ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1785/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 31
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày
21/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 2631/TTr-SGDĐT ngày 26/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành
chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành
chính bị thay thế trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 13/6/2017, Quyết định số
924/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh (STT
8, 13) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1529/QĐ-UBND ngày
19/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính
công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết tại Bộ phận Một cửa
các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà
Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- KGVX, CCHC (Đời166, VIC);
- Lưu: VT. Tr 50/10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1785/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 13/6/2017
|
1.
|
T-CMU-289548-TT
|
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm
non
|
II.
|
Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 07/6/2018
|
2.
|
CMU-291090
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục
mầm non
|
Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối
với trường mầm non
|
Tổng cộng có 02 thủ
tục hành chính cấp tỉnh bị hết hiệu lực./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1785/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng
1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
Cà Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử
của Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ website http://sogddt.dvctt.camau.gov.vn,
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây
viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
1
|
Công nhận trường mầm
non đạt chuẩn Quốc gia
|
90 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo
dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số
3778/QĐ-BGDĐT ngày 21/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Cấp Chứng nhận trường
mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
90 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo
dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số
3778/QĐ-BGDĐT ngày 21/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Tổng số có 01 thủ
tục hành chính mới ban hành và 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung cấp
tỉnh./.
TRÍCH
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3778/QĐ-BGDĐT
NGÀY 21/9/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết
thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả)
1. Thủ tục: Công nhận trường
mầm non đạt chuẩn quốc gia
Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non gửi hồ sơ đến Phòng Giáo dục và
Đào tạo.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
của trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường mầm
non biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm
non đã được chấp nhận về sở giáo dục và đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
từ các Phòng Giáo dục và Đào tạo; thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết
hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
từ các trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường
mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục
hoàn thiện;
- Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài hoặc
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày
thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được
chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài gồm các bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non.
- Khảo sát chính thức tại trường mầm non.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm non về dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài,
đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường mầm non để lấy
ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non có trách nhiệm gửi công văn
cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh
giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng
văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp
bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể
từ ngày có văn bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc
bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo
dục và Đào tạo và trường mầm non.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non không có ý kiến
phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn
10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá
ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
i) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt
chuẩn quốc gia cho trường mầm non.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Công văn đăng ký đánh giá ngoài, trong đó có nêu
rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường mầm non để được công nhận đạt kiểm định chất
lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
2. Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường
mầm non.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
Mức độ 1
- Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm.
- Trường được đánh giá đạt Mức 2.
* Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
Mức độ 2
- Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm.
- Trường được đánh giá đạt Mức 3 trở lên.
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non các Mức 1, 2, 3
và 4 cụ thể như sau:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được quy định
tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng
giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại
nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có)
hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang
thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị
đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo
quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có
cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo
quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức
theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động
và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ
tuổi; trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số
trẻ tối đa quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ
ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 02
buổi trên ngày;
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 (hai)
trẻ cùng một dạng khuyết tật.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và
tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo
quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống
kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính,
tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với
điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục
đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo
các quyền theo quy định.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện
hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều
chỉnh kịp thời.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham
gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế
liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu
có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an
toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những
trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức
khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi
phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý giáo dục theo quy định.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về
cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo
quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức đạt trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm
nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo
năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn
xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào
bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện
và an toàn cho trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp;
sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường,
an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
và khối phòng phục vụ học tập
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng
với số nhóm, lớp theo độ tuổi;
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể dùng
phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ chức
hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo
đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện);
có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Có các loại phòng theo quy định;
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để
các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu
tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài
danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm bảo
sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường;
hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên
và trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh
môi trường.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều
lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường;
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương để
thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của
cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục
tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
theo kế hoạch;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên môn của cơ
quan quản lý giáo dục, với điều kiện nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ
a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo phù
hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non và điều kiện nhà
trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng tạo điều
kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng nhiều hình
thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức
khoẻ
a) Nhà trường phối hợp với cơ sở y tế địa phương tổ
chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều cao,
cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định;
c) Ít nhất 80% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo
phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ
cải thiện so với đầu năm học.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5
tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 85% đối
với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục
mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 80%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh
khó khăn được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt Mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
1.10.6. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức
và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá,
