TRÍCH
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
3086/QĐ-BTNMT NGÀY 10/10/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết
thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả)
1. Thủ tục: Cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị thăm dò đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ:
Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ (bao gồm 02
trường hợp)
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề
nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu.
Khi lựa chọn được hồ sơ của tổ chức,
cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp
nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở
cơ quan và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Đối với các tổ chức, cá nhân không được
lựa chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không được lựa chọn.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò
khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại
khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra
văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng
theo quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò chưa
đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận
hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan
tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm: kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản kể cả kiểm
tra thực địa;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có liên
quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 48 Luật khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ pháp
lý, đề án thăm dò cho Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản của Ủy ban
nhân dân tỉnh để xem xét, họp thẩm định.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo biên bản họp Hội đồng thẩm định.
- Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (giấy phép) và thực hiện các nghĩa vụ có
liên quan theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò
khoáng sản.
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại
Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; Kế hoạch bảo vệ môi trường
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc
hại; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; các văn bản chứng minh về vốn chủ
sở hữu theo quy định như sau:
* Đối với doanh nghiệp mới thành lập gồm
một trong các văn bản sau:
- Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng
lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty
cổ phần, sổ đăng
ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức.
* Đối với doanh nghiệp đang hoạt động
quy định như sau:
- Đối với doanh nghiệp thành lập trong
thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản,
Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp thành lập trên
01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy
phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất.
* Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã gồm một trong các văn bản sau:
- Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của
liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được
ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác
xã;
- Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động,
vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp,
hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản
được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện:
Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
thăm dò khoáng sản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Đề án thăm dò khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016);
- Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp phép thăm
dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016);
- Mẫu số 22, phụ lục 2: Bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2016);
- Mẫu số 07b: Quyết định về việc công
nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
thăm dò phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng
sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo Luật
doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được
thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng
đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
* Được lựa chọn theo quy định tại Điều
36 của Luật khoáng sản; Điều 25 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP .
* Là tổ chức, cá nhân trúng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật khoáng
sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản
thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản để
tiếp tục thực hiện đề án thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng
sản và tại Chương III Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường bao gồm:
(1) Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản
- Doanh nghiệp thành lập theo quy định
của Luật doanh nghiệp.
- Tổ chức khoa học và công nghệ thành
lập theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã.
- Tổ chức sự nghiệp chuyên ngành địa
chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập có chức năng, nhiệm vụ thăm
dò khoáng sản.
(2) Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản
- Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản
quy định tại Điều 12 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP khi thi công đề án thăm dò
khoáng sản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản, gồm:
+ Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Hợp đồng thi công đề án thăm dò
khoáng sản với tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản, kèm theo giấy
phép thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Danh sách cán bộ, công nhân tham gia
thi công đề án thăm dò khoáng sản; các hợp đồng lao động (hoặc văn bản tương
đương) của người phụ trách kỹ thuật và công nhân kỹ thuật tham gia trực tiếp
thi công đề án theo quy định;
+ Tài liệu của các cá nhân tham gia
thi công đề án thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu) gồm: Quyết định giao nhiệm vụ cho người phụ trách kỹ thuật
(sau đây được gọi là chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản) kèm theo văn bằng chứng
chỉ ngành nghề, lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề án; hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm chức danh hoặc giao nhiệm vụ; văn bằng
chứng chỉ ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ giao; bản sao chứng minh nhân dân,
căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
+ Danh mục các thiết bị, công cụ
chuyên dùng để thi công công trình thăm dò khoáng sản phù hợp với đề án thăm dò
khoáng sản.
- Trường hợp đề án thăm dò khoáng sản
do tổ chức có giấy phép thăm dò khoáng sản trực tiếp thi công thì phải có hồ sơ
đáp ứng yêu cầu quy định tại dấu cộng thứ 3, 4, 5 mục (2) Hồ sơ hành nghề thăm
dò khoáng sản.
- Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản
được quản lý, lưu giữ tại tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ
chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
(3) Điều kiện đối với chủ nhiệm đề án
thăm dò khoáng sản
- Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp
đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế thăm dò trong khoáng
sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước
ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
- Có văn bằng đào tạo trình độ đại học
trở lên thuộc chuyên ngành địa chất thăm dò khoáng sản hoặc tương đương; đối với
đề án thăm dò nước khoáng, nước nóng là chuyên ngành địa chất thủy văn - địa chất
công trình;
- Có kinh nghiệm tham gia thi công đề
án điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản tối thiểu 05 năm; có chứng chỉ chủ nhiệm
đề án thăm dò khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
- Đối với đề án thăm dò khoáng sản độc
hại, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật địa chất
ít nhất 01 (một) đề án thăm dò khoáng sản độc hại hoặc đã làm chủ nhiệm 01 (một)
đề án thăm dò khoáng sản từ khi lập đề án đến lập báo cáo kết thúc được cấp
trên phê duyệt.
- Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản
chỉ thực hiện chức trách khi có quyết định giao nhiệm vụ của tổ chức được phép
thăm dò khoáng sản hoặc tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
- Trong cùng một thời gian, chủ nhiệm
đề án thăm dò khoáng sản chỉ đảm nhận chức trách tối đa 02 (hai) đề án thăm dò
khoáng sản.
(4) Điều kiện đối với đội ngũ công nhân
kỹ thuật thực hiện đề án thăm dò khoáng sản
- Đội ngũ công nhân kỹ thuật theo các
chuyên ngành trắc địa, địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa vật
lý, thi công công trình (khai đào, khoan) và các chuyên ngành khác có liên quan
phải đáp ứng yêu cầu phù hợp về số lượng theo đề án thăm dò khoáng sản đã được
thẩm định khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Các nhóm công nhân kỹ thuật theo các
chuyên ngành khi thi công phải cử người phụ trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn và
thời gian kinh nghiệm như sau:
+ Đối với đề án thăm dò khoáng sản độc
hại, phải có thời gian công tác tối thiểu 05 năm đối với người có trình độ
trung cấp nghề hoặc 03 năm đối với người có trình độ đại học; trong đó, có ít
nhất 01 năm tham gia thi công đề án điều tra địa chất hoặc thăm dò đối với
khoáng sản độc hại;
+ Đối với các đề án thăm dò khoáng sản
còn lại, phải có thời gian làm việc tối thiểu 03 năm đối với người có trình độ
trung cấp nghề hoặc 02 năm đối với người có trình độ đại học.
(5) Điều kiện về thiết bị, công cụ
chuyên dùng thi công công trình thăm dò khoáng sản
- Thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi
công công trình thăm dò khoáng sản phải đảm bảo số lượng, chất lượng, tính năng
kỹ thuật đáp ứng với hạng mục, công việc trong đề án thăm dò đã được thẩm định
khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Thăm dò khoáng sản phóng xạ, đất hiếm
phải có thiết bị, công cụ chuyên dụng và đội ngũ cán bộ kỹ thuật vận hành đáp ứng
các yêu cầu về an toàn phóng xạ theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ hạt
nhân.
* Khu vực đề nghị thăm dò có diện
tích:
+ Không quá 50 kilômét vuông (km2)
đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bauxit;
+ Không quá 100 kilômét vuông (km2)
đối với than, bauxit, khoáng sản không kim loại ở đất liền có hoặc không có mặt
nước, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 200 kilômét vuông (km2)
đối với khoáng sản các loại ở thềm lục địa, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2)
ở đất liền, không quá 01 kilômét vuông (km2) ở vùng có mặt nước đối với
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2)
đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.
