ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 694/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 18
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 715/TTr- SGTVT-P1 ngày 07 tháng 4 năm
2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Sở Giao thông vận tải, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung: 01 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 305/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 03
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 01 Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Giao Sở Giao thông
vận tải có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp nội dung các thủ
tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng
dẫn,tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị
liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính và xây dựng/gỡ bỏ quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định
này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh
đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ
|
Trong ngày làm việc
|
Đơn vị Đăng kiểm xe
cơ giới
|
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận:
+40.000 đồng/01
Giấy chứng nhận kiểm định,
+ Đối với ô tô dưới
10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận
kiểm định).
- Phí: Mức giá theo phụ biểu đính
kèm
|
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá
dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,
thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị
kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xem cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối
với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn.
|
PHỤ
BIỂU
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH;
ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI THEO THÔNG TƯ SỐ
238/2016/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2016 VÀ THÔNG TƯ SỐ 55/2022/TT-BTC NGÀY 24
THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/xe
STT
|
Loại
xe cơ giới
|
Mức
giá
|
1
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu
kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các
loại xe ô tô chuyên dùng
|
560
|
2
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe
ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn
và các loại máy kéo
|
350
|
3
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn
|
320
|
4
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
|
280
|
5
|
Máy kéo, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
|
180
|
6
|
Rơ moóc, sơ mi rơ
moóc
|
180
|
7
|
Xe ô tô chở người
trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
|
350
|
8
|
Xe ô tô chở người
từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
|
320
|
9
|
Xe ô tô chở người
từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
|
280
|
10
|
Xe ô tô chở người
dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương
|
240
|
2. Những xe cơ giới
kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo
dưỡng sữa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên
thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở
đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định.
b) Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ
theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50%
giá quy định.
c) Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày
kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ
giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có
thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định.
4. Kiểm định mang
tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định.
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
UBND )
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận, Tem
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.
1.1. Thời hạn giải
quyết:
Trong ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Trung tâm đăng kiểm tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ chuyển bàn giao hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ
ngay sau khi tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ chuyển hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ ngay sau khi nhận được hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Bộ phận nghiệp vụ
thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Trung tâm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
Bộ phận nghiệp vụ chuyển ngay cho bộ phận đăng kiểm thực hiện đăng kiểm.
- Bộ phận đăng kiểm
thực hiện đăng kiểm ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận nghiệp vụ, trình
lãnh đạo Trung tâm xem xét kết quả giải quyết hoặc văn bản từ chối nếu đăng
kiểm không đủ điều kiện.
- Lãnh đạo Trung tâm
xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết hoặc văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ
không đủ điều kiện ngay sau khi có kết quả.
- Ngay sau khi có kết
quả đăng kiểm, Bộ phận nghiệp vụ chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận nghiệp vụ
chuyển ngay hồ sơ/kết quả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ kể từ khi lãnh đạo trung
tâm ký duyệt hồ sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm đăng kiểm trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân.