|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
586/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
16/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 586/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 16
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM VÀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
150/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Dược phẩm quy định tại Nghị định số 88/2023/NĐ-CP
ngày 11/12/2023 của Chính phủ; Quyết định số 159/QĐ-SYT ngày 18/01/2024 của Bộ
Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị
thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 và Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 15/TTr-SYT ngày 29/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung
và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm và Khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Y tế căn
cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách
nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội
dung, quy trình giải quyết thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh niêm yết, công khai thực hiện.
2. Rà soát quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ t ịch UBND tỉnh phê duyệt để tham mưu
quy trình mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các thủ tục hành chính hoặc các
bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu
lực từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính hoặc
bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (Báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (Báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn Thông Đắk Lắk, Bưu điện tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Phòng, TT: KGVX, PVHCC, CN&CTTĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC (B_5b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM VÀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 16/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Lắk)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cung ứng dịch vụ công trực tuyến
|
Tiếp nhận và Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh
|
1
|
Công bố cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành
|
15 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
|
Toàn trình
|
x
|
x
|
2
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là bác sĩ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật
y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người lần đầu tiên đề
nghị cấp giấy phép hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh và trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người hành nghề thay
đổi chức danh chuyên môn đã được ghi trên giấy phép hành nghề quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm b
khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và điểm c khoản 9 Điều 33 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP do giả mạo tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề
(điểm b khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6
Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh).
- Trường hợp 5. Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
không được gia hạn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP quá 24 tháng.
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
430.000 đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Một phần
|
x
|
x
|
3
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là bác sĩ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật
y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
mất hoặc hư hỏng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (trường hợp thay đổi một trong các
thông tin quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
hoặc có sai sót thông tin quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh).
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 5: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành
nghề so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 6: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành
nghề so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 7: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do không hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 8: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 9: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 10: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 11: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 12: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
cấp không đúng thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp 13: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 14: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm e
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Trường hợp 1: 150.000
đồng.
- Trường hợp 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14: 430.000 đồng.
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Một phần
|
x
|
x
|
4
|
Gia hạn giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là bác sĩ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật
y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề
(tối thiểu 60 ngày)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
x
|
x
|
5
|
Điều chỉnh giấy phép hành
nghề, gồm:
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với trường hợp bổ sung thêm phạm
vi hành nghề của chuyên khoa quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 19 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy
phép hành nghề và sau đó có thêm giấy chứng nhận người có bài thuốc gia
truyền hoặc giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền quy
định tại điểm d khoản 1 Điều 19 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
430.000 đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Một phần
|
x
|
x
|
6
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền, gồm:
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người lần đầu tiên đề
nghị cấp giấy phép hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người hành nghề thay
đổi chức danh chuyên môn đã được ghi trên giấy phép hành nghề quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ- CP do
không hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục tục (điểm d khoản 1 Điều 35
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ- CP do
thuộc một trong các trường hợp bị cấm hành nghề quy định tại các khoản 1, 2,
3, 4 hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 5: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định của một trong các khoản 6, khoản 7 hoặc khoản 8 Điều 34
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (điểm e, g, h khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh).
- Trường hợp 6: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
không được gia hạn theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 24 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP .
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
430.000 đồng
|
Một phần
|
x
|
x
|
7
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền, gồm:
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
mất hoặc hư hỏng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp thay đổi một trong các
thông tin quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
hoặc có sai sót thông tin quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định 96/2023/NĐ-CP do hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ- CP do cấp
sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề so
với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 5: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ- CP do
không hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 6: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ- CP do
thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều
20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh).
- Trường hợp 7: Hồ sơ
đề nghị cấp lại phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu
hồi theo quy định tại khoản 9 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP theo đề nghị
của người hành nghề.
- Trường hợp 8: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
được cấp không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh.
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Trường hợp 1, 2: 150.000
đồng.
- Trường hợp 3, 4, 5, 6, 7,
8: 430.000 đồng.
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Một phần
|
x
|
x
|
8
|
Gia hạn giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề
(tối thiểu 60 ngày)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Một phần
|
x
|
x
|
9
|
Đăng ký hành nghề
- Trường hợp 1: Cùng
thời điểm với thời điểm đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động.
- Trường hợp 2: Có
thay đổi về người hành nghề trong thời gian chờ cấp giấy phép hoạt động. –
Trường hợp 3: Có
thay đổi về người hành nghề trong quá trình hoạt động, người hành nghề không
còn làm việc tại cơ sở.