* Khu vực đề nghị thăm dò:
+ Không có tổ chức, cá nhân đang thăm
dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản
quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại
với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
* Đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch
khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho
phép bằng văn bản;
* Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng
vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
Mẫu số 01. Đề
án thăm dò khoáng sản
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
(Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
--------------
ĐỀ ÁN THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
(tên loại
khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
Địa danh, Năm 20…
|
(Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
--------------
|
|
Danh sách tác giả
lập Đề án:
- KSĐC... (Chủ biên)
- KS Trắc địa…
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan….
……
|
ĐỀ ÁN THĂM
DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại
khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
(Chức danh)
Chữ
ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP
ĐỀ ÁN
(Chức danh)
Chữ
ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh, Năm 20…
|
A.
NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ
ĐẦU
- Những căn cứ pháp
lý để lập đề án và đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ
đề án.
- Cơ sở tài liệu để lập
đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết
quả khảo sát sử dụng lập Đề án).
- Quá trình xây dựng
đề án, tổ chức và các cá nhân tham gia lập đề án.
CHƯƠNG
1
KHÁI
QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
1. Đặc điểm địa
lý tự nhiên-kinh tế nhân văn
- Vị trí địa lý hành
chính, tọa độ, diện tích của khu vực thăm dò.
- Các thông tin về đặc
điểm địa lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn.
2. Lịch sử
nghiên cứu
- Lịch sử nghiên cứu
địa chất và khoáng sản khu vực thăm dò. Thông tin về các cơ sở khai thác, chế
biến khoáng sản khoáng sản trong khu vực.
- Các kết quả nghiên
cứu, điều tra, thăm dò khoáng sản liên quan đến diện tích lựa chọn thăm dò
khoáng sản.
3. Đánh giá hiện trạng, kết quả nghiên
cứu khu vực thăm dò
- Nêu rõ hiện trạng mức độ đầu tư,
khai thác trong khu vực thăm dò.
- Đánh giá hiệu quả các phương pháp,
chất lượng tài liệu và khả năng sử dụng tài liệu địa chất đã có cho công tác
thăm dò.
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA
CHẤT, KHOÁNG SẢN
1. Đặc điểm địa chất vùng:
Trình bày những nét chính về đặc điểm
địa tầng, kiến tạo, magma, khoáng sản có trong vùng xung quanh khu vực thăm dò.
2. Đặc điểm địa chất khoáng sản khu vực
thăm dò
- Các tiền đề, dấu hiệu có liên quan đến
đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Đặc điểm địa chất, chất lượng, quy
mô, nguồn gốc khoáng sản trong khu vực thăm dò.
- Mức độ nghiên cứu từng thân khoáng sản.
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP,
KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp
dụng với đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Cơ sở tài liệu, số liệu ban đầu về
loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; tính chất vật lý của đối tượng
khoáng sản thăm dò; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, điều kiện thi
công;
- Dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức
tạp và lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò với đối tượng khoáng sản; đề xuất
lựa chọn mạng lưới, tổ hợp phương pháp thăm dò.
2. Các phương pháp và khối lượng các dạng
công trình chủ yếu
Tất cả các phương pháp, hạng mục công
việc thiết kế phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách thức thực
hiện chi tiết theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng hợp
chung. Các công trình thiết kế phải thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố
trí công trình.
Các phương pháp chủ yếu:
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa
địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu thăm
dò).
- Phương pháp lập bản đồ địa chất
khoáng sản (tỷ lệ phụ thuộc vào đặc điểm đối tượng thăm dò).
- Phương pháp địa hóa (tùy thuộc loại
khoáng sản thăm dò).
- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc
vào đặc tính vật lý, loại khoáng sản thăm dò).
- Thi công công trình khai đào (dọn vết
lộ, hào, hố, giếng, lò), khoan.
- Công tác mẫu: lấy, gia công, phân
tích, kiểm soát chất lượng mẫu.
- Công tác địa chất thủy văn - địa chất
công trình.
- Công tác nghiên cứu đặc tính công
nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức lấy mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và
dự kiến nơi nghiên cứu.
- Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng
kết.
CHƯƠNG 4
BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi trường
và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án thăm dò.
- Đối với các mỏ phóng xạ và đi kèm
phóng xạ: Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường phóng xạ theo luật năng lượng
nguyên tử hiện hành (mỏ Urani, thori ...).
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên
khoáng sản trong quá trình thi công đề án thăm dò.
CHƯƠNG 5
DỰ TÍNH TRỮ
LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ lượng,
phương pháp khoanh vẽ thân quặng, dự tính trữ lượng các cấp dự kiến đạt được
trong diện tích thăm dò.
CHƯƠNG 6
TỔ CHỨC THI
CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế-kỹ
thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch,
tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ
theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
hiện hành.
Thời gian thi công để hoàn thành các hạng
mục và khối lượng thăm dò kể từ ngày được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; thời
gian lập báo cáo thăm dò, dự kiến trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản (Đây là cơ sở để cơ
quan có thẩm quyền cấp phép thăm dò xác định thời hạn của Giấy phép thăm dò
khoáng sản theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật khoáng sản).
CHƯƠNG 7
DỰ TOÁN KINH
PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán,
khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng
để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác. Dự
toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế
sẽ đạt được.
- Đặc điểm khoáng sản (hình thái, chất
lượng quặng).
- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng, thi
công Đề án.
- Các yêu cầu, kiến nghị.
DANH MỤC BẢN
VẼ KÈM THEO
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Sơ đồ lịch sử nghiên cứu.
- Bản đồ địa chất vùng.
- Bản đồ địa chất khoáng sản khu vực
thăm dò.
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu dự
kiến.
- Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ
cao.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản thiết kế
công trình thăm dò.
- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự kiến
tính trữ lượng khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU
KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập
đề án.
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ
cho lập đề án thăm dò.
Mẫu số 03.
Đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố………..
(Tên tổ chức, cá nhân) .................................................................................................
Trụ sở tại: …………………………….. Điện thoại:……………………
Fax:...........................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...
ngày... tháng... năm....do... (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số....
ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp/Quyết định
thành lập văn phòng đại diện số .... ngày ... tháng ... năm ... do ...(cơ quan
quyết định thành lập văn phòng đại diện) cấp (đối với doanh nghiệp nước ngoài).
Đề nghị được thăm dò khoáng sản (tên
khoáng sản)…………….tại xã………….., huyện………… tỉnh………………………;
Diện tích thăm dò: ……………….ha (km2),
được giới hạn bởi các điểm góc……………… có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản kèm theo Đơn này.
Chiều sâu thăm dò: từ ……..... đến mức
............. m.
Thời gian thăm dò: …………. tháng (năm),
kể từ ngày được cấp Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số ……….,
ngày ….. tháng...năm... với ... (tên tổ chức lập đề án thăm dò) (trong trường hợp
chủ đầu tư không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản: ....................................................................................
Đối với trường hợp đề nghị cấp phép
thăm dò nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cần bổ sung thông tin về công trình
thăm dò theo các thông số:
Số hiệu
|
C.sâu
|
Tọa độ
|
Ghi chú
|
GK
|
(m)
|
X Y
|
|
(Tên tổ chức, cá nhân) ………………. cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan./.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07b. Quyết
định về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
UBND TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-UBND
|
…….., ngày tháng năm
20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết
quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ…
-
Căn cứ quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
-
Căn cứ Biên bản đấu giá của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tổ
chức ngày...tháng...năm 20...
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố…),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền khai thác (tên, loại khoáng sản) tại khu vực: (vị trí, tọa độ, diện tích khu vực
đấu giá quyền khai thác khoáng sản)
1.
Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá:
2.
Giá trúng đấu giá: …………………………………đồng (% mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản).
3.
Thời gian nộp tiền trúng đấu giá ………………………………………………………..
4.
