ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1451/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
15 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
DU LỊCH ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL
ngày 28/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp
giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trong việc cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hoa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2109/TTr-SVHTTDL ngày 09/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Du lịch được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước (phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch được tiếp nhận
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoa , Thể thao
và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ VH,TT&DL;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng, ban,TT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mức DVC
|
Trang
|
|
LĨNH VỰC DU LỊCH
|
|
|
1
|
2.001628. 000.00.00.H10
|
Cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa
|
4
|
|
2
|
2.001616. 000.00.00.H10
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa
|
4
|
|
3
|
2.001622. 000.00.00.H10
|
Cấp đổi giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa
|
4
|
|
4
|
1.001440. 000.00.00.H10
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
tại điểm
|
4
|
|
5
|
1.004628. 000.00.00.H10
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
|
4
|
|
6
|
1.004623. 000.00.00.H10
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa
|
4
|
|
7
|
1.001432. 000.00.00.H10
|
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
4
|
|
8
|
1.004614. 000.00.00.H10
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du
lịch
|
4
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
* LĨNH VỰC DU LỊCH
1. Cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Mã số TTHC: 2.001628.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp lập hồ
sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân
Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng
chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ
trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình
lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 5,5 ngày).
- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại
bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã
đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu
chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017);
+ Giấy chứng nhận ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành;
+ Bản scan hoặc bản chụp từ bản
chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) có chứng thực các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
Quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng
lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành;
Bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc
bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công
nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 06
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
h) Phí, lệ phí: 3.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính). *
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
- Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (Hai mươi triệu)
đồng;
- Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành bao gồm
một trong các chuyên ngành sau:
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
+ Quản trị lữ hành;
+ Điều hành tour du lịch;
+ Marketing du lịch;
+ Du lịch;
+ Du lịch lữ hành;
+ Quản lý và kinh doanh du lịch.
+ Quản trị du lịch MICE;
+ Đại lý lữ hành;
+ Hướng dẫn du lịch;
+ Ngành, nghè, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu (ngày 01/02/2018) ;
+ Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại dấu cộng thứ 10 và 11
khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch”.”
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định 94/2021/NĐ-CP ngày
28/10/2021 sửa đổi bổ sung Điều 14 của Nghị định 168/2017/NĐ ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành có hiệu lực từ ngày 28/10/2021 đến hết ngày 31/12/2023.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/2/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng
…… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:.................................................................................................
Tên viết tắt:.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:..................................................................................
Điện thoại
:...............................…- Fax
:........................................................
Website
:..................................... - Email
:......................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:.......................
............................................................................
Giới tính :......................
Chức
danh:......................................................................................................
Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc
:....... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................ cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
................................................. Điện thoại:
........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
Chỗ ở hiện tại
:................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có): ................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):...................................................
.................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ................. cấp ngày
..../...../.... Nơi cấp:
..............................................................
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Mã số TTHC: 2.001616.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (bị mất hoặc bị hư hỏng) lập
hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân
Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng
chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ
trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình
lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 03 ngày).
- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại
bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã
đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu
chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 3,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
- Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (hai mươi triệu
đồng);
- Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
+ Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
+ Chuyên ngành về lữ hành bao gồm
một trong các chuyên ngành sau: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
Quản trị lữ hành;
Điều hành tour du lịch;
Marketing du lịch;
Du lịch;
Du lịch lữ hành;
Quản lý và kinh doanh du lịch.
+ Quản trị du lịch MICE;
+ Đại lý lữ hành;
+ Hướng dẫn du lịch;
+ Ngành nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
+ Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại dấu cộng thứ 10, 11
khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định 94/2021/NĐ-CP ngày
28/10/2021 sửa đổi bổ sung Điều 14 của Nghị định 168/2017/NĐ ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành có hiệu lực từ ngày 28/10/2021 đến hết ngày 31/12/2023.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/2/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng
…… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):...............................................................
Tên giao dịch:..........................................................................................................
Tên viết tắt:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...........................................................................................
Điện thoại
:............................……- Fax
:................................................................
Website
:................................ - Email
:...................................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:………………............
........................................
Giới tính :............................…........................................
Chức
danh:...............................................................................................................
Sinh ngày
:......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch
:...............................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:........................ cấp ngày:
…../….../…..Nơi cấp : ....................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..........................................................................
Chỗ ở hiện tại
:........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):.........................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):...........................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh/thành phố...........cấp ngày............ tháng ........
.năm.........
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………...............
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:.................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Cấp đổi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Mã số TTHC: 2.001622.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp đề nghị
cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa lập hồ sơ trực tuyến trên
Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng
chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ
trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình
lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 03 ngày).
- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại
bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã
đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu
chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
+ Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
+ Bản scan hoặc bản chụp từ bản
chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 3,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: 2.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)*.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
- Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (một trăm triệu
đồng);
- Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
+ Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
+ Chuyên ngành về lữ hành bao gồm
một trong các chuyên ngành sau:
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
+ Quản trị lữ hành;
+ Điều hành tour du lịch;
+ Marketing du lịch;
+ Du lịch;
+ Du lịch lữ hành;
+ Quản lý và kinh doanh du lịch.
