|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Đệ
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2023/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 19
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ THU NHẬN, LƯU TRỮ, BẢO QUẢN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU; XÂY DỰNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU; DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Giá ngày 20/6/2012; Luật
Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính
phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày
28/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định
mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; Thông tư
số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản
lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên
và môi trường; Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế- kỹ thuật xây dựng,
duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường; Thông tư số
03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành quy trình và định mức kinh tế- kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo
quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Nghệ An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 7987/TTr-STNMT ngày 09/11/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Ban hành kèm theo Quyết
định này bộ đơn giá và bảng thuyết minh, hướng dẫn sử dụng bộ đơn giá thu nhận,
lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy
trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn
tỉnh Nghệ An để thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Bộ đơn giá không bao gồm bộ đơn giá xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai được UBND tỉnh Nghệ An ban hành tại Quyết định số
17/2019/QĐ-UBND ngày 17/5/2019.
(Có thuyết minh
và các phụ lục kèm theo)
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành
phố, thị xã; các doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các cá
nhân, đơn vị, tổ chức có liên quan đến công tác thu
nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu;
duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường.
Điều 3. Điều chỉnh Bộ đơn giá
Trường hợp có sự biến động về giá, định mức kinh tế
kỹ thuật, tiền lương giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài
chính tham mưu trình UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
29/12/2023.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kho bạc Nhà
nước Nghệ An, Chủ tịch UBND các huyện,thành phố, thị xã và các Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Công Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KT (PP, Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 38/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 12 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
I. Căn
cứ pháp lý:
- Luật Lưu trữ số
01/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật lưu trữ;
- Nghị định số
73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
- Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng bộ Tài chính hướng dẫn
mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên môi trường
- Thông tư số
02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ trưởng bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ
liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử;
- Thông tư số
10/2022/TT-BNV ngày 19/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản
tài liệu;
* Định mức kinh tế kỹ
thuật
- Thông tư số
26/2014/TT-BTNMT ngày 28/5/2014 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành Quy trình và Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường.
- Thông tư số
14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế- kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận
hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc Ban hành Quy trình và Định mức kinh tế- kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu
trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
* Chế độ tiền lương và
các khoản tính theo lương
- Nghị định số
17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số
117/2016/NĐ-CP ngày ngày 21/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số
58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm
bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Nghị định số
24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (1.800.000 đồng/tháng).
* Chi phí khấu hao máy
móc, thiết bị
- Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng bộ Tài chính về việc hướng
dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
* Giá trang thiết bị, dụng
cụ, vật liệu:
Áp dụng theo giá đã được
phê duyệt tại Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An Ban hành Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
II.
Chi phí:
Đơn giá sản phẩm = Chi
phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2)
1. Chi phí trực tiếp bao gồm:
Các khoản mục cấu thành
nên giá trị sản phẩm gồm chi phí nhân công, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí
vật liệu, chi phí sử dụng thiết bị (khấu hao - năng lượng), cách tính như sau:
Chi phí trực tiếp
|
=
|
Chi phí nhân công (a)
|
+
|
Chi phí công cụ, dụng cụ (b)
|
+
|
Chi phí vật liệu (c)
|
+
|
Chi phí sử dụng thiết bị (d+e)
|
- Phương pháp xác định được quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ
Tài chính. Chi phí trực tiếp thay đổi
khi có 01(một) hay các chi phí khác cấu thành thay đổi và là cơ sở để xác định
chi phí chung và chi phí khác.
1.1. Chi phí
nhân công:
1.1.1. Chi phí lao động kỹ
thuật được tính theo công thức:
Chi phí lao động kỹ thuật
|
=
|
Số công lao động kỹ thuật theo định mức
|
x
|
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật
|
Trong đó:
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật
|
=
|
Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định
mức
|
+
|
Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ
|
26 ngày công/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2. Chi phí lao động
phổ thông:
Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây để lập Bộ đơn giá này không có chi phí cho lao động phổ thông.
1.2. Chi phí công cụ,
dụng cụ:
Là giá trị công cụ, dụng
cụ được phân bổ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.
Theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục II, Phụ lục
4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ
trưởng bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động
kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Chi phí công cụ,
dụng cụ được tính như sau:
Chi phí công cụ, dụng cụ
|
=
|
Số ca sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức
|
x
|
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca
|
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca
|
=
|
Đơn giá công cụ dụng cụ
|
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng)
|
x
|
26 ngày
|
- Đơn giá công cụ, dụng cụ,
thiết bị lấy theo giá khảo sát thực tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức
dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
1.3. Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu
chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Căn cứ theo quy định tại
điểm a, Khoản 1, Mục II, Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017
của Bộ trưởng bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động
kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường để xác định chi
phí vật liệu. Trong đó, đối với nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo, đơn
giá vật liệu căn cứ theo giá thị trường tại địa phương. Cách tính cụ thể như
sau:
Chi phí vật liệu
|
=
|
∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức
|
x
|
Đơn giá từng loại vật liệu)
|
Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8%
mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
1.4. Chi phí sử dụng
thiết bị:
- Chi phí khấu hao: là hao phí về máy, thiết bị sử dụng trong quá trình xây dựng
cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, được xác định trên cơ sở danh mục thiết
bị, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật. Cách tính cụ thể như
sau:
Chi phí khấu hao
|
=
|
Số ca máy theo định mức
|
x
|
Mức khấu hao một ca máy
|
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy
|
=
|
Nguyên giá
|
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng
|
- Số ca máy sử dụng một
năm: 500 ca (máy nội nghiệp) theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ;
- Số năm sử dụng cho từng
nhóm thiết bị quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC.
- Chi phí năng lượng
(nhiên liệu): là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận
hành được tính theo công thức:
Chi phí năng lượng
|
=
|
Năng lượng tiêu hao cần thiết theo định mức
|
x
|
Đơn giá do Nhà nước quy định
|
- Giá điện năng tiêu thụ
được tính theo Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ Công thương Quy
định về giá bán điện, tại Điều 2 quy định mức giá bán lẻ điện bình quân là
1.920 đồng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
2. Chi phí chung:
- Chi phí chung là chi
phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: Chi phí tiền lương
và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác
phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết
bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố
định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi phí nghiệm thu, bàn giao
sản phẩm của đơn vị trực tiếp thực hiện; chi hội nghị sơ kết, tổng kết của đơn
vị. Chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ 15% tính trên chi phí trực
tiếp dành cho nội nghiệp.
- Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi
thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý
chung theo định mức quy định, trường hợp chi phí quản lý chung theo định mức lớn
hơn 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án thì xác định chi phí quản lý chung bằng
25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực
tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn
hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm (Theo
quy định tại Mục II Phụ lục IV Thông tư số 136/2017/TT-BTC).
3. Thuế VAT:
Đơn giá dụng cụ, vật liệu,
năng lượng, thiết bị chưa bao gồm thuế VAT.
4. Đơn giá sản phẩm:
Là tổng hợp đầy đủ chi phí
cần thiết để hoàn thành các công việc theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày
22/12/2017 của Bộ Tài chính.
Đơn giá sản phẩm bằng (=)
Chi phí trực tiếp cộng (+) Chi phí chung.
5. Chi phí khác:
Bao gồm thuê máy
móc, thiết bị, phương tiện thi công (chỉ tính trong trường hợp đơn vị thực hiện
không có đủ máy móc, thiết bị, phương tiện thi công theo danh mục quy định
trong định mức kinh tế kỹ thuật; không tính thuê cho đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, doanh nghiệp thực hiện do đơn giá đã
tính chi phí khấu hao tài sản cố định); mua tài liệu, số liệu; chuyên gia, công
tác phí (nếu có) và một số khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ,
dự án.
6. Chi phí lập nhiệm vụ, dự án:
Căn cứ Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày
22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính.
7. Chi phí kiểm tra, nghiệm thu:
Là chi phí để kiểm
tra, giám sát trong quá trình thi công, thẩm định và tổ chức nghiệm thu khối lượng,
chất lượng sản phẩm hoàn thành theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu của cấp có thẩm
quyền và tổ chức thẩm định, xét duyệt nhiệm vụ, dự án hoàn thành.
