|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2924/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính đất đai Ủy ban huyện Thanh Hóa
Số hiệu:
|
2924/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2924/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
29 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI/BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 716/TTr-STNMT ngày 20/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành; 05 thủ tục hành
chính bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện, tỉnh Thanh Hóa (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành
chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử
trước ngày 10/9/2022.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2924/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
(Mã TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực Đất đai
|
|
|
1
|
Thủ tục giao đất, cho thuê
đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường
hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất
(2.000381.000.00.00.H56)
|
12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Thời gian này không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại cấp xã; không tính thời gian xác định nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc).
- Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất được nộp cùng hồ sơ xin giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
Theo quy định tại mục 8
Chương I và mục 4 Chương II, Nghị quyết số 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022
của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 7.
1. Phí thẩm định: 500.000
đồng (Áp dụng thu 90% trong năm 2022 - 2023, từ năm 2024 trở đi áp dụng
thu 100% mức thu theo quy định trên)
- Phương thức nộp phí: Đối
tượng nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện
nộp phí theo từng lần phát sinh.
Các trường hợp được miễn,
giảm nộp phí:
- Miễn phí đối với các đối
tượng sau:
+ Người khuyết tật và người
già (không nơi nương tựa).
+ Hộ nghèo; hộ cận nghèo;
người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
+ Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con
đẻ của liệt sỹ; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh;
bệnh binh; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; anh hùng lao động trong thời
kỳ kháng chiến; bà mẹ Việt Nam anh hùng.
+ Hộ gia đình, cơ quan, tổ
chức hiến tặng đất nhằm mục đích xây dựng các công trình phúc lợi cho xã hội.
+ Hộ gia đình bị tác động bởi
thiên tai lũ lụt làm lở đất, mất đất.
- Đối tượng được giảm nộp
phí:
+ Giảm 10% mức thu phí cho hộ
gia đình ở các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc các huyện đồng
bằng.
+ Giảm 20% mức thu phí cho hộ
gia đình ở các xã thuộc huyện đồng bằng và các thị trấn thuộc huyện miền núi.
+ Giảm 30% mức thu phí cho hộ
gia đình ở các xã thuộc các huyện miền núi.
+ Cá nhân khi thực hiện các
thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được
giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực thi hành đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023.
2. Lệ phí:
+ Cấp Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 40.000 đồng/GCN
đối với tại phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 15.000 đồng/GCN
đối với các địa bàn còn lại.
+ Trích lục bản đồ địa chính:
Tại phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn: 15.000 đồng; tại các địa
bàn còn lại: 7.000 đồng:
- Phương thức nộp lệ phí: Đối
tượng nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện nộp theo từng
lần phát sinh.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội
thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- Cá nhân khi thực hiện các
thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được
giảm 30% mức thu lệ phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực thi hành đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Phương thức nộp lệ phí: Đối
tượng nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất thực hiện nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
|
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/3/2017.
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2014.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2017.
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 8 năm
2016.
- Thông tư số 09/VBHN-BTNMT
ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Quyết định số 3500/QĐ-UBND
ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh về bãi bỏ Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày
11/8/2014 của UBND tỉnh về ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND
ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ các quyết định của UBND tỉnh Thanh
Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai.
- Nghị quyết số
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp
thứ 7 về việc Ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
2
|
Thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia
đình, cá nhân
(1.000798.000.00.00.H56)
|
12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Thời gian này không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại cấp xã; không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc)
- Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất được nộp cùng hồ sơ xin giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
Theo quy định tại mục 8
Chương I và mục 4 Chương II, Nghị quyết số 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022
của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 7.
1. Phí thẩm định: 500.000
đồng (Áp dụng thu 90% trong năm 2022 - 2023, từ năm 2024 trở đi áp dụng
thu 100% mức thu theo quy định trên)
- Phương thức nộp phí: Đối
tượng nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện
nộp phí theo từng lần phát sinh.
Các trường hợp được miễn,
giảm nộp phí:
- Miễn phí đối với các đối
tượng sau:
+ Người khuyết tật và người
già (không nơi nương tựa).
+ Hộ nghèo; hộ cận nghèo;
người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
+ Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con
đẻ của liệt sỹ; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh;
bệnh binh; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; anh hùng lao động trong thời
kỳ kháng chiến; bà mẹ Việt Nam anh hùng.
+ Hộ gia đình, cơ quan, tổ
chức hiến tặng đất nhằm mục đích xây dựng các công trình phúc lợi cho xã hội.
+ Hộ gia đình bị tác động bởi
thiên tai lũ lụt làm lở đất, mất đất.
- Đối tượng được giảm nộp
phí:
+ Giảm 10% mức thu phí cho hộ
gia đình ở các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc các huyện đồng
bằng.
+ Giảm 20% mức thu phí cho hộ
gia đình ở các xã thuộc huyện đồng bằng và các thị trấn thuộc huyện miền núi.
+ Giảm 30% mức thu phí cho hộ
gia đình ở các xã thuộc các huyện miền núi.
+ Cá nhân khi thực hiện các
thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được
giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực thi hành đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023.
2. Lệ phí:
+ Cấp Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 40.000 đồng/GCN
đối với tại phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 15.000 đồng/GCN
đối với các địa bàn còn lại.
+ Trích lục bản đồ địa chính:
Tại phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn: 15.000 đồng; tại các địa
bàn còn lại: 7.000 đồng:
- Phương thức nộp lệ phí: Đối
tượng nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện nộp theo từng
lần phát sinh.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội
thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- Cá nhân khi thực hiện các
thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được
giảm 30% mức thu lệ phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực thi hành đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Phương thức nộp lệ phí: Đối
tượng nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất thực hiện nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
|
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/3/2017.
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2014.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15/12/2017.
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 8 năm
2016.
- Thông tư số 09/VBHN-BTNMT
ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Quyết định số 3500/QĐ-UBND
ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh về bãi bỏ Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày
11/8/2014 của UBND tỉnh về ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định số
34/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ các quyết định
của UBND tỉnh Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai.
- Nghị quyết số
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp
thứ 7 về việc Ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
Bãi bỏ 5/5 thủ tục hành chính
tại Quyết định số 4089/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính mới/bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hoá
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
1.006699
|
Chấp thuận địa điểm đầu tư
đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn xã hội hoá khác thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
|
Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND
ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ các quyết định của UBND tỉnh
Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
|
2
|
1.006644
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia
đình, cá nhân được Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp
giao lại đất, cho thuê đất.
|
3
|
1.006649
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia
đình, cá nhân thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ
tầng đối với đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn.
|
4
|
1.006650
|
Thủ tục giao đất, cho thuê
đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường
hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
5
|
1.006664
|
Thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2924/QĐ-UBND ngày 29/08/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
2.712
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|