ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1083/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 20 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG, VIỆC LÀM VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN
DO ĐẠI DỊCH COVID-19 ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, BỘ
PHẬN MỘT CỬA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT
CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của
UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn phòng
UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc
công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động –Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 786/TTr-SLĐTBXH ngày 19/5/2020 và Chánh Văn
phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 1252/TTr-VPUBND ngày 19/5/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Lao động, Tiền lương, Việc làm về thực hiện các chính sách hỗ trợ người
dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công, Bộ phận một cửa UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản
lý và giải quyết của ngành Lao động -Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh
Bình Phước (phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. ChánhVăn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC(VPCP);
- CT; cácPCTUBNDtỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; PKSTTHC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, KSTTHC
(Ch).
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh )
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH,CẤP HUYỆN, CẤP XÃ MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
I
|
LĨNH
VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
|
|
|
1
|
1.008360.
000.00.00.H10
|
Hỗ
trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không
hưởng lương do đại dịch COVID-19
|
4
|
3
|
2
|
1.008365.
000.00.00.H10
|
Hỗ trợ người sử dụng
lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc
do đại dịch COVID-19
|
9
|
3
|
II
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
|
|
3
|
1.008362.
000.00.00.H10
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh
phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
|
16
|
3
|
4
|
1.008363.
000.00.00.H10
|
Hỗ trợ mgười
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID-19
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
24
|
3
|
5
|
1.008364.
000.00.00.H10
|
Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
bị mất việc làmdo đại dịch COVID-19
|
29
|
3
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không
hưởng lương do đại dịch COVID-19. Mã TTHC 1.008360
a) Trình tự
thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp
lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không
hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; gửi tổ chức công đoàn cơ sở (nếu
có) và gửi Bộ phận một cửa cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi tham gia bảo hiểm xác nhận. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ viết
phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho doanh
nghiệp và đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng nghiệp vụ
trong thời gian ½ ngày làm việc.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
-
Bước 2: Trong 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của
doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội nơi tham gia bảo hiểmxác nhận việc tham
gia bảo hiểm xã hội của người lao động và chuyển trả kết quả về Bộ phận một cửatrả
kết quả trước½ ngày làm việc.
- Bước 3: Sau khi nhận
kết quả,Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi đặt trụ sở, Bộ phận tiếp nhận
kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho doanh nghiệp và đồng
thời chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ - Lao động,
Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian ½
ngày làm việc.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Trong 2,5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm
định, trình UBND tỉnh (gửi qua Bộ phận tiếp nhận của Sở LĐTBXH tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công) trước ½ ngày làm việc.
- Bước 5: Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định nội dung, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Bước 6: Trong 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê
duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp
không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do. Đồng thời, trả kết quả vềBộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh trước thời gian ½ ngày làm việc.
b) Cách thức
thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặcqua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
- Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương đảm bảo điều
kiện theo quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ, có xác nhận của tổ chức công đoàn (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội(theo mẫu).
- Bản sao văn bản thỏa
thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao Báo cáo tài
chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của
doanh nghiệp.
* Số lượng hồ
sơ: 01
bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 08 ngày làm việc, trong đó:
- Cơ quan Bảo hiểm xã
hội: 03 ngày;
- UBND huyện: 3 ngày;
- Sở Lao động -
TB&XH: 01 ngày.
- UBND tỉnh: 01 ngày.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp có người lao động đủ điều kiện hỗ trợ.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện;
Cơ quan Bảo hiểm xã hội, Sở Lao động - TB&XH.
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Liên đoàn Lao động huyện, thị
xã, thành phố
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
h) Phí, lệ
phí: Không có.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Danh sách người
lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương (theo
Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ
tướng Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện: Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
(i) Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc
không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở
lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời
điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020.
(ii) Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời
điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không
hưởng lương.
(iii) Làm việc tại các doanh nghiệp không có doanh thu hoặc
không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền
lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh
nghiệp, số dư đến ngày 31 tháng 3 năm 2020) do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
l) Căn cứ
pháp lý:
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, tờ khai
đính kèm
Mẫu
số 01
TÊN DOANHNGHIỆP…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG
Tháng
....
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố……………..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc
không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương
(từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận
- Như trên;
- Lưu: ....
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có: Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc
nghỉ việc không hưởng lương; Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020
và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
2.
Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao
động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19. Mã TTHC 1.008365
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chậm nhất ngày 05 hằng
tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ theo quy định đến Bộ phận một
cửa UBND cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân). Bộ phận tiếp nhận
kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho doanh
nghiệp và đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã
hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hộitrong thời gian ½ ngày làm việc.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
Trong 2,5 ngày làm việckể từ ngày nhận đủhồ sơ,Phòng Nội vụ - Lao động, Thương
binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hộitham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách theo Phụ lục
kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi
Bộ phận Tiếp nhận của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Bước 3: Trong 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm định nội dung, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủhồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh sách theo Phụ lục kèm
theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi
chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh
sách.
Trường hợp
không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do. Đồng thời, trả kết quả về Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh trước thời gian ½ ngày làm việc.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đề nghị xác
nhận đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu
số 11 ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ
kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
- Danh sách người lao động phải ngừng
việc do người sử dụng lao động lập (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao báo cáo tài chính năm
2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày các Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính thủ
tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:
- UBND huyện: 03 ngày;
- Sở Lao động- TB&XH: 01 ngày;
- UBND tỉnh: 01 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có nhu cầu
hỗ trợ.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách vay vốn.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị xác
nhận đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu
số 11 ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ).
- Danh sách
người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch COVID-19 (theo Mẫu số 12 ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có từ 20% hoặc
từ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng
việc từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng
việc cho người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến
hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.
- Đang gặp khó
khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao
động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng
việc.
- Không có nợ
xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày
31 tháng 12 năm 2019.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, tờ khai
đính kèm
Mẫu
số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ………………………………………………………………………….
4. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: …………….
Do…………………………….. Cấp ngày ……………………………………………
6. Quyết định thành lập số2:
…………………………………………………………
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận
đầu tư3 số: ……………………………………….
Do…………………………. Cấp ngày ……………………………………………
8. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép
hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ……………
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ……………………………………………………
9. Họ và tên người đại diện: …………………………….
Chức vụ: ……………………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………
- Ngày cấp: …………………
Nơi cấp: ……………………………………………
10. Giấy ủy
quyền số …………… ngày ………/……/………của ……………………….
11. Vốn tự
có/vốn điều lệ/vốn góp: ………………………………………………
1. Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành
nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định);
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người lao động phải
ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Bản sao báo cáo tài chính năm
2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của
năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020
- Năm 2019:
+ Tổng doanh thu: ………………………………………………………………..
đồng
+ Tổng chi phí: ……………………………………………………………………
đồng
+ Thuế: …………………………………………………………………………….
đồng
+ Lợi nhuận: ………………………………………………………………………
đồng
- 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh thu: ………………………………………………………………..
đồng
+ Tổng chi phí: ……………………………………………………………………
đồng
+ Thuế: …………………………………………………………………………….
đồng
+ Lợi nhuận: ………………………………………………………………………
đồng
- Thời điểm 31/12/2019,
không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền
lương
- Tổng số lao động: …………………….người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến
31/3/2020 là: ……………………..lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng ……./2020: ..... lao động, chiếm …….%/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng .../2020 là: …………….đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả: …………………..đồng.
+ Tiền lương chưa trả: ……………….đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài
chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền
lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động ngừng việc trong tháng
……/2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số
..../2020/QĐ-TTg ngày ....tháng … năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc …………………………………………………………………………,
Đề nghị Ủy ban nhân dân …………………. xác nhận cho …………………
là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để
trả lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách
nhiệm về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội,
sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch
trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở
hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu NSDLĐ.
|
..... ngày …… tháng.... năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1
Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh
2 Đối
với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
3
Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
4
Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định
Mẫu
số 12
TÊN ĐƠN VỊ………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
BỊ
NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng
.../2020
Tên đơn vị:
Mã số doanh nghiệp:
Mã số thuế:
Ngành nghề kinh doanh chính:
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:
Địa chỉ: Tổng số lao động
thường xuyên tại doanh nghiệp: Tổng số lao động bị ngừng việc:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số
tiền lương
phải trả (ngàn đồng)
|
Số tiền lương
đã trả (ngàn đồng)
|
Số
tiền đề nghị vay để trả
lương ngừng việc (ngàn đồng)
|
Số tài khoản nhận lương (nếu có)
|
Ngân hàng mở tài khoản
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm
|
Thời gian (tháng)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lưu: ....
|
|
|
3.
Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19. Mã số
TTHC. 1.008362
a) Trình tự
thực hiện
- Bước 1: Hộ
kinh doanh gửi hồ sơ theo quy định đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, nếu đầy đủ
viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho người lao động và đồng thời chuyển
hồ sơ đến phòng chuyên môn trong thời gian ¼ ngày làm việc.Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 2:
Trong 4,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp,
báo cáo gửi Chi cục Thuế trong ¼ ngày làm việc.
- Bước 3:
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thuế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp trong ½ ngày làm việc.
- Bước 4:
Trong 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà
soát, tổng hợp gửi Bộ phận Tiếp nhận Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trước ½ ngày làm việc.
- Bước 5:
Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm định nội dung, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 6:
+ Trong 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực
hiện hỗ trợ.
+ Trường hợp
không hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
+ Kết quả chuyển
vềBộ
phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trước thời gian ½ ngày
làm việc.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đề nghị hỗ trợ (theo
mẫu dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
- Bản sao Thông báo nộp
thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày các Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:
- UBND xã: 5 ngày;
- Chi cục thuế: 2
ngày;
- UBND huyện: 3 ngày;
- Sở Lao động -
TB&XH: 1 ngày.
- UBND tỉnh: 1 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh có nhu cầu hỗ trợ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chi cục thuế, Sở
Lao động - TB&XH.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (theoMẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho hộ
kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối
với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời điểm
ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
- Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020
theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị
số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, tờ khai
đính kèm
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………
I. THÔNG TIN HỘ KINH
DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: …………………………………………………………………..
2. Địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh: ……………………………………………………………
4. Mã số thuế hoặc mã số đăng ký
kinh doanh: ……………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên: …………………… Ngày....tháng....năm sinh: ………………………..
2. Dân tộc: ………………………….. Giới tính: ……………………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ………………….
Ngày cấp: …/…./…….. Nơi cấp ………………………………………………………..
4. Số điện thoại: …………………………
Địa chỉ email (nếu có) …………………..
5. Nơi ở hiện nay (1): …………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
Kể từ ngày …../…../……. đến ngày ...., hộ
kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …….. triển khai thực
hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……… xem xét, giải
quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản…….
Số tài khoản tại ngân hàng: ………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC .
|
……., ngày ….. tháng ….. năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
|
Mẫu
số:01/CNKD
Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài
Chính
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
(Áp dụng cho
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo từng lần phát sinh )
[01] Kỳ tính thuế: □
□ Năm
..…(Từ tháng……đến tháng….. )
□ Tháng ………năm…… hoặc quý
…….năm…..
□ Lần phát sinh: Ngày …
tháng…...năm……
[02] Lần đầu:
□ [03] Bổ sung lần
thứ:
□
[04]Người nộp thuế:……..........................………...………………......................................
[06] Ngành nghề kinh
doanh...................................................................................................
[07] Diện tích kinh doanh:
…………...................................................... [07a] Đi thuê
[08] Số lượng lao động sử dụng thường
xuyên: …….......………………………………….
[09] Thời gian hoạt động trong ngày từ…………..giờ
đến………………………..giờ
[10] Địa chỉ kinh doanh: …………………
..…………………………………………………
[11] Điện thoại:……......…….[12]
Fax:……….……... [13] Email:…..…...……...…………
[14] Văn bản uỷ quyền khai thuế (nếu có):
…………………Ngày … tháng….năm.............
[15] Tên đại lý thuế
(nếu có):…..……………………….......................................................
[17] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
[18] Quận/huyện: ................... [19]
Tỉnh/thành phố:
................................................................
[20] Điện thoại: ....................... [21] Fax:
................. [22] Email: ...........................................