có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ
trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực
cho các hoạt động của nhà trường.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được
ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được
định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không vượt
quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và
tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công
tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản
theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà
trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan
quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy
chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ được
phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an
toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy nổ; an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh
giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật
tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo
quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo
đạt ít nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong
05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình
độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong
đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và ít nhất
50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân
vườn đảm bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài;
có sân chơi của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên
được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và
tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài
trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
và khối phòng phục vụ học tập
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục
thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn
theo quy định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài
liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử
dụng.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Đảm bảo diện tích theo quy định;
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm
non.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ
công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết
bị dạy học tự làm.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và
theo quy định;
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước,
thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y
tế.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ
chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên
truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện
cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ
chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với truyền thống của
địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
đảm bảo chất lượng;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với văn hóa địa phương, đáp ứng
khả năng và nhu cầu của trẻ.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám
phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện thực
tế.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức
khoẻ
a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc
người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh
thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm bảo
cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được
can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện
so với đầu năm học.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối với trẻ 5
tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90% đối
với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục
mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh
giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 3
Trường mầm non đạt Mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường
(Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị
đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ,
các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho
các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có
đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề
chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và
tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra
các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa
phương.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá,
đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn
hiệu trưởng ở mức tốt.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo
đạt ít nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở
lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với
trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc
làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động
giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời
theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với
thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
và khối phòng phục vụ học tập
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại
ngữ, tin học và âm nhạc.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về
yêu cầu thiết kế trường mầm non.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu
thiết kế trường mầm non.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài
danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội
dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
trẻ.
Tiêu chuẩn 4. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong
việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học
sinh.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu
quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa,
giáo dục của địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non
a) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục
của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực
tiễn của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc thực hiện
chương trình giáo dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội dung,
phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học
phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ tham
gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng
chơi”.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức
khoẻ
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng
phát triển bình thường.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục
mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 95%;
b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh
giá có tiến bộ đạt ít nhất 85%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 4
Trường mầm non đạt Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 3 và các quy định sau:
- Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu quả mô hình,
phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới; chương
trình giáo dục thúc đẩy được sự phát triển toàn diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi
và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa phương.
- Ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức khá, trong đó ít nhất 40% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức tốt. Chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Sân vườn và khu vực cho trẻ chơi có diện tích đạt
chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam về yêu cầu thiết kế
trường mầm non; có các góc chơi, khu vực hoạt động trong và ngoài nhóm lớp tạo
cơ hội cho trẻ được khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ phát triển toàn diện.
- 100% các công trình của nhà trường được xây dựng
kiên cố. Có phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các trang thiết bị hiện đại phục vụ
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành riêng để phát
triển vận động cho trẻ, trong đó tổ chức được 02 (hai) môn thể thao phù hợp với
trẻ lứa tuổi mầm non.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược
phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, nhà trường có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác vượt trội
so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp có thẩm
quyền và cộng đồng ghi nhận.
2. Thủ tục: Cấp Chứng
nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục
Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non gửi hồ sơ đến Phòng Giáo dục và
Đào tạo.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
của trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường mầm
non biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm
non đã được chấp nhận về sở giáo dục và đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
từ các Phòng Giáo dục và Đào tạo; thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết
hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
từ các trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường
mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục
hoàn thiện;
- Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài và
triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã
được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài gồm các bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non.
- Khảo sát chính thức tại trường mầm non.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm non về dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài,
đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường mầm non để lấy
ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non có trách nhiệm gửi công văn
cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh
giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng
văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp
bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể
từ ngày có văn bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc
bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo
dục và Đào tạo và trường mầm non.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non không có ý kiến
phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn
10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá
ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
i) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết
định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường
mầm non đạt được.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Công văn đăng ký đánh giá ngoài, trong đó có nêu
rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường mầm non để được công nhận đạt kiểm định chất
lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
2. Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường
mầm non.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(theo cấp độ trường mầm non đạt được).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện công nhận trường đạt kiểm định chất lượng
giáo dục:
- Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm;
- Có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức 1 trở lên.