Căn cứ quy chế kiểm tra,
nghiệm thu do cấp có thẩm quyền ban hành, đơn vị lập dự toán chi phí kiểm tra,
nghiệm thu theo khối lượng công việc cụ thể, chế độ chi tiêu hiện hành và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; nhưng tối đa không vượt quá 1,5% trên chi phí thực
hiện nhiệm vụ, dự án theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục IV Phụ lục 4 Thông
tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính.
8. Chế độ tiền lương và các khoản theo lương:
Chế độ tiền lương: theo
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định
số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương
cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Phương pháp xác định:
+ Dự toán chi phí = Chi
phí trong đơn giá.
+ Chi phí trong đơn giá =
Khối lượng công việc x Đơn giá sản phẩm.
+ Đơn giá sản phẩm = Chi
phí trực tiếp + Chi phí chung.
- Bộ đơn giá thu nhận,
lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy
trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn
tỉnh Nghệ An được thành lập trên cơ sở các Thông tư ban hành Quy trình và Định
mức kinh tế - kỹ thuật số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 công tác
thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường; số 26/2014/TT-BTNMT xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; số
14/2020/TT- BTNMT xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài
nguyên và môi trường. Bộ đơn giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi quy trình và
định mức kinh tế - kỹ thuật được thay đổi hoặc bị thay thế; các thay đổi khác về
chế độ, chính sách của nhà nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn thì không phải
lập và phê duyệt lại mà được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi vận dụng bộ
đơn giá.
- Khi lập dự toán đối với
nhiệm vụ, dự án do đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được
ngân sách nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ,
chi thường xuyên (bao gồm đơn vị chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí nếu được thực hiện nhiệm vụ, dự
án), thì dự toán của nhiệm vụ, dự án không tính chi phí công lao động kỹ thuật
cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia
nhiệm vụ, dự án (được tính làm thêm giờ theo chế độ quy định hiện hành, trong
chi phí nhân công) và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên
của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và
không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Đơn giá trên chưa bao gồm:
thuế giá trị gia tăng, khi lập dự toán và thanh toán, quyết toán sẽ tính thuế
giá trị gia tăng theo luật thuế hiện hành và các khoản mục chi phí kiểm tra,
nghiệm thu.
- Đơn giá trên được lập với
mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng; các khoản đóng góp cho người lao động
(BHXH, BHYT, BHTN mức tính 21,5% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật) và
định mức 26 ngày công/tháng.
- Đơn giá thay đổi khi mức
lương cơ sở thay đổi và các chi phí cấu thành đơn giá thay đổi.
Chữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
CSDL
|
Cơ sở dữ liệu
|
THSD
|
Trường hợp sử dụng
|
ĐTQL
|
Đối tượng quản lý
|
PM
|
Phần mềm
|
CS
|
Công
suất
|
DC
|
Dụng
cụ
|
ĐVT
|
Đơn
vị tính
|
KS1
|
Kỹ
sư bậc 1
|
KTV1
|
Kỹ
thuật viên bậc 1
|
KK
|
Loại
khó khăn
|
KK1
|
Loại
khó khăn 1
|
KK2
|
Loại
khó khăn 2
|
KK3
|
Loại
khó khăn 3
|
KK4
|
Loại
khó khăn 4
|
KK5
|
Loại
khó khăn 5
|
NDDCQ
|
Người
dùng được cấp quyền
|
LĐKT
|
Lao
động kỹ thuật
|
PHỤ LỤC 1:
ĐƠN GIÁ THU NHẬN, LƯU TRỮ, BẢO QUẢN, CUNG CẤP THÔNG
TIN, DỮ LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Khó khăn
|
Chi phi LĐKT
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Chi phí sử dụng thiết bị
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung 15%
|
Đơn giá
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
|
|
|
|
I
|
Thu thập thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập nội dung thông
tin, dữ liệu
|
Trường dữ liệu
|
|
68
|
0,05
|
0,06
|
0,08
|
1,93
|
71
|
11
|
82
|
|
II
|
Tiếp nhận thông tin,
tài liệu lưu trữ tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra thông tin, tài
liệu
|
Mét giá
|
|
501.030
|
1.056
|
1.509
|
496,00
|
11.632,80
|
515.724
|
77.359
|
593.083
|
|
2
|
Lập Biên bản giao nhận
thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu; Báo cáo thống
kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường
|
Lần
|
|
25.650
|
13
|
349
|
8,36
|
145,09
|
26.166
|
3.925
|
30.090
|
|
3
|
Vận chuyển tài liệu vào
kho lưu trữ.
|
Mét giá
|
|
28.625
|
210
|
0
|
0,00
|
702,15
|
29.538
|
4.431
|
33.968
|
|
III
|
Chỉnh lý tài liệu
lưu trữ dạng giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch chỉnh lý
và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu
|
Mét giá
|
|
92.340
|
361
|
44
|
131,04
|
3.902,59
|
96.778
|
14.517
|
111.295
|
|
2
|
Giao nhận tài liệu, vận
chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu
|
Mét giá
|
|
28.625
|
229
|
0
|
0,00
|
702,15
|
29.557
|
4.434
|
33.990
|
|
3
|
Phân loại tài liệu
|
Mét giá
|
|
270.684
|
541
|
46
|
191,86
|
5.842,27
|
277.306
|
41.596
|
318.902
|
|
4
|
Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ
|
Mét giá
|
|
1.384.484
|
3.245
|
543
|
1.205,07
|
35.178,78
|
1.424.657
|
213.699
|
1.638.355
|
|
5
|
Biên mục phiếu tin
|
Mét giá
|
|
1.100.488
|
2.524
|
34.019
|
1.223,73
|
28.076,78
|
1.166.331
|
174.950
|
1.341.281
|
|
6
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc
lập hồ sơ và biên mục phiếu tin
|
Mét giá
|
|
736.617
|
1.803
|
256
|
655,18
|
19.512,94
|
758.844
|
113.827
|
872.671
|
|
7
|
Hệ thống hóa phiếu tin
theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin
|
Mét giá
|
|
177.498
|
361
|
244
|
127,91
|
3.894,85
|
182.125
|
27.319
|
209.444
|
|
8
|
Biên mục hồ sơ
|
Mét giá
|
|
1.996.853
|
4.688
|
46.553
|
2.903,19
|
51.782,56
|
2.102.779
|
315.417
|
2.418.196
|
|
9
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc
biên mục hồ sơ
|
Mét giá
|
|
421.558
|
901
|
18
|
319,77
|
9.737,12
|
432.534
|
64.880
|
497.414
|
|
10
|
Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp,
làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa
hồ sơ
|
Mét giá
|
|
102.061
|
233
|
189.539
|
376,68
|
3.207,83
|
295.418
|
44.313
|
339.731
|
|
11
|
Sắp xếp hồ sơ vào hộp
(cặp), làm nhãn hộp (cặp)
|
Mét giá
|
|
48.812
|
180
|
200.871
|
63,95
|
1.947,42
|
251.875
|
37.781
|
289.656
|
|
12
|
Vận chuyển tài liệu vào
kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý;
|
Mét giá
|
|
319.496
|
550
|
0
|
0,00
|
850,01
|
320.896
|
48.134
|
369.031
|
|
13
|
Hoàn chỉnh, bàn giao hồ
sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý
|
Mét giá
|
|
231.846
|
408
|
667
|
196,55
|
5.853,88
|
238.971
|
35.846
|
274.817
|
|
IV
|
Tổ chức, lưu trữ tài
liệu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gán mã, làm nhãn trên
phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận
|
Phương tiện lưu trữ
|
|
10.260
|
22
|
2.123
|
71,45
|
199,34
|
12.675
|
1.901
|
14.576
|
|
2
|
Chuyển dữ liệu số vào
thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài
liệu và thời hạn bảo quản
|
1GB
|
|
20.007
|
28
|
0
|
77,62
|
337,30
|
20.450
|
3.068
|
23.518
|
|
3
|
Sắp xếp phương tiện lưu
trữ vào tủ chuyên dụng
|
Phương tiện lưu trữ
|
|
3.848
|
160
|
0
|
0,00
|
181,15
|
4.189
|
628
|
4.817
|
|
V
|
Bảo quản kho lưu trữ
tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo quản kho lưu trữ
tài liệu
|
m² kho
|
|
94.659
|
3.622
|
5.545
|
27,27
|
1.185,41
|
105.039
|
15.756
|
120.795
|
|
2
|
Báo cáo tình hình bảo
quản kho lưu trữ
|
Báo cáo
|
|
38.732
|
94
|
7.364
|
400,91
|
2.099,22
|
48.689
|
7.303
|
55.993
|
|
VI
|
Bảo quản tài liệu
lưu trữ dạng giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo quản tài liệu lưu
trữ dạng giấy
|
|
|
402.982
|
62
|
151
|
0,00
|
208,05
|
403.403
|
60.510
|
463.914
|
|
VII
|
Bảo quản tài liệu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vệ sinh phương tiện lưu
trữ tài liệu số
|
Phương tiện lưu trữ
|
|
5.810
|
16
|
126
|
0,00
|
24,51
|
5.976
|
896
|
6.872
|
|
2
|
Kiểm tra định kỳ tài liệu
số trên phương tiện lưu trữ
|
Phương tiện lưu trữ
|
|
161.595
|
332
|
4.609
|
677,18
|
4.849,50
|
172.063
|
25.809
|
197.872
|
|
3
|
Sao lưu tài liệu trên
thiết bị lưu trữ
|
1GB
|
|
20.007
|
28
|
0
|
77,62
|
337,30
|
20.450
|
3.068
|
23.518
|
|
4
|
Phục hồi tài liệu trên
thiết bị lưu trữ
|
1GB
|
|
20.007
|
28
|
0
|
77,62
|
337,30
|
20.450
|
3.068
|
23.518
|
|
VIII
|
Tu bổ, phục chế tài
liệu lưu trữ dạng giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập danh mục tài liệu cần
tu bổ, phục chế; bàn giao, vận chuyển tài liệu tới địa điểm thực hiện; vệ
sinh tài liệu
|
Tờ A4
|
|
1.829
|
|
|
|
|
1.829
|
274
|
2.103
|
|
2
|
Thực hiện tu bổ, phục chế
tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tu bổ, phục chế tài
liệu bằng biện pháp vá, dán
|
Tờ A4
|
|
1.908
|
185
|
752
|
17,05
|
820,92
|
3.683
|
553
|
4.236
|
|
-
|
Tu bổ, phục chế tài
liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền
|
Tờ A4
|
|
3.817
|
140
|
1.471
|
34,09
|
1.264,44
|
6.727
|
1.009
|
7.736
|
|
2
|
Kiểm tra, đánh giá chất
lượng
|
Tờ A4
|
|
340
|
|
|
|
|
340
|
51
|
391
|
|
3
|
Bàn giao, xếp tài liệu
lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu
|
Tờ A4
|
|
350
|
|
|
|
|
350
|
52
|
402
|
|
4
|
Lập báo cáo kết quả tu
bổ, phục chế tài liệu
|
Báo cáo
|
|
38.732
|
94
|
7.364
|
400,91
|
2.099,22
|
48.689
|
7.303
|
55.993
|
|
IX
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
tài liệu lưu trữ điện tử
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch, tiếp nhận,
vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu
|
Mét giá
|
|
362.906
|
760
|
7.126
|
6.406,36
|
21.432,56
|
398.632
|
59.795
|
458.427
|
|
2
|
Đóng gói, bàn giao, xếp
tài liệu giấy lên giá theo vị trí lưu trữ ban đầu
|
Mét giá
|
|
114.502
|
760
|
583
|
255,82
|
7.791,50
|
123.892
|
18.584
|
142.475
|
|
X
|
Tiêu hủy tài liệu hết
giá trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập hồ sơ xét hủy tài
liệu hết giá trị sử dụng
|
Mét giá
|
|
143.640
|
|
|
|
|
143.640
|
21.546
|
165.186
|
|
3
|
Tổ chức tiêu hủy tài liệu
hết giá trị sử dụng
|
Mét giá
|
|
17.955
|
1.007
|
0
|
0,00
|
4.231,99
|
23.194
|
3.479
|
26.674
|
|
3
|
Lập biên bản và lưu hồ
sơ tiêu huỷ tài liệu hết giá trị sử dụng
|
Lần
|
|
38.732
|
94
|
7.364
|
400,91
|
2.099,22
|
48.689
|
7.303
|
55.993
|
|
XI
|
Cung cấp thông tin,
tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận yêu cầu và lập
hồ sơ cung cấp thông tin, tài liệu
|
Tài liệu
|
|
1.956
|
|
|
|
|
1.956
|
293
|
2.250
|
|
2
|
Chuẩn bị thông tin, tài
liệu theo yêu cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tài liệu bản đồ, tài
liệu thông tin địa lý
|
Mảnh
|
|
11.248
|
43
|
0
|
23,73
|
475,78
|
11.791
|
1.769
|
13.559
|
|
-
|
Tài liệu khác
|
Trang A4
|
|
4.353
|
39
|
0
|
22,36
|
434,17
|
4.848
|
727
|
5.575
|
|
-
|
Trích xuất, tổng hợp
thông tin từ tài liệu lưu trữ
|
Trường dữ liệu
|
|
32
|
0
|
0
|
0,08
|
1,39
|
33
|
5
|
38
|
|
3
|
Bàn giao tài liệu cho
người sử dụng
|
Tài liệu
|
|
1.810
|
|
|
|
|
1.810
|
271
|
2.081
|
|
PHỤ LỤC 2:
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Khó khăn
|
Chi phí LĐKT
(a)
|
Chi phí dụng cụ
(b)
|
Chi phí vật liệu
(c)
|
Chi phí sử dụng
thiết bị
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
15%
|
Đơn giá sản phẩm
|
Khấu hao (d)
|
Năng lượng (e)
|
1
|
Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu
|
1.1
|
Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu
|
1.1.1
|
Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu
đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa.
|
Bộ dữ liệu
|
1-3
|
1.141.425
|
1.574
|
2.087
|
11.470
|
54.643
|
1.211.199
|
181.680
|
1.392.879
|
1.1.2
|
Chuẩn bị dữ liệu mẫu
|
Bộ dữ liệu
|
1-3
|
913.140
|
1.260
|
2.087
|
8.918
|
42.413
|
967.818
|
145.173
|
1.112.991
|
1.2
|
Phân tích nội dung thông tin dữ liệu
|
1.2.1
|
Xác định danh mục các ĐTQL.