[23] Hợp đồng đại lý thuế: Số:
.....................................Ngày:...................................................
[24] Tên của tổ chức
khai thay (nếu có):… …………………………………………….......
[26] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
[27] Điện thoại: ....................... [28] Fax:
................. [29] Email:
...........................................
A. KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)
Đơn vị
tính: Đồng Việt Nam
STT
|
Nhóm ngành
nghề
|
Chỉ tiêu
|
Thuế Giá trị
gia tăng (GTGT)
|
Thuế Thu nhập
cá nhân (TNCN)
|
Doanh thu
|
Số thuế phát
sinh
|
Doanh thu
|
Số thuế phát
sinh
|
(a)
|
(b)
|
(c
|
(d)
|
1
|
Phân phối, cung cấp hàng hóa
(Tỷ lệ thuế GTGT 1%, thuế TNCN 0,5%)
|
[30]
|
|
|
|
|
2
|
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu
nguyên vật liệu
(Tỷ lệ thuế GTGT 5%, thuế TNCN 2%)
|
[31]
|
|
|
|
|
3
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn
với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
(Tỷ lệ thuế GTGT 3%, thuế TNCN 1,5%)
|
[32]
|
|
|
|
|
4
|
Hoạt động kinh doanh khác
(Tỷ lệ thuế GTGT 2%, thuế TNCN 1%)
|
[33]
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
[34]
|
|
|
|
|
Xác định nghĩa vụ thuế TNCN phải nộp:
Đơn vị tính: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
1
|
Doanh thu tính thuế TNCN do kinh doanh trong
khu kinh tế
|
[35]
|
|
2
|
Số thuế TNCN được giảm trong khu kinh tế
|
[36]
|
|
3
|
Số thuế TNCN phải nộp [37]=[34d]-[36]
|
[37]
|
|
B. KÊ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
STT
|
Hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
|
Mã chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Doanh thu
tính thuế TTĐB
|
Thuế suất
|
Số thuế phải
nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Hàng hoá, dịch
vụ A.....
|
[38a]
|
|
|
|
(7)=(5)*(6)
|
2
|
Hàng hoá, dịch
vụ B.....
|
[38b]
|
|
|
|
|
3
|
...........................
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
[38]
|
|
|
|
|
C. KÊ KHAI THUẾ/PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG HOẶC
THUẾ TÀI NGUYÊN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Sản lượng/ Số
lượng
|
Giá tính thuế
tài nguyên/ mức thuế hoặc phí BVMT
|
Thuế suất
|
Số thuế phải
nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Khai thuế tài nguyên
|
1.1
|
Tài nguyên C…..
|
[39a]
|
|
|
|
|
(8)=(5)*(6)*(7)
|
1.2
|
Tài nguyên D…..
|
[39b]
|
|
|
|
|
|
|
….......................
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
[39]
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai thuế bảo vệ môi trường
|
2.1
|
Hàng hoá E…
|
[40a]
|
|
|
|
|
(8)=(5)*(6)
|
2.2
|
Hàng hoá G…
|
[40b]
|
|
|
|
|
|
|
…........................
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
[40]
|
|
|
|
|
|
3
|
Khai phí bảo vệ môi trường
|
3.1
|
Hàng hoá H…
|
[41a]
|
|
|
|
|
(8)=(5)*(6)
|
3.2
|
Hàng hoá K…
|
[41b]
|
|
|
|
|
|
|
…………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
[41]
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là
đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …………………
Chứng chỉ hành nghề số:......
|
.........,ngày.........
tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Tại chỉ tiêu doanh thu, sản lượng: Nếu
là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì kê khai doanh thu, sản
lượng dự kiến trung bình 1 tháng trong năm; Nếu là cá nhân kinh doanh khai
doanh thu theo từng lần phát sinh thì kê khai doanh thu, sản lượng phát sinh
theo từng lần phát sinh.
- Trường hợp cá nhân kinh doanh theo
hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức thì tổ chức khai thay kèm theo Tờ khai
01/CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-1/CNKD và không
phải khai các chỉ tiêu từ [04] đến [14].
- Phần C chỉ áp dụng đối với cá nhân
được cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản.
4.
Hỗ trợngười lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch
COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp. 1.008363
a) Trình tự
thực hiện
- Bước 1: Người
lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến Bộ
phậnmột cửa Ủy ban nhân dân cấp xã.Nếu đầy đủ viết
phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho người lao động và đồng thời chuyển hồ sơ
đến phòng chuyên môn trong thời gian ¼ ngày làm việc.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 2: Ủy
ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện thông qua Phòng Nội vụ
- Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Ủy
ban nhân dân cấp huyện thẩm định, gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (Trung tâm Phục vụ hành chính công) trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Bước 4: Trong 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm định nội dung, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5:
+ Trong 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo
thực hiện hỗ trợ trong 01 ngày làm việc.
+ Trường hợp
không hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Kết quả chuyển vềBộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh trước thời gian ½ ngày làm việc.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đề nghị hỗ trợ (theo
mẫu dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp).
- Bản sao một trong
các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã
hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+
Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Bản
sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì
người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể
từ ngày UBND cấp huyện nhận được hồ sơ UBND cấp
xã trình.
- UBND huyện: 2 ngày;
- Sở Lao động -
TB&XH: 01 ngày.
- UBND tỉnh: 2 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam, Người nước ngoài
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động – TB&XH
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Quyết
định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều kiện
sau đây:
- Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước
thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong
khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định;
- Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận
nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, Tờ khai
đính kèm
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp
đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất
nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp: ……………………………..
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
1. Ngày ……/……/2020, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng
làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
2. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc
làm: ……… đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm xã hội: ………………………………………………………..
Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do: …………………
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: ……………………………………………………………….
2. Thu nhập hiện nay: …………………… đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại
Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi
theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……. Số tài khoản:
………….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị là ………………………….. 1
|
………..,
ngày …… tháng ….. năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ghi chú: 1.
Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn
hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy
đề nghị.
5.
Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại
dịch COVID-19. Mã số TTHC.1.008364
a) Trình tự
thực hiện
- Bước 1: Người
lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến Bộ
phậnmột cửa Ủy ban nhân dân cấp xãsau
ngày 15 hằng tháng.Bộ phận tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ, nếu đầy đủ viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho doanh nghiệp và đồng
thời chuyển hồ sơ đến Phòng nghiệp vụ trong thời gian ½
ngày làm việc.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Lưu ý:Người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong
phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại
nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về
việc không đề nghị hưởng chính sách và ngược lại.
- Bước 2: Trong 4,5 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham
gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với cộng
đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong
02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện thông qua Phòng Nội vụ -
Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hộitrước½ ngày làm việc.
- Bước 3: Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, gửi Sở
Lao động - TB&XH (tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
- Bước 4: Trong 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm định nội dung, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ
trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 02 ngày làm việc. Trường
hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do chuyển trả kết quả về Bộ phận trả kết quả Trung tâm phục vụ
hành chính công trước ½ ngày làm việc.
b) Cách thức
thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
Đề
nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
bị mất việc làm).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc. Kế từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- UBND xã: 7 ngày
- UBND huyện: 2 ngày
- Sở Lao động -
TB&XH: 1 ngày
- UBND tỉnh: 2 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: các tổ chức chính trị xã
hội
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND
cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 4 Phụ lục kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, cho người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các
điều kiện sau: (i) Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy
định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng 6 năm
2020; (ii) Cư trú hợp pháp tại địa phương; (iii) Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp,
làm một trong những công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa
điểm cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô
2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm
việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức
khỏe. Căn cứ vào điều kiện và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
các đối tượng được hỗ trợ khác ngoài các đối tượng nêu trên từ nguồn ngân sách
địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu đơn, Tờ khai
đính kèm
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng
lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………
I.
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp: ……………………………..
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT
VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách
□ Bán lẻ vé số lưu động
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu
trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2:
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc
làm: ……………. đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: …………………………………………………………………………….
2.
Thu nhập hiện nay: ……………………….. đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số
..../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19,
tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo
quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……. Số tài khoản:
………….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
....ngày ….
tháng ....
năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên,
địa chỉ hộ kinh doanh