Diện tích huyện (tên huyện) chiếm ...%. Diện tích huyện (tên huyện)
chiếm...%.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá phải nộp hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản trước ngày…tháng…năm
20...
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tiếp nhận và thẩm định hồ sơ theo quy định
cấp phép, trình cấp phép...
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- (Tên tổ chức, cá nhân trúng đấu giá);
- Tổng cục ĐC&KSVN;
- Lưu: HS, VT. (
).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục:
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng cho Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định
thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu
theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm
đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng;
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản.
- Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị chuyển
nhượng hoặc không cho phép chuyển nhượng
Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc
không cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết quả giải
quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; báo
cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản.
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản; các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng
đã hoàn thành nghĩa vụ quy định gồm: Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản,
đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi
phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự
toán; Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra; Thu thập, lưu giữ thông
tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà
nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật; Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
thăm dò khoáng sản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 06: Đơn đề nghị chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016).
- Mẫu số 22, phụ lục 2: Bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2016);
- Mẫu số 43: Báo cáo hoạt động thăm dò
khoáng sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò (Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản bao
gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo Luật
doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được
thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng
đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
- Nếu không có đủ điều kiện hành nghề
thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm
dò khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều
35 Luật khoáng sản và tại Chương III Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường bao gồm:
(1) Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản
- Doanh nghiệp thành lập theo quy định
của Luật doanh nghiệp.
- Tổ chức khoa học và công nghệ thành
lập theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã.
- Tổ chức sự nghiệp chuyên ngành địa
chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập có chức năng, nhiệm vụ thăm
dò khoáng sản.
(2) Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản
- Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản
quy định tại Điều 12 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP khi thi công đề án thăm dò
khoáng sản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản, gồm:
+ Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Hợp đồng thi công đề án thăm dò
khoáng sản với tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản, kèm theo giấy
phép thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Danh sách cán bộ, công nhân tham gia
thi công đề án thăm dò khoáng sản; các hợp đồng lao động (hoặc văn bản tương
đương) của người phụ trách kỹ thuật và công nhân kỹ thuật tham gia trực tiếp
thi công đề án theo quy định;
+ Tài liệu của các cá nhân tham gia
thi công đề án thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu) gồm: Quyết định giao nhiệm vụ cho người phụ trách kỹ thuật
(sau đây được gọi là chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản) kèm theo văn bằng chứng
chỉ ngành nghề, lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề án; hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm chức danh hoặc giao nhiệm vụ; văn bằng
chứng chỉ ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ giao; bản sao chứng minh nhân dân,
căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
+ Danh mục các thiết bị, công cụ
chuyên dùng để thi công công trình thăm dò khoáng sản phù hợp với đề án thăm dò
khoáng sản.
- Trường hợp đề án thăm dò khoáng sản
do tổ chức có giấy phép thăm dò khoáng sản trực tiếp thi công thì phải có hồ sơ
đáp ứng yêu cầu quy định tại dấu cộng thứ 3, 4, 5 mục (2) Hồ sơ hành nghề thăm
dò khoáng sản..
- Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản
được quản lý, lưu giữ tại tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ
chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
(3) Điều kiện đối với chủ nhiệm đề án
thăm dò khoáng sản
- Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp
đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế thăm dò trong khoáng
sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước
ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
- Có văn bằng đào tạo trình độ đại học
trở lên thuộc chuyên ngành địa chất thăm dò khoáng sản hoặc tương đương; đối với
đề án thăm dò nước khoáng, nước nóng là chuyên ngành địa chất thủy văn - địa chất
công trình;
- Có kinh nghiệm tham gia thi công đề
án điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản tối thiểu 05 năm; có chứng chỉ chủ nhiệm
đề án thăm dò khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
- Đối với đề án thăm dò khoáng sản độc
hại, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật địa chất
ít nhất 01 (một) đề án thăm dò khoáng sản độc hại hoặc đã làm chủ nhiệm 01 (một)
đề án thăm dò khoáng sản từ khi lập đề án đến lập báo cáo kết thúc được cấp
trên phê duyệt.
- Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản
chỉ thực hiện chức trách khi có quyết định giao nhiệm vụ của tổ chức được phép
thăm dò khoáng sản hoặc tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
- Trong cùng một thời gian, chủ nhiệm
đề án thăm dò khoáng sản chỉ đảm nhận chức trách tối đa 02 (hai) đề án thăm dò
khoáng sản.
(4) Điều kiện đối với đội ngũ công
nhân kỹ thuật thực hiện đề án thăm dò khoáng sản
- Đội ngũ công nhân kỹ thuật theo các
chuyên ngành trắc địa, địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa vật
lý, thi công công trình (khai đào, khoan) và các chuyên ngành khác có liên quan
phải đáp ứng yêu cầu phù hợp về số lượng theo đề án thăm dò khoáng sản đã được
thẩm định khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Các nhóm công nhân kỹ thuật theo các
chuyên ngành khi thi công phải cử người phụ trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn và
thời gian kinh nghiệm như sau:
+ Đối với đề án thăm dò khoáng sản độc
hại, phải có thời gian công tác tối thiểu 05 năm đối với người có trình độ
trung cấp nghề hoặc 03 năm đối với người có trình độ đại học; trong đó, có ít
nhất 01 năm tham gia thi công đề án điều tra địa chất hoặc thăm dò đối với
khoáng sản độc hại;
+ Đối với các đề án thăm dò khoáng sản
còn lại, phải có thời gian làm việc tối thiểu 03 năm đối với người có trình độ
trung cấp nghề hoặc 02 năm đối với người có trình độ đại học.
(5) Điều kiện về thiết bị, công cụ
chuyên dùng thi công công trình thăm dò khoáng sản
- Thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi
công công trình thăm dò khoáng sản phải đảm bảo số lượng, chất lượng, tính năng
kỹ thuật đáp ứng với hạng mục, công việc trong đề án thăm dò đã được thẩm định
khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Thăm dò khoáng sản phóng xạ, đất hiếm
phải có thiết bị, công cụ chuyên dụng và đội ngũ cán bộ kỹ thuật vận hành đáp ứng
các yêu cầu về an toàn phóng xạ theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ hạt
nhân.
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ
chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại các điểm b,
c, d và e khoản 2 Điều 42 Luật khoáng sản:
+ Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò
khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
+ Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương
pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán bồi
thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra (nếu có);
+ Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy
ban nhân dân tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện;
+ Thu thập, lưu giữ thông tin về
khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về
khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã thực
hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản theo quy định tại
khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
phải có đủ điều kiện để được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định của
Luật khoáng sản.
- Quy định trong Giấy phép thăm dò
khoáng sản:
+ Tại thời điểm chuyển nhượng không có
tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò.
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ
sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
Mẫu số 06.
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh,
ngày... tháng... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố …
.... (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
chuyển nhượng)
Trụ sở tại: ...................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax: ............................................................
Được phép thăm dò khoáng sản ... (tên
khoáng sản) tại xã………., huyện…….., tỉnh……. theo Giấy phép thăm dò số……..,
ngày.... tháng.... năm .... của .... Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố……….)
Đề nghị được chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản cho:
.... (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng)
Trụ sở tại:....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax:..........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...
ngày... tháng... năm....do...(tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số....
ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp/Quyết định
thành lập văn phòng đại diện số .... ngày ... tháng ... năm ... do ...(cơ quan
quyết định thành lập văn phòng đại diện) cấp (đối với doanh nghiệp nước ngoài).
Hợp đồng chuyển nhượng số …….. ngày....
tháng.... năm………….
(Tên tổ chức, cá nhân)……………. cam đoan
thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật
khác có liên quan./.
Tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng
(Ký
tên, đóng dấu)
|