|
ĐTQL
|
1
|
1.731.888
|
2.014
|
1.669
|
13.174
|
49.444
|
1.798.189
|
269.728
|
2.067.918
|
2
|
2.164.860
|
2.518
|
2.087
|
16.467
|
61.805
|
2.247.737
|
337.160
|
2.584.897
|
3
|
2.814.318
|
3.273
|
2.713
|
21.407
|
80.346
|
2.922.058
|
438.309
|
3.360.366
|
1.2.2
|
Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL
|
ĐTQL
|
1
|
15.513.120
|
20.148
|
5.844
|
128.736
|
418.345
|
16.086.193
|
2.412.929
|
18.499.122
|
2
|
19.391.400
|
25.185
|
7.305
|
160.920
|
522.931
|
20.107.742
|
3.016.161
|
23.123.903
|
3
|
25.208.820
|
32.741
|
9.497
|
209.196
|
679.811
|
26.140.064
|
3.921.010
|
30.061.074
|
1.2.3
|
Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL
|
ĐTQL
|
1
|
5.704.560
|
7.556
|
3.492
|
48.641
|
166.380
|
5.930.628
|
889.594
|
6.820.222
|
2
|
7.130.700
|
9.444
|
4.364
|
60.802
|
207.974
|
7.413.285
|
1.111.993
|
8.525.278
|
3
|
9.269.910
|
12.278
|
5.674
|
79.042
|
270.367
|
9.637.271
|
1.445.591
|
11.082.861
|
1.2.4
|
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng
cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
1
|
865.944
|
1.008
|
700
|
23.624
|
37.079
|
928.355
|
139.253
|
1.067.608
|
2
|
1.082.430
|
1.260
|
875
|
29.530
|
46.349
|
1.160.444
|
174.067
|
1.334.510
|
3
|
1.407.159
|
1.639
|
1.137
|
38.388
|
60.253
|
1.508.577
|
226.286
|
1.734.863
|
1.2.5
|
Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu
đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím
|
Bộ dữ liệu
|
1
|
8.567.100
|
18.889
|
1.442
|
395.259
|
24.730
|
9.007.419
|
1.351.113
|
10.358.532
|
2
|
10.708.875
|
23.611
|
1.802
|
494.074
|
30.912
|
11.259.274
|
1.688.891
|
12.948.165
|
3
|
13.921.538
|
30.695
|
2.342
|
642.296
|
40.186
|
14.637.056
|
2.195.558
|
16.832.614
|
1.2.6
|
Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử
dụng trong cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
1-3
|
2.393.145
|
1.888
|
13.241
|
44.275
|
519.955
|
2.972.504
|
445.876
|
3.418.379
|
1.2.7
|
Quy đổi đối tượng quản lý
|
ĐTQL
|
1-3
|
51.300
|
64
|
316
|
1.824
|
1.901
|
55.405
|
8.311
|
63.715
|
2
|
Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu (Ghi
chú: Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai
nội dung xây dựng CSDL và xây dựng ứng dụng phần mềm thì các bước “Thiết kế
mô hình cơ sở dữ liệu” và “Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu”
chỉ thực hiện một lần ở bước này)
|
2.1
|
Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
|
CSDL
|
1
|
7.756.560
|
10.466
|
15.971
|
65.830
|
247.204
|
8.096.030
|
1.214.405
|
9.310.435
|
2
|
9.695.700
|
13.082
|
15.971
|
82.287
|
309.005
|
10.116.045
|
1.517.407
|
11.633.452
|
3
|
12.604.410
|
17.007
|
15.971
|
106.973
|
401.706
|
13.146.067
|
1.971.910
|
15.117.978
|
2.2
|
Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
|
ĐTQL
|
1
|
11.487.096
|
13.993
|
15.971
|
87.554
|
299.505
|
11.904.118
|
1.785.618
|
13.689.736
|
2
|
14.358.870
|
17.491
|
15.971
|
109.443
|
374.381
|
14.876.155
|
2.231.423
|
17.107.579
|
3
|
18.666.531
|
22.738
|
15.971
|
142.276
|
486.695
|
19.334.211
|
2.900.132
|
22.234.342
|
2.3
|
Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu
|
ĐTQL
|
1
|
800.280
|
1.259
|
3.579
|
7.713
|
35.881
|
848.712
|
127.307
|
976.018
|
2
|
1.000.350
|
1.574
|
3.579
|
9.641
|
44.851
|
1.059.995
|
158.999
|
1.218.994
|
3
|
1.300.455
|
2.046
|
3.579
|
12.533
|
58.307
|
1.376.920
|
206.538
|
1.583.458
|
3
|
Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ
liệu
|
3.1
|
Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu
|
ĐTQL
|
1-3
|
4.283.550
|
6.296
|
3.089
|
37.653
|
140.006
|
4.470.594
|
670.589
|
5.141.183
|
3.2
|
Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu
|
ĐTQL
|
1-3
|
3.426.840
|
5.036
|
3.053
|
30.117
|
111.994
|
3.577.040
|
536.556
|
4.113.596
|
4
|
Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu
|
4.1
|
Chuyển đổi dữ liệu
|
4.1.1
|
Chuẩn hóa phông chữ
|
ĐTQL
|
1
|
9.603.360
|
15.503
|
10.445
|
90.349
|
335.985
|
10.055.641
|
1.508.346
|
11.563.987
|
2
|
12.004.200
|
19.379
|
10.445
|
112.936
|
419.981
|
12.566.940
|
1.885.041
|
14.451.981
|
3
|
15.605.460
|
25.192
|
10.445
|
146.817
|
545.975
|
16.333.889
|
2.450.083
|
18.783.972
|
4.1.2
|
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô
hình cơ sở dữ liệu
|
ĐTQL
|
1
|
6.402.240
|
10.466
|
2.960
|
63.168
|
300.058
|
6.778.891
|
1.016.834
|
7.795.725
|
2
|
8.002.800
|
13.082
|
2.960
|
78.960
|
375.072
|
8.472.874
|
1.270.931
|
9.743.805
|
3
|
10.403.640
|
17.007
|
2.960
|
102.648
|
487.594
|
11.013.848
|
1.652.077
|
12.665.925
|
4.1.3
|
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào
CSDL
|
ĐTQL
|
1
|
2.739.420
|
3.974
|
2.076
|
23.688
|
112.527
|
2.881.685
|
432.253
|
3.313.938
|
2
|
3.424.275
|
4.967
|
2.076
|
29.610
|
140.659
|
3.601.587
|
540.238
|
4.141.825
|
3
|
4.451.558
|
6.457
|
2.076
|
38.493
|
182.857
|
4.681.441
|
702.216
|
5.383.657
|
4.2
|
Quét (chụp) tài liệu
|
4.2.1
|
Quét tài liệu
|
Trang
A4
|
1-3
|
1.601
|
0
|
0
|
56
|
0
|
1.657
|
248
|
1.905
|
4.2.2
|
Xử lý và đính kèm tài liệu quét
|
Trang
A4
|
1-3
|
500
|
0
|
0
|
6
|
0
|
506
|
76
|
582
|
4.3
|
Nhập, đối soát dữ liệu
|
4.3.1
|
Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không
gian
|
Trường dữ liệu
|
1
|
496
|
0
|
0
|
7
|
0
|
503
|
75
|
579
|
2
|
620
|
0
|
0
|
9
|
0
|
629
|
94
|
723
|
3
|
806
|
0
|
0
|
11
|
0
|
818
|
123
|
940
|
4.3.2
|
Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian
|
Trường dữ liệu
|
1
|
880
|
0
|
0
|
7
|
0
|
887
|
133
|
1.020
|
2
|
1.100
|
0
|
0
|
9
|
0
|
1.109
|
166
|
1.275
|
3
|
1.431
|
0
|
0
|
11
|
0
|
1.442
|
216
|
1.658
|
4.3.3
|
Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không
gian
|
Trang
A4
|
1
|
9.075
|
0
|
0
|
2
|
0
|
9.078
|
1.362
|
10.439
|
2
|
11.344
|
0
|
0
|
3
|
0
|
11.347
|
1.702
|
13.049
|
3
|
14.747
|
0
|
0
|
4
|
0
|
14.751
|
2.213
|
16.964
|
4.3.4
|
Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không
gian
|
Trang
A4
|
1
|
10.724
|
0
|
0
|
2
|
0
|
10.726
|
1.609
|
12.335
|
2
|
13.405
|
0
|
0
|
3
|
0
|
13.408
|
2.011
|
15.419
|
3
|
17.426
|
0
|
0
|
4
|
0
|
17.430
|
2.614
|
20.044
|
4.3.5
|
Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng
phi không gian
|
Trường dữ liệu
|
1
|
144
|
0
|
0
|
116
|
0
|
260
|
39
|
299
|
2
|
180
|
0
|
0
|
145
|
0
|
326
|
49
|
374
|
3
|
234
|
0
|
0
|
189
|
0
|
423
|
63
|
487
|
4.3.6
|
Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng
không gian
|
Trường dữ liệu
|
1
|
240
|
0
|
0
|
116
|
0
|
356
|
53
|
410
|
2
|
300
|
0
|
0
|
145
|
0
|
446
|
67
|
512
|
3
|
390