- Trường hợp 4: Có
thay đổi về người hành nghề trong quá trình hoạt động, bổ sung người hành
nghề.
|
- Trường hợp 1, 2: Cùng thời điểm cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp 3, 4: 05 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận văn bản
đăng ký hành nghề.
|
Không quy định
|
Toàn trình
|
x
|
x
|
10
|
Thu hồi giấy phép hành nghề
đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sau 15 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị và giấy phép hành nghề kèm
theo
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
x
|
x
|
11
|
Cấp mới giấy phép hoạt động.
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động đối với trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 59 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hoạt
động nhưng thay đổi địa điểm theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động đối với cơ sở đã được cấp giấy phép hoạt
động nhưng đề nghị chuyển sang hoạt động theo mô hình khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo hoặc hoạt động theo mô hình không vì mục đích lợi nhuận, không thu
chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh theo quy định tại điểm g khoản 1
Điều 59 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
Tổ chức thẩm định và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và 10 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành biên bản thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng
minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị
|
- Bệnh viện: 10.500.000 đồng.
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ
sinh; bệnh xá; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình): 5.700.000 đồng.
- Phòng chẩn trị y học cổ
truyền; Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền; Trạm y tế cấp xã, trạm xá và
tương đương: 3.100.000 đồng.
- Phòng khám chuyên khoa; Cơ
sở dịch vụ y tế;Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000
đồng.
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Một phần
|
x
|
x
|
12
|
Cấp lại giấy phép hoạt động.
- Trường hợp 1: Trường
hợp giấy phép hoạt động bị mất hoặc hư hỏng.
- Trường hợp 2: Trường
hợp sai sót thông tin.
|
20 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Theo Thông tư số 59/2023/TT-
BTC ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Một phần
|
x
|
x
|
13
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động. - Trường hợp 1: Trường hợp thay đổi thời gian làm việc hoặc thay
đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thay đổi địa
điểm. - Trường hợp 2: Trường hợp thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi
hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
|
20 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
* Trường hợp 1: 1.500.000
đồng.
* Trường hợp 2:
- Thay đổi quy mô khoa phòng,
cơ cấu tổ chức: như lệ phí cấp mới.
- Thay đổi phạm vi hoạt động
chuyên môn, bổ sung, giảm bớt danh mục chuyên môn kỹ thuật:
+ Phòng chẩn trị y học cổ
truyền; Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền; Trạm y tế cấp xã, trạm xá và
tương đương: 3.100.000 đồng.
+ Các hình thức cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh còn lại: 4.300.000 đồng.
|
Một phần
|
x
|
x
|
14
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS
|
15 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
x
|
x
|
15
|
Cho phép tổ chức hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá
nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
Trường hợp 1: Hồ sơ đề
nghị cho phép tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc
khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Trường hợp 2: Hồ sơ đề
nghị cho phép cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
x
|
x
|
16
|
Cho phép người nước ngoài vào
Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác
đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Không quy định
|
Một phần
|
x
|
x
|
17
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa
|
10 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
x
|
x
|
18
|
Đề nghị thực hiện thí điểm
khám bệnh, chữa bệnh từ xa
|
45 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Không quy định
|
Một phần
|
x
|
x
|
19
|
Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật
|
60 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Không quy định
|
Một phần
|
x
|
x
|
20
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024
đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác
sĩ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên
ngoại viện, tâm lý lâm sàng.
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người lần đầu tiên đề
nghị cấp giấy phép hành nghề quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 30 của
Luật Khám bệnh.
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với các trường hợp quy định tại điểm
d, đ khoản 1 Điều 126 và các trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo
quy định tại điểm c khoản 2 Điều 137, điểm c khoản 3 Điều 137, điểm b khoản 4
Điều 137, khoản 7 Điều 137, khoản 8 Điều 137, khoản 9 Điều 137, điểm c khoản
10 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6
Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 125
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
430.000 đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
x
|
x
|
21
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 đối với hồ sơ nộp
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành
nghề đối với các chức danh bác sĩ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng.
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
mất hoặc hư hỏng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 131 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp thay đổi một trong các
thông tin về họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với
người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề
nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 131 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp GPHĐ bị thu hồi theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 5: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành
nghề so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 6: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành
nghề so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 7: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do không hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 8: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 9: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 10: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 11: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
- Trường hợp 12: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
được cấp không đúng thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp 13: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 131 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp 14: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm e
khoản 1 Điều 131 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp 15: Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hành nghề đối với người hành nghề đã được cấp chứng chỉ
hành nghề trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 khi bị mất hoặc hư hỏng.