+ Quản trị du lịch MICE;
+ Đại lý lữ hành;
+ Hướng dẫn du lịch;
+ Ngành, nghè, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL này có hiệu lực (01/02/2018)
+ Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại dấu cộng thứ 10, 11
khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ
ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/2/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng
…… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
Điện thoại :............................……-
Fax :.......................................................
Website
:................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày
:......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch
:......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
.......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):..................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):..................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh/thành phố.................... cấp
ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy
phép:...........................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Mã số TTHC: 1.001440.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa
chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng
chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ
trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình
lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 5,5 ngày).
- Bước 4. Cá nhân nhận kết quả
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại
bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã
đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu
chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm
x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 06
ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
h) Phí, lệ phí: 200.000
đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).*
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được
thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
- Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
- Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa):
................................................................................
- Ngày sinh:
........../............../............ - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
.......................................... - Tôn giáo:
........................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp:...........................................
- Ngày cấp: .......................................
- Hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
.............................................................................................
- Điện thoại:
..................................... -
Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.........
thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Mã số TTHC: 1.004628.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa
chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng
chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ
trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình
lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 9,5 ngày).
- Bước 4. Cá nhân nhận kết quả
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại
bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã
đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu
chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện
về trình độ nghiệp vụ:
Bản scan hoặc bản chụp từ bản
chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) một trong các giấy tờ sau: bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc bằng tốt nghiệp cao
đẳng trở lên chuyên ngành khác và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện
về trình độ ngoại ngữ:
Bản scan hoặc bản chụp từ bản
chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)
một trong các giấy tờ sau:
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành ngoại ngữ;
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại , cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ
đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm
x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
h) Phí, lệ phí: 650.000
đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).*
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được
thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
- Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25/11/2019) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa):
................................................................................
- Ngày sinh:
........../............../............ - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
.......................................... - Tôn giáo: ........................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp:...........................................
- Ngày cấp: .......................................
- Hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với
người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): ...................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
.............................................................................................
- Điện thoại: .....................................
- Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.........
thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa. Mã số TTHC: 1.004623.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa
chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng
chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ
trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình
lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 9,5 ngày).
- Bước 4. Cá nhân nhận kết quả
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại
bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã
đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu
chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Bản scan hoặc bản chụp từ bản
chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) có chứng thực các giấy tờ sau: bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội
địa;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm
x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
h) Phí, lệ phí: 650.000
đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).*
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
- Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa):
................................................................................
- Ngày sinh:
........../............../............ - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
.......................................... - Tôn giáo:
........................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp:...........................................
- Ngày cấp: .......................................
- Hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
.............................................................................................
- Điện thoại: .....................................
- Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.........
thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. Mã số
TTHC: 1.001432.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Hướng dẫn viên du lịch
quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp
nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình
Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng
chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ
trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình
lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 6,5 ngày).
- Bước 4. Cá nhân nhận kết quả
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại
bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã
đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu
chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm
x 4 cm*.
+ Bản scan hoặc bản chụp từ bản
chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) có chứng thực giấy chứng nhận đã qua
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp;
+ Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã
được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa.
h) Phí, lệ phí: 650.000
đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).*
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019)
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp
thẻ:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25/11/2019) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch........ (1)
.........
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.............
- Họ và tên (chữ in hoa):
................................................................................
- Ngày sinh:
.........../............./.............. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
............................................ - Tôn giáo:
.....................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp: ................................
- Ngày cấp: .....................................
- Hộ khẩu thường
trú:......................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
............................................................................................
-
Điện thoại: ........................................ Email:
....................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội
địa □ Quốc tế
□ Tại điểm
+ Số thẻ: ............... - Nơi
cấp: .................... - Ngày cấp: ...../............./.....
- Lý do đề nghị cấp đổi thẻ:
.........................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố........
thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(*)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.
8. Cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch. Mã số TTHC: 1.004614.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Hướng dẫn viên du lịch
lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân
Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng
chuyên môn của Sở để giải quyết.
- Bước 3. Phòng chuyên môn phụ
trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình
lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 5,5 ngày).
- Bước 4. Cá nhân nhận kết quả
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại
bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã
đăng ký.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công;
- Hoặc gửi qua dịch vụ Bưu
chính công ích;
- Hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm
x 4 cm;
+ Bản scan hoặc bản chụp từ bản
chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) có chứng thực các giấy tờ liên quan đến
nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ
hướng dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 06
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
h) Phí, lệ phí
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). *
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính). *
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp
thẻ:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn
viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25/11/2019) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/1/2020.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch........ (*)
.........
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.............
- Họ và tên (chữ in hoa):
................................................................................
- Ngày sinh:
.........../............./.............. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
............................................ - Tôn giáo:
.....................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp:
................................ - Ngày cấp:
.....................................
- Hộ khẩu thường
trú:......................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
............................................................................................
- Điện thoại:
........................................ Email:
....................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại
điểm
+ Số thẻ: ............... - Nơi
cấp: .................... - Ngày cấp: ...../............./.....
- Lý do đề nghị cấp lại thẻ:
...............................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố........
thẩm định và cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(*)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(*) Quốc tế, nội địa hoặc tại
điểm.