|
0
|
0
|
189
|
0
|
579
|
87
|
666
|
4.3.7
|
Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng
phi không gian
|
Trang
A4
|
1
|
2.289
|
0
|
0
|
30
|
0
|
2.319
|
348
|
2.667
|
2
|
2.861
|
0
|
0
|
38
|
0
|
2.899
|
435
|
3.334
|
3
|
3.719
|
0
|
0
|
49
|
0
|
3.768
|
565
|
4.334
|
4.3.8
|
Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng
không gian
|
Trang
A4
|
1
|
2.721
|
0
|
0
|
30
|
0
|
2.751
|
413
|
3.164
|
2
|
3.401
|
0
|
0
|
38
|
0
|
3.439
|
516
|
3.955
|
3
|
4.422
|
0
|
0
|
49
|
0
|
4.471
|
671
|
5.141
|
5
|
Biên tập dữ liệu
|
5.1
|
Tuyên bố đối tượng
|
ĐTQL
|
1
|
12.004.200
|
19.202
|
3.750
|
109.669
|
334.387
|
12.471.208
|
1.870.681
|
14.341.889
|
2
|
15.005.250
|
24.003
|
3.750
|
137.086
|
417.984
|
15.588.073
|
2.338.211
|
17.926.284
|
3
|
19.506.825
|
31.204
|
3.750
|
178.212
|
543.379
|
20.263.370
|
3.039.505
|
23.302.875
|
5.2
|
Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian
|
ĐTQL
|
1
|
16.005.600
|
25.499
|
3.821
|
146.225
|
445.855
|
16.627.000
|
2.494.050
|
19.121.050
|
2
|
20.007.000
|
31.873
|
3.821
|
182.782
|
557.318
|
20.782.795
|
3.117.419
|
23.900.214
|
3
|
26.009.100
|
41.435
|
3.821
|
237.616
|
724.514
|
27.016.487
|
4.052.473
|
31.068.960
|
5.3
|
Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian
|
ĐTQL
|
1
|
12.004.200
|
19.202
|
3.750
|
109.669
|
334.387
|
12.471.208
|
1.870.681
|
14.341.889
|
2
|
15.005.250
|
24.003
|
3.750
|
137.086
|
417.984
|
15.588.073
|
2.338.211
|
17.926.284
|
3
|
19.506.825
|
31.204
|
3.750
|
178.212
|
543.379
|
20.263.370
|
3.039.505
|
23.302.875
|
5.4
|
Trình bày hiển thị dữ liệu không gian
|
ĐTQL
|
1
|
3.878.280
|
5.350
|
3.442
|
30.122
|
112.005
|
4.029.200
|
604.380
|
4.633.580
|
2
|
4.847.850
|
6.688
|
3.442
|
37.653
|
140.006
|
5.035.639
|
755.346
|
5.790.985
|
3
|
6.302.205
|
8.694
|
3.442
|
48.949
|
182.008
|
6.545.298
|
981.795
|
7.527.093
|
6
|
Kiểm tra sản phẩm
|
6.1
|
Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu
|
ĐTQL
|
1
|
2.052.000
|
2.714
|
5.185
|
15.792
|
80.824
|
2.156.516
|
323.477
|
2.479.993
|
2
|
2.565.000
|
3.393
|
5.185
|
19.740
|
101.030
|
2.694.348
|
404.152
|
3.098.501
|
3
|
3.334.500
|
4.411
|
5.185
|
25.662
|
131.340
|
3.501.097
|
525.165
|
4.026.262
|
6.2
|
Kiểm tra nội dung CSDL
|
ĐTQL
|
1
|
8.556.840
|
11.647
|
5.510
|
66.679
|
249.585
|
8.890.259
|
1.333.539
|
10.223.798
|
2
|
10.696.050
|
14.558
|
5.510
|
83.348
|
311.981
|
11.111.447
|
1.666.717
|
12.778.164
|
3
|
13.904.865
|
18.926
|
5.510
|
108.353
|
405.575
|
14.443.228
|
2.166.484
|
16.609.712
|
6.3
|
Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
|
ĐTQL
|
1
|
3.078.000
|
3.974
|
5.510
|
23.688
|
121.236
|
3.232.408
|
484.861
|
3.717.269
|
2
|
3.847.500
|
4.967
|
5.510
|
29.610
|
151.546
|
4.039.132
|
605.870
|
4.645.002
|
3
|
5.001.750
|
6.457
|
5.510
|
38.493
|
197.009
|
5.249.219
|
787.383
|
6.036.602
|
7
|
Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm
|
7.1
|
Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm
thu sản phẩm
|
CSDL
|
1-3
|
4.329.720
|
5.036
|
3.123
|
30.117
|
123.610
|
4.491.606
|
673.741
|
5.165.347
|
7.2
|
Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số
|
ĐTQL
|
1-3
|
456.570
|
630
|
6.500
|
3.946
|
20.198
|
487.845
|
73.177
|
561.021
|
7.3
|
Giao nộp sản phẩm
|
CSDL
|
1-3
|
200.070
|
314
|
72
|
1.966
|
9.370
|
211.791
|
31.769
|
243.560
|
STT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Khó khăn
|
Chi phí LĐKT
(a)
|
Chi phí dụng cụ
(b)
|
Chi phí vật liệu
(c)
|
Chi phí sử dụng
thiết bị
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
15%
|
Đơn giá sản phẩm
|
Khấu hao (d)
|
Năng lượng (e)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=5+6+7+8+9
|
11=10x15%
|
12=10+11
|
I
|
DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN
MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CỞ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Kiểm tra, giám sát
|
1.1
|
Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống.
|
PM
|
1
|
1.007.072
|
1.772
|
0
|
10.333
|
26.465
|
1.045.643
|
156.846
|
1.202.489
|
2
|
1.258.840
|
2.215
|
0
|
12.917
|
33.082
|
1.307.054
|
196.058
|
1.503.112
|
3
|
1.636.493
|
2.879
|
0
|
16.792
|
43.006
|
1.699.170
|
254.875
|
1.954.045
|
1.2
|
Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống.
|
PM
|
1
|
1.149.095
|
4.208
|
0
|
10.333
|
24.029
|
1.187.666
|
178.150
|
1.365.816
|
2
|
1.436.369
|
5.260
|
0
|
12.917
|
30.036
|
1.484.582
|
222.687
|
1.707.270
|
3
|
1.867.280
|
6.838
|
0
|
16.792
|
39.047
|
1.929.957
|
289.494
|
2.219.451
|
1.3
|
Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống.
|
PM
|
1
|
6.894.207
|
25.244
|
0
|
61.992
|
144.172
|
7.125.615
|
1.068.842
|
8.194.457
|
2
|
8.617.759
|
31.554
|
0
|
77.490
|
180.215
|
8.907.019
|
1.336.053
|
10.243.072
|
3
|
11.203.086
|
41.021
|
0
|
100.738
|
234.280
|
11.579.124
|
1.736.869
|
13.315.993
|
1.4
|
Kiểm tra, giám sát các dịch vụ của hệ thống.
|
PM
|
1
|
6.894.207
|
25.244
|
0
|
61.992
|
144.172
|
7.125.615
|
1.068.842
|
8.194.457
|
2
|
8.617.759
|
31.554
|
0
|
77.490
|
180.215
|
8.907.019
|
1.336.053
|
10.243.072
|
3
|
11.203.086
|
41.021
|
0
|
100.738
|
234.280
|
11.579.124
|
1.736.869
|
13.315.993
|
1.5
|
Kiểm tra theo dõi hiện trạng của hệ thống,
sao lưu.
|
PM
|
1
|
547.884
|
2.006
|
18.428
|
5.181
|
11.557
|
585.056
|
87.758
|
672.814
|
2
|
684.855
|
2.508
|
18.428
|
6.476
|
14.446
|
726.712
|
109.007
|
835.719
|
3
|
890.312
|
3.260
|
18.428
|
8.419
|
18.780
|
939.198
|
140.880
|
1.080.078
|
2
|
Ghi nhận sự cố
|
2.1
|
Ghi nhận sự cố.
|
PM
|
1
|
20.007
|
85
|
777
|
207
|
481
|
21.556
|
3.233
|
24.789
|
2
|
25.009
|
106
|
777
|
259
|
601
|
26.751
|
4.013
|
30.763
|
3
|
32.511
|
137
|
777
|
336
|
781
|
34.543
|
5.181
|
39.724
|
2.2
|
Xác minh sự cố.
|
PM
|
1
|
51.300
|
167
|
0
|
411
|
955
|
52.833
|
7.925
|
60.758
|
2
|
64.125
|
209
|
0
|
513
|
1.194
|
66.041
|
9.906
|
75.948
|
3
|
83.363
|
272
|
0
|
667
|
1.553
|
85.854
|
12.878
|
98.732
|
2.3
|
Cập nhật danh mục sự cố.
|
PM
|
1
|
20.007
|
85
|
777
|
207
|
481
|
21.556
|
3.233
|
24.789
|
2
|
25.009
|
106
|
777
|
259
|
601
|
26.751
|
4.013
|
30.763
|
3
|
32.511
|
137
|
777
|
336
|
781
|
34.543
|
5.181
|
39.724
|
3
|
Phân tích sự cố
|
3.1
|
Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.
|
PM
|
1
|
51.300
|
167
|
0
|
411
|
955
|
52.833
|
7.925
|
60.758
|
2
|
64.125
|
209
|
0
|
513
|
1.194
|
66.041
|
9.906
|
75.948
|
3
|
83.363
|
272
|
0
|
667
|
1.553
|
85.854
|
12.878
|
98.732
|
3.2
|
Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.
