|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
189/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Minh Thành
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 189/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
23 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức lại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng thành Phòng Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 19/TTr-SKHCN ngày 23 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
thứ tự số 5, số 6, số 7, số 9, số 10, số 11, số 14 lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2041/QĐ-UBND ngày 18
tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa
Danh mục thủ tục hành chính ngành Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- LĐVP, TT.PVHCC, CVNC;
- Lưu: VT, hvathien.
|
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí/ lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
2.001209.000.00.00.H33
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng
nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận.
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không
đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản đề nghị
bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không
được bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có quyền hủy bỏ
việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ
theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Sở Khoa học và Công nghệ phải tổ chức kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố họp chuẩn đầy
đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy
đủ nhưng không hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
150.000 đồng.
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày
29/6/2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
- Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thụ, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng
ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN .
|
2
|
2.001207.000.00.00.H33
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự
đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không
đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản đề nghị
bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không
được bổ sung đầy đủ theo quy định. Sở Khoa học và Công nghệ có quyền hủy bỏ
việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ,
trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn, Sở Khoa học và Công nghệ phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy
đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy
đủ nhưng không hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
150.000 đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày
29/6/2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP
- Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thụ, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng
ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN
|
3
|
2.001277.000.00.00.H33
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm,
hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản
đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có quyền
hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký công bố họp quy, Sở Khoa học và Công nghệ phải tổ chức kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ
và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ
nhưng không hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
150.000 đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày
29/6/2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP
- Nghị định 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 27/2007/NĐ-CP
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thụ, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng
ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
4
|
2.001259.000.00.00.H33
|
Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
- Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự
đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định
của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo
quy định của pháp luật.
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12
ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9/11/2018 về
việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy
định về kiểm tra chuyên ngành
|
5
|
2.000212.000.00.00.H33
|
Công bố sử dụng dấu định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày Sở Khoa
học và Công nghệ gửi thông báo.
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ: 05 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011.
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo
lường.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của
hàng hóa đóng gói sẵn.
|
6
|
1.000449.000.00.00.H33
|
Điều chỉnh nội dung của bản công bố sử dụng dấu
định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày Sở Khoa
học và Công nghệ gửi thông báo.
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ: 05 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo
lường.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của
hàng hóa đóng gói sẵn.
|
7
|
1.001392.000.00.00.H33
|
Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2
nhập khẩu
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Sở Khoa học
và Công nghệ thông báo bàng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản xác nhận miễn kiểm tra
nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu
loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập
khẩu theo đăng ký; đơn vị tính.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Theo quy định hiện
hành của pháp luật về phí, lệ phí.
|
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa. Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành
|
Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 189/QĐ-UBND ngày 23/01/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
323
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|