dụng quy định tại Khoản 1 - Điều 4 - Thông tư
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
bằng cách cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg
bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3
gỗ tròn để tính thuế tài nguyên; giá tính thuế được tính bằng 40% giá bán gỗ
tròn tương ứng.
- Củi được khai
thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có kích thước đầu nhỏ nhỏ
hơn 10cm, chiều dài dưới 1m; hoặc có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20cm, chiều dài
dưới 30cm; hoặc các phế liệu của chúng sau chế biến. Quy đổi: 1 ster = 0,7 m3.
PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN
TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Loài
cây
|
Giá
(đồng/m3)
|
Ghi
chú
|
1
|
Gỗ muồng đen
|
|
|
Đường kính < 35 cm
|
1.100.000
|
|
Đường kính từ 35 cm - 50 cm
|
1
800.000
|
|
Đường kính > 50 cm
|
2.500.000
|
|
2
|
Gỗ keo lá tràm
|
600.000
|
|
3
|
Gỗ keo tai tượng
|
420.000
|
|
4
|
Gỗ bạch đàn
|
660.000
|
|
5
|
Gỗ thông các loại
|
850.000
|
|
6
|
Gỗ tếch
|
1.800.000
|
|
Giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng khác được tính bằng 80% giá tính thuế của các
loại lâm sản rừng tự nhiên cùng nhóm, loài, đường kính tương ứng quy định tại
Quyết định này./.
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
2.414
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|