|
PM
|
1
|
811.823
|
2.508
|
0
|
6.158
|
14.322
|
834.810
|
125.221
|
960.031
|
2
|
1.014.778
|
3.135
|
0
|
7.698
|
17.902
|
1.043.512
|
156.527
|
1.200.039
|
3
|
1.319.212
|
4.075
|
0
|
10.007
|
23.273
|
1.356.566
|
203.485
|
1.560.051
|
3.3
|
Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố.
|
PM
|
1
|
974.187
|
3.009
|
27.663
|
7.440
|
17.335
|
1.029.635
|
154.445
|
1.184.080
|
2
|
1.217.734
|
3.761
|
27.663
|
9.301
|
21.669
|
1.280.128
|
192.019
|
1.472.147
|
3
|
1.583.054
|
4.890
|
27.663
|
12.091
|
28.170
|
1.655.867
|
248.380
|
1.904.247
|
4
|
Khắc phục sự cố
|
4.1
|
Nghiên cứu giải pháp được đề xuất.
|
PM
|
1
|
162.365
|
502
|
0
|
1.232
|
3.008
|
167.106
|
25.066
|
192.171
|
2
|
202.956
|
627
|
0
|
1.540
|
3.760
|
208.882
|
31.332
|
240.214
|
3
|
263.842
|
815
|
0
|
2.001
|
4.888
|
271.546
|
40.732
|
312.278
|
4.2
|
Thực hiện giải pháp khắc phục.
|
PM
|
1
|
974.187
|
3.009
|
0
|
7.390
|
18.046
|
1.002.632
|
150.395
|
1.153.026
|
2
|
1.217.734
|
3.761
|
0
|
9.237
|
22.557
|
1.253.290
|
187.993
|
1.441.283
|
3
|
1.583.054
|
4.890
|
0
|
12.008
|
29.324
|
1.629.276
|
244.391
|
1.873.668
|
4.3
|
Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp
khắc phục.
|
PM
|
1
|
162.365
|
252
|
0
|
616
|
1.503
|
164.735
|
24.710
|
189.445
|
2
|
202.956
|
315
|
0
|
770
|
1.879
|
205.919
|
30.888
|
236.807
|
3
|
263.842
|
409
|
0
|
1.001
|
2.443
|
267.695
|
40.154
|
307.849
|
4.4
|
Cập nhật danh mục sự cố.
|
PM
|
1
|
20.007
|
85
|
777
|
219
|
481
|
21.568
|
3.235
|
24.803
|
2
|
25.009
|
106
|
777
|
273
|
601
|
26.765
|
4.015
|
30.780
|
3
|
32.511
|
137
|
777
|
355
|
781
|
34.562
|
5.184
|
39.746
|
5
|
Báo cáo thống kê, nhật ký
|
5.1
|
Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy
trì vận hành hệ thống
|
PM
|
1-3
|
200.070
|
836
|
6.129
|
2.161
|
4.815
|
214.011
|
32.102
|
246.113
|
6
|
Sao lưu, phục hồi hệ thống
|
6.1
|
Thực hiện sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất,
kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu sao lưu. Cập nhật nhật ký.
|
PM
|
1-3
|
684.855
|
2.508
|
18.428
|
6.200
|
14.446
|
726.436
|
108.965
|
835.402
|
6.2
|
Thực hiện phục hồi hệ thống khi có yêu cầu.
|
PM
|
1-3
|
342.428
|
1.254
|
0
|
3.079
|
7.162
|
353.922
|
53.088
|
407.010
|
7
|
Cài đặt bản vá lỗi
|
7.1
|
Kiểm tra các bản nâng cấp, vá lỗi của hệ thống.
|
PM
|
1-3
|
50.018
|
209
|
0
|
513
|
1.194
|
51.934
|
7.790
|
59.724
|
7.2
|
Thực hiện nâng cấp, cập nhật vá lỗi hệ thống
|
PM
|
1-3
|
1.027.283
|
3.761
|
27.663
|
9.301
|
21.669
|
1.089.676
|
163.451
|
1.253.128
|
8
|
Hỗ trợ người dùng
|
8.1
|
Tiếp nhận yêu cầu người dùng (trực tiếp, điện thoại,
email).
|
NDDCQ
|
1
|
1.280
|
5
|
0
|
13
|
34
|
1.333
|
200
|
1.533
|
2
|
1.601
|
7
|
0
|
16
|
42
|
1.666
|
250
|
1.916
|
3
|
2.081
|
9
|
0
|
21
|
55
|
2.166
|
325
|
2.491
|
8.2
|
Hỗ trợ trong việc cài đặt phần mềm.
|
NDDCQ
|
1
|
9.131
|
34
|
0
|
83
|
200
|
9.448
|
1.417
|
10.865
|
2
|
11.414
|
43
|
0
|
103
|
250
|
11.810
|
1.772
|
13.582
|
3
|
14.839
|
55
|
0
|
134
|
325
|
15.353
|
2.303
|
17.656
|
8.3
|
Xử lý yêu cầu người dùng.
|
NDDCQ
|
1
|
29.087
|
101
|
0
|
247
|
602
|
30.036
|
4.505
|
34.541
|
2
|
36.359
|
126
|
0
|
308
|
752
|
37.545
|
5.632
|
43.177
|
3
|
47.267
|
163
|
0
|
401
|
978
|
48.808
|
7.321
|
56.130
|
8.4
|
Ghi nhận kết quả xử lý.
|
NDDCQ
|
1
|
1.280
|
5
|
66
|
14
|
32
|
1.397
|
210
|
1.607
|
2
|
1.601
|
7
|
66
|
17
|
40
|
1.730
|
260
|
1.990
|
3
|
2.081
|
9
|
66
|
22
|
52
|
2.230
|
334
|
2.564
|
II
|
DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ
THỐNG PHẦN CỨNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
1
|
Kiểm tra, giám sát
|
1.1
|
Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống.
|
Thiết bị
|
1-3
|
1.262.442
|
5.233
|
119.929
|
16.232
|
63.936
|
1.467.772
|
220.166
|
1.687.938
|
1.2
|
Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống.
|
Thiết bị
|
1-3
|
2.524.883
|
10.468
|
0
|
32.262
|
125.184
|
2.692.798
|
403.920
|
3.096.718
|
1.3
|
Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống.
|
Thiết bị
|
1-3
|
913.140
|
3.322
|
0
|
10.212
|
39.744
|
966.419
|
144.963
|
1.111.381
|
2
|
Ghi nhận sự cố
|
2.1
|
Ghi nhận sự cố.
|
Thiết bị
|
1-3
|
25.009
|
102
|
0
|
325
|
1.152
|
26.587
|
3.988
|
30.575
|
2.2
|
Xác minh sự cố.
|
Thiết bị
|
1-3
|
181.794
|
626
|
0
|
1.831
|
5.568
|
189.819
|
28.473
|
218.291
|
2.3
|
Cập nhật danh mục sự cố.
|
Thiết bị
|
1-3
|
25.009
|
102
|
1.512
|
336
|
1.344
|
28.302
|
4.245
|
32.548
|
3
|
Phân tích sự cố
|
3.1
|
Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.
|
Thiết bị
|
1-3
|
64.125
|
202
|
0
|
640
|
2.496
|
67.462
|
10.119
|
77.582
|
3.2
|
Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.
|
Thiết bị
|
1-3
|
405.911
|
1.248
|
2.135
|
3.721
|
11.904
|
424.920
|
63.738
|
488.658
|
3.3
|
Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố.
|
Thiết bị
|
1-3
|
192.375
|
624
|
427
|
1.975
|
8.064
|
203.466
|
30.520
|
233.985
|
4
|
Khắc phục sự cố
|
4.1
|
Nghiên cứu giải pháp được đề xuất
|
Thiết bị
|
1-3
|
64.125
|
207
|
1.193
|
659
|
2.841
|
69.025
|
10.354
|
79.379
|
4.2
|
Thực hiện giải pháp khắc phục.
|
Thiết bị
|
1-3
|
405.911
|
1.244
|
0
|
3.663
|
11.872
|
422.691
|
63.404
|
486.095
|
4.3
|
Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp
khắc phục.