b) Cấp độ công nhận:
- Cấp độ 1: Trường được đánh giá đạt Mức 1;
- Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt Mức 2;
- Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt Mức 3;
- Cấp độ 4: Trường được đánh giá đạt Mức 4;
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non các Mức 1, 2, 3
và 4 cụ thể như sau:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được quy định
tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng
giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại
nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có)
hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang
thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị
đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo
quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có
cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo
quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức
theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động
và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ
tuổi; trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số
trẻ tối đa quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ
ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 02
buổi trên ngày;
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 (hai)
trẻ cùng một dạng khuyết tật.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và
tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo
quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống
kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính,
tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với
điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục
đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo
các quyền theo quy định.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành,
điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều
chỉnh kịp thời.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham
gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế
liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu
có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an
toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những
trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức
khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi
phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý giáo dục theo quy định.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về
cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo
quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức đạt trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm
nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng
lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn
xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào
bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện
và an toàn cho trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp;
sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường,
an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
và khối phòng phục vụ học tập
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng
với số nhóm, lớp theo độ tuổi;
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể dùng
phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ chức
hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo
đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện);
có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Có các loại phòng theo quy định;
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để
các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu
tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài
danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm bảo
sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường;
hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên
và trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh
môi trường.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều
lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương để
thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của
cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục
tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
theo kế hoạch;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên môn của cơ
quan quản lý giáo dục, với điều kiện nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ
a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo phù
hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non và điều kiện nhà
trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng tạo điều
kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng nhiều hình
thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức
khỏe
a) Nhà trường phối hợp với cơ sở y tế địa phương tổ
chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều cao,
cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định;
c) Ít nhất 80% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo
phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ
cải thiện so với đầu năm học.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5
tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 85% đối
với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục
mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 80%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh
khó khăn được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt Mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị
đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức
và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá,
có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ
trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực
cho các hoạt động của nhà trường.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được
ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được
định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không vượt
quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và
tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công
tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản
theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà
trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan
quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy
chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ được
phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an
toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy nổ; an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh
giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật
tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị
theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo
đạt ít nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong
05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình
độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong
đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và ít nhất
50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân
vườn đảm bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài;
có sân chơi của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên
được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và
tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài
trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm, trẻ, lớp mẫu giáo
và khối phòng phục vụ học tập
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục
thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn
theo quy định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài
liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử
dụng.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Đảm bảo diện tích theo quy định;
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm
non.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ
công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết
bị dạy học tự làm.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và
theo quy định;
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước,
thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y
tế.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ
chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên
truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện
cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ
chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với truyền thống của
địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
đảm bảo chất lượng;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với văn hóa địa phương, đáp ứng
khả năng và nhu cầu của trẻ.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám
phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện thực
tế.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức
khoẻ
a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người
giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần
của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm bảo
cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được
can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện
so với đầu năm học.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối với trẻ 5
tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90% đối
với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục
mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh
giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 3
Trường mầm non đạt Mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường
(Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ,
các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho
các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có
đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề
chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và
tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra
các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa
phương.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá,
đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn
hiệu trưởng ở mức tốt.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo
đạt ít nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở
lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với
trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc
làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động
giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời
theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với
thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
và khối phòng phục vụ học tập
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại
ngữ, tin học và âm nhạc.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về
yêu cầu thiết kế trường mầm non.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu
thiết kế trường mầm non.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài
danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội
dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
trẻ.
Tiêu chuẩn 4. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong
việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học
sinh.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu
quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa,
giáo dục của địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non
a) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục
của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực
tiễn của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc thực hiện
chương trình giáo dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội dung,
phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học
phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ
tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng
chơi”.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức
khoẻ
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng
phát triển bình thường.
2.10.15.4. Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục
mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 95%;
b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh
giá có tiến bộ đạt ít nhất 85%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 4
Trường mầm non đạt Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 3 và các quy định sau:
- Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu quả mô hình,
phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới; chương
trình giáo dục thúc đẩy được sự phát triển toàn diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi
và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa phương.
- Ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức khá, trong đó ít nhất 40% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức tốt. Chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Sân vườn và khu vực cho trẻ chơi có diện tích đạt
chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam về yêu cầu thiết kế
trường mầm non; có các góc chơi, khu vực hoạt động trong và ngoài nhóm lớp tạo
cơ hội cho trẻ được khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ phát triển toàn diện.
- 100% các công trình của nhà trường được xây dựng
kiên cố. Có phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các trang thiết bị hiện đại phục vụ
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành riêng để phát
triển vận động cho trẻ, trong đó tổ chức được 02 (hai) môn thể thao phù hợp với
trẻ lứa tuổi mầm non.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược
phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, nhà trường có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác vượt trội
so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp có thẩm
quyền và cộng đồng ghi nhận.