- Trường hợp 16: Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hành nghề đối với người hành nghề đã được cấp chứng chỉ
hành nghề trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 khi thay đổi một trong các thông
tin về họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người
hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước
ngoài.
- Trường hợp 17: Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hành nghề đối với người hành nghề bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 theo quy định tại các điểm a và b
khoản 1 Điều 29 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12. Thời gian từ
ngày thu hồi chứng chỉ hành nghề đến ngày đề nghị được cấp giấy phép hành
nghề không quá 24 tháng.
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
430.000 đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
x
|
x
|
22
|
Gia hạn giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024
đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác
sĩ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên
ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Kể từ khi nhận đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề
(tối thiểu 60 ngày)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
430.000 đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
x
|
x
|
23
|
Điều chỉnh giấy phép hành
nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm
2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh
bác sĩ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu
viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng, gồm:
- Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với trường hợp bổ sung thêm phạm
vi hành nghề của chuyên khoa quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 135 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 2. Hồ sơ
đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy
phép hành nghề, trong phạm vi hành nghề đã có chuyên khoa nhưng đề nghị thay
đổi chuyên khoa đã được cho phép hành nghề bằng chuyên khoa khác và không
hành nghề theo chuyên khoa đã được cấp trong phạm vi hành nghề trước đó theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 135 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp 3. Hồ sơ
đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy
phép hành nghề và sau đó có thêm giấy chứng nhận người có bài thuốc gia
truyền hoặc giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền quy
định tại điểm d khoản 1 Điều 135 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
430.000 đồng
|
Một phần
|
x
|
x
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (đã công bố tại Quyết định số 338/QĐ-UBND
ngày 08/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cung ứng dịch vụ công trực tuyến
|
Tiếp nhận và Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
Lĩnh vực Dược phẩm
|
|
Kê khai lại giá thuốc sản
xuất trong nước
|
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
800.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật dược số 105/2016/QH13
ngày 06/4/2016;
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 88/2023/NĐ-CP
ngày 11/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 41/2023/TT-BTC
ngày 12/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Một phần
|
x
|
x
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ (đã công bố tại Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày
08/02/2021 và Quyết định số 2143/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Khám bệnh, chữa
bệnh
|
1
|
1.003876
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ
|
2
|
1.003848
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với bệnh viện thuộc Sở Y tế và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình
thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
|
3
|
1.003824
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
4
|
1.003803
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
5
|
1.003800
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
6
|
1.003787
|
Cấp điều chỉnh chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề nghị đề nghị thay đổi họ và
tên, ngày tháng năm sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
7
|
1.003774
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
8
|
1.003773
|
Cấp thay đổi phạm vi hoạt
động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
9
|
1.003748
|
Cấp bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ
|
10
|
1.003746
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với trạm xá, trạm y tế xã
|
11
|
1.003720
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện khám sức khỏe cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
12
|
1.003709
|
Cấp lần đầu chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
13
|
1.003644
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế
|
14
|
1.003628
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
15
|
1.003547
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc
cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
16
|
1.003531
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
17
|
1.003516
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất,
hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
18
|
2.000984
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
19
|
1.002230
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y
tế
|
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ
|
20
|
1.002215
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
21
|
1.002205
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
22
|
1.002191
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Nhà Hộ Sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
23
|
1.002182
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
24
|
1.002162
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
25
|
1.002140
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm
mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp
|
26
|
1.002131
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả
|
27
|
1.002111
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
|
28
|
1.002097
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc
|
29
|
1.002073
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh
|
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ
|
30
|
1.002058
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo với trạm xá, trạm y tế cấp xã
|
31
|
1.002037
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm
|
32
|
1.002015
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám chữa bệnh
|
33
|
1.002000
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp
không đúng thẩm quyền
|
34
|
1.001987
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Sở Y tế khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
35
|
1.001907
|
Cấp giấy phép hoạt động khám,
chữa bệnh nhân đạo đối với bệnh viện trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (trừ
các bệnh viện thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối
với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
|
36
|
1.001884
|
Cho phép Đội khám bệnh, chữa
bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế
|
37
|
1.001866
|
Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa
bệnh nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế
|
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ
|
38
|
1.001846
|
Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa
bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế
|
39
|
1.001824
|
Cho phép cá nhân trong nước,
nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trực thuộc Sở Y tế
|
II
|
Lĩnh vực Dược phẩm
|
|
1.003613
|
Kê khai lại giá thuốc sản
xuất trong nước
|
Nghị định số 88/2023/NĐ-CP
ngày 11/12/2023 của Chính phủ
|
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm và Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 586/QĐ-UBND ngày 16/02/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm và Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
295
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|