|
Thiết bị
|
1-3
|
32.063
|
105
|
0
|
320
|
1.302
|
33.790
|
5.069
|
38.859
|
4.4
|
Cập nhật danh mục sự cố.
|
Thiết bị
|
1-3
|
14.382
|
55
|
1.193
|
163
|
676
|
16.469
|
2.470
|
18.940
|
5
|
Báo cáo thống kê, nhật ký
|
5.1
|
Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy
trì vận hành hệ thống, nhật ký hệ thống.
|
Thiết bị
|
1-3
|
28.536
|
105
|
2.386
|
330
|
1.352
|
32.708
|
4.906
|
37.614
|
6
|
Bảo dưỡng hệ thống
|
6.1
|
Lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận
liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ.
|
Thiết bị
|
1-3
|
9.588
|
36
|
795
|
109
|
451
|
10.979
|
1.647
|
12.626
|
6.2
|
Vệ sinh các thiết bị.
|
Thiết bị
|
1-3
|
50.018
|
207
|
0
|
640
|
2.479
|
53.343
|
8.002
|
61.345
|
6.3
|
Kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết
nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị.
|
Thiết bị
|
1-3
|
9.588
|
36
|
0
|
106
|
413
|
10.143
|
1.521
|
11.664
|
6.4
|
Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ
thống làm mát của hệ thống.
|
Thiết bị
|
1-3
|
18.948
|
69
|
0
|
214
|
826
|
20.056
|
3.008
|
23.065
|
6.5
|
Lấy bản ghi nhật ký hệ thống hoạt động (log dữ liệu),
kiểm tra các đèn cảnh báo.
|
Thiết bị
|
1-3
|
18.948
|
69
|
0
|
214
|
826
|
20.056
|
3.008
|
23.065
|
6.6
|
Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy
tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị.
|
Thiết bị
|
1-3
|
57.071
|
207
|
0
|
640
|
2.479
|
60.397
|
9.060
|
69.457
|
6.7
|
Kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy
trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ.
|
Thiết bị
|
1-3
|
28.536
|
103
|
0
|
320
|
1.240
|
30.199
|
4.530
|
34.729
|
6.8
|
Kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng
phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo.
|
Thiết bị
|
1-3
|
57.071
|
207
|
795
|
659
|
2.705
|
61.439
|
9.216
|
70.654
|
6.9
|
Thay thế/sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh
trong giai đoạn bảo dưỡng.
|
Thiết bị
|
1-3
|
114.143
|
415
|
795
|
1.316
|
5.409
|
122.077
|
18.312
|
140.389
|
7
|
Cập nhật firmware
|
7.1
|
Lập kế hoạch cập nhật, thông báo đến các bộ phận
liên quan.
|
Thiết bị
|
1-3
|
4.794
|
17
|
398
|
501
|
236
|
5.945
|
892
|
6.837
|
7.2
|
Thực hiện sao lưu dữ liệu.
|
Thiết bị
|
1-3
|
57.071
|
207
|
0
|
640
|
2.603
|
60.521
|
9.078
|
69.599
|
7.3
|
Kiểm tra các phiên bản firmware của hệ thống.
|
Thiết bị
|
1-3
|
9.588
|
36
|
0
|
106
|
433
|
10.163
|
1.524
|
11.688
|
7.4
|
Thực hiện nâng cấp, cập nhật hệ thống.
|
Thiết bị
|
1-3
|
57.071
|
207
|
0
|
640
|
2.479
|
60.397
|
9.060
|
69.457
|
7.5
|
Kiểm tra vận hành thử sau nâng cấp.
|
Thiết bị
|
1-3
|
9.588
|
36
|
398
|
22
|
451
|
10.495
|
1.574
|
12.069
|
III
|
DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN
MỀM HỆ THỐNG
|
1
|
Kiểm tra, giám sát hệ thống
|
1.1
|
Kiểm tra các cổng kết nối của phần mềm, dịch vụ.
|
PM
|
1
|
4.049.417
|
16.757
|
0
|
51.625
|
210.309
|
4.328.108
|
649.216
|
4.977.325
|
2
|
5.061.771
|
20.946
|
0
|
64.532
|
262.886
|
5.410.136
|
811.520
|
6.221.656
|
3
|
6.580.302
|
27.230
|
0
|
83.891
|
341.752
|
7.033.176
|
1.054.976
|
8.088.153
|
4
|
7.592.657
|
31.419
|
0
|
96.798
|
394.330
|
8.115.203
|
1.217.280
|
9.332.484
|
5
|
9.111.188
|
37.703
|
0
|
116.157
|
473.196
|
9.738.244
|
1.460.737
|
11.198.981
|
1.2
|
Kiểm tra các service của phần mềm, dịch vụ trên hệ
điều hành máy chủ dịch vụ.
|
PM
|
1
|
9.222.714
|
33.514
|
0
|
103.250
|
420.618
|
9.780.096
|
1.467.014
|
11.247.110
|
2
|
11.528.393
|
41.893
|
0
|
129.062
|
525.773
|
12.225.120
|
1.833.768
|
14.058.888
|
3
|
14.986.910
|
54.460
|
0
|
167.781
|
683.505
|
15.892.656
|
2.383.898
|
18.276.554
|
4
|
17.292.589
|
62.839
|
0
|
193.593
|
788.659
|
18.337.680
|
2.750.652
|
21.088.332
|
5
|
20.751.107
|
75.407
|
0
|
232.311
|
946.391
|
22.005.216
|
3.300.782
|
25.305.998
|
1.3
|
Kiểm tra các tính năng của phần mềm, dịch vụ.
|
PM
|
1
|
1.095.768
|
3.982
|
0
|
12.267
|
49.997
|
1.162.014
|
174.302
|
1.336.316
|
2
|
1.369.710
|
4.977
|
0
|
15.334
|
62.496
|
1.452.517
|
217.878
|
1.670.395
|
3
|
1.780.623
|
6.471
|
0
|
19.934
|
81.245
|
1.888.273
|
283.241
|
2.171.514
|
4
|
2.054.565
|
7.466
|
0
|
23.001
|
93.744
|
2.178.776
|
326.816
|
2.505.593
|
5
|
2.465.478
|
8.959
|
0
|
27.601
|
112.493
|
2.614.531
|
392.180
|
3.006.711
|
1.4
|
Kiểm tra nhật ký logs hoạt động của phần mềm, dịch
vụ
|
PM
|
1
|
3.451.669
|
12.567
|
54.000
|
38.719
|
150.221
|
3.707.176
|
556.076
|
4.263.253
|
2
|
4.314.587
|
15.709
|
54.000
|
48.399
|
187.776
|
4.620.471
|
693.071
|
5.313.541
|
3
|
5.608.962
|
20.422
|
54.000
|
62.919
|
244.109
|
5.990.412
|
898.562
|
6.888.973
|
4
|
6.471.880
|
23.564
|
54.000
|
72.598
|
281.664
|
6.903.706
|
1.035.556
|
7.939.262
|
5
|
7.766.256
|
28.277
|
54.000
|
87.118
|
337.997
|
8.273.647
|
1.241.047
|
9.514.694
|
2
|
Ghi nhận sự cố
|
2.1
|
Ghi nhận sự cố.
|
PM
|
1
|
36.526
|
124
|
0
|
383
|
1.536
|
38.569
|
5.785
|
44.354
|
2
|
45.657
|
155
|
0
|
479
|
1.920
|
48.211
|
7.232
|
55.443
|
3
|
59.354
|
201
|
0
|
623
|
2.496
|
62.674
|
9.401
|
72.075
|
4
|
68.486
|
232
|
0
|
718
|
2.880
|
72.316
|
10.847
|
83.164
|
5
|
82.183
|
279
|
0
|
862
|
3.456
|
86.780
|
13.017
|
99.797
|
2.2
|
Xác minh sự cố.
|
PM
|
1
|
155.131
|
498
|
0
|
778
|
3.072
|
159.479
|
23.922
|
183.400
|
2
|
193.914
|
622
|
0
|
972
|
3.840
|
199.348
|
29.902
|
229.251
|
3
|
252.088
|
809
|
0
|
1.264
|
4.992
|
259.153
|
38.873
|
298.026
|
4
|
290.871
|
933
|
0
|
1.458
|
5.760
|
299.022
|
44.853
|
343.876
|
5
|
349.045
|
1.120
|
0
|
1.750
|
6.912
|
358.827
|
53.824
|
412.651
|
2.3
|
Cập nhật danh mục sự cố.
