HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
12 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
BỔ SUNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10 VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ
quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các
địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ
sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 -
2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu
mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số
21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch vốn
đầu tư phát triển ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;
Xét tờ trình số
2096/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương bổ
sung thực hiện Dự án 10 và nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa
bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Ban Dân tộc
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương bổ sung thực hiện
Dự án 10 và nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh, cụ
thể:
1. Nguồn ngân sách Trung ương bổ
sung thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực
hiện Chương trình.
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi là 482 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục I
đính kèm)
2. Nguồn ngân sách tỉnh đối ứng
thực hiện Chương trình là 40.520 triệu đồng (từ nguồn dự phòng xổ số kiến thiết
giai đoạn 2021 - 2025), trong đó:
- Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 4.624 triệu đồng.
- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 5.499 triệu đồng.
- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 22.116 triệu đồng.
- Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 5.321 triệu đồng.
- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch: 2.667 triệu đồng.
- Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 293 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục II
đính kèm)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG BỔ SUNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Sở ban ngành tỉnh, các huyện
(đơn vị đầu mối giao kế hoạch)
|
Kế hoạch vốn trung hạn 2021 - 2025
|
Ngân sách Trung ương
|
Ghi chú
|
TỔNG CỘNG
|
482
|
|
1
|
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
482
|
|
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
482
|
|
|
Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh
(không quá 25% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án)
|
121
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
361
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
120
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
115
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
126
|
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH ĐỐI
ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Sở ban ngành tỉnh, các huyện
(đơn vị đầu mối giao kế hoạch)
|
Ngân sách tỉnh đối ứng (15%) kế hoạch vốn ĐTPT giai
đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
TỔNG CỘNG
|
40.520
|
|
1
|
Dự
án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt
|
4.624
|
|
|
Huyện Tuy Phong
|
42
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
839
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1.922
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
81
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
87
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
1.539
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
114
|
|
2
|
Dự
án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
5.499
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1.617
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
3.882
|
|
3
|
Dự
án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của
lĩnh vực dân tộc
|
22.116
|
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
22.116
|
|
|
Huyện Tuy Phong
|
5.170
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
7.393
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
4.295
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1.576
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
3.682
|
|
4
|
Dự
án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
5.321
|
|
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào DTTS
|
5.321
|
|
|
Phân bổ vốn cho các huyện
thực hiện các công trình đến 04 trường nội trú cấp huyện
|
5.321
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
1.907
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1.303
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
894
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
1.217
|
|
5
|
Dự
án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc
thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
2.667
|
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai chi tiết
|
6
|
Dự
án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện
Chương trình
|
293
|
|
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
293
|
|
|
Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh
(không quá 25% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án)
|
73
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
220
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
73
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
70
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
77
|
|