|
PM
|
1
|
32.011
|
124
|
540
|
383
|
1.536
|
34.594
|
5.189
|
39.784
|
2
|
40.014
|
155
|
540
|
479
|
1.920
|
43.108
|
6.466
|
49.574
|
3
|
52.018
|
201
|
540
|
623
|
2.496
|
55.878
|
8.382
|
64.260
|
4
|
60.021
|
232
|
540
|
718
|
2.880
|
64.392
|
9.659
|
74.051
|
5
|
72.025
|
279
|
540
|
862
|
3.456
|
77.162
|
11.574
|
88.737
|
3
|
Phân tích sự cố
|
3.1
|
Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.
|
PM
|
1
|
41.040
|
124
|
0
|
383
|
1.536
|
43.083
|
6.462
|
49.546
|
2
|
51.300
|
155
|
0
|
479
|
1.920
|
53.854
|
8.078
|
61.932
|
3
|
66.690
|
201
|
0
|
623
|
2.496
|
70.010
|
10.502
|
80.512
|
4
|
76.950
|
232
|
0
|
718
|
2.880
|
80.781
|
12.117
|
92.898
|
5
|
92.340
|
279
|
0
|
862
|
3.456
|
96.937
|
14.541
|
111.478
|
3.2
|
Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.
|
PM
|
1
|
346.378
|
498
|
0
|
2.930
|
9.062
|
358.868
|
53.830
|
412.698
|
2
|
432.972
|
622
|
0
|
3.663
|
11.328
|
448.585
|
67.288
|
515.873
|
3
|
562.864
|
809
|
0
|
4.762
|
14.726
|
583.161
|
87.474
|
670.635
|
4
|
649.458
|
933
|
0
|
5.495
|
16.992
|
672.878
|
100.932
|
773.810
|
5
|
779.350
|
1.120
|
0
|
6.594
|
20.390
|
807.453
|
121.118
|
928.571
|
3.3
|
Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố
|
PM
|
1
|
164.160
|
476
|
540
|
1.534
|
5.990
|
172.700
|
25.905
|
198.605
|
2
|
205.200
|
595
|
540
|
1.918
|
7.488
|
215.740
|
32.361
|
248.101
|
3
|
266.760
|
773
|
540
|
2.493
|
9.734
|
280.300
|
42.045
|
322.345
|
4
|
307.800
|
892
|
540
|
2.876
|
11.232
|
323.340
|
48.501
|
371.841
|
5
|
369.360
|
1.070
|
540
|
3.452
|
13.478
|
387.900
|
58.185
|
446.086
|
4
|
Khắc phục sự cố
|
4.1
|
Nghiên cứu giải pháp được đề xuất.
|
PM
|
1
|
173.189
|
250
|
0
|
766
|
3.064
|
177.269
|
26.590
|
203.860
|
2
|
216.486
|
312
|
0
|
958
|
3.830
|
221.587
|
33.238
|
254.825
|
3
|
281.432
|
406
|
0
|
1.245
|
4.980
|
288.063
|
43.209
|
331.272
|
4
|
324.729
|
468
|
0
|
1.437
|
5.746
|
332.380
|
49.857
|
382.237
|
5
|
389.675
|
562
|
0
|
1.724
|
6.895
|
398.856
|
59.828
|
458.684
|
4.2
|
Thực hiện giải pháp khắc phục.
|
PM
|
1
|
82.080
|
250
|
0
|
1.465
|
4.677
|
88.471
|
13.271
|
101.742
|
2
|
102.600
|
312
|
0
|
1.831
|
5.846
|
110.589
|
16.588
|
127.178
|
3
|
133.380
|
406
|
0
|
2.380
|
7.600
|
143.766
|
21.565
|
165.331
|
4
|
153.900
|
468
|
0
|
2.746
|
8.770
|
165.884
|
24.883
|
190.767
|
5
|
184.680
|
562
|
0
|
3.295
|
10.524
|
199.061
|
29.859
|
228.920
|
4.3
|
Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp
khắc phục.
|
PM
|
1
|
173.189
|
250
|
0
|
766
|
3.064
|
177.269
|
26.590
|
203.860
|
2
|
216.486
|
312
|
0
|
958
|
3.830
|
221.587
|
33.238
|
254.825
|
3
|
281.432
|
406
|
0
|
1.245
|
4.980
|
288.063
|
43.209
|
331.272
|
4
|
324.729
|
468
|
0
|
1.437
|
5.746
|
332.380
|
49.857
|
382.237
|
5
|
389.675
|
562
|
0
|
1.724
|
6.895
|
398.856
|
59.828
|
458.684
|
4.4
|
Cập nhật danh mục sự cố.
|
PM
|
1
|
41.040
|
124
|
540
|
395
|
1.690
|
43.788
|
6.568
|
50.356
|
2
|
51.300
|
155
|
540
|
493
|
2.112
|
54.600
|
8.190
|
62.790
|
3
|
66.690
|
201
|
540
|
641
|
2.746
|
70.818
|
10.623
|
81.441
|
4
|
76.950
|
232
|
540
|
740
|
3.168
|
81.630
|
12.245
|
93.875
|
5
|
92.340
|
279
|
540
|
888
|
3.802
|
97.848
|
14.677
|
112.525
|
5
|
Báo cáo thống kê, nhật ký
|
5.1
|
Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy
trì vận hành phần mềm hệ thống.
|
PM
|
1-5
|
2.739.420
|
9.955
|
2.003
|
31.585
|
129.792
|
2.912.754
|
436.913
|
3.349.667
|
6
|
Cập nhật
|
6.1
|
Lập kế hoạch, thông báo cho các bộ phân liên
quan.
|
PM
|
1
|
54.788
|
166
|
0
|
512
|
2.097
|
57.563
|
8.634
|
66.197
|
2
|
68.486
|
207
|
0
|
640
|
2.621
|
71.953
|
10.793
|
82.746
|
3
|
89.031
|
270
|
0
|
832
|
3.407
|
93.540
|
14.031
|
107.570
|
4
|
102.728
|
311
|
0
|
960
|
3.931
|
107.930
|
16.190
|
124.120
|
5
|
123.274
|
373
|
0
|
1.152
|
4.717
|
129.516
|
19.427
|
148.944
|
6.2
|
Thực hiện sao lưu các dữ liệu cần thiết.
|
PM
|
1
|
54.788
|
166
|
0
|
512
|
2.097
|
57.563
|
8.634
|
66.197
|
2
|
68.486
|
207
|
0
|
640
|
2.621
|
71.953
|
10.793
|
82.746
|
3
|
89.031
|
270
|
0
|
832
|
3.407
|
93.540
|
14.031
|
107.570
|
4
|
102.728
|
311
|
0
|
960
|
3.931
|
107.930
|
16.190
|
124.120
|
5
|
123.274
|
373
|
0
|
1.152
|
4.717
|
129.516
|
19.427
|
148.944
|
6.3
|
Tiền hành cập nhật dịch vụ.
|
PM
|
1
|
91.314
|
332
|
0
|
1.022
|
4.193
|
96.861
|
14.529
|
111.391
|
2
|
114.143
|
415
|
0
|
1.278
|
5.242
|
121.077
|
18.162
|
139.238
|
3
|
148.385
|
539
|
0
|
1.661
|
6.814
|
157.400
|
23.610
|
181.010
|
4
|
171.214
|
622
|
0
|
1.917
|
7.862
|
181.615
|
27.242
|
208.857
|
5
|
205.457
|
747
|
0
|
2.300
|
9.435
|
217.938
|
32.691
|
250.629
|
6.4
|
Kiểm tra vận hành sau cập nhật
|
PM
|
1
|
91.314
|
332
|
334
|
1.022
|
3.994
|
96.996
|
14.549
|
111.545
|
2
|
114.143
|
415
|
334
|
1.278
|
4.992
|
121.161
|
18.174
|
139.335
|
3
|
148.385
|
539
|
334
|
1.661
|
6.490
|
157.409
|
23.611
|
181.020
|
4
|
171.214
|
622
|
334
|
1.917
|
7.488
|
181.574
|
27.236
|
208.811
|
5
|
205.457
|
747
|
334
|
2.300
|
8.986
|
217.823
|
32.673
|
250.496
|
7
|
Sao lưu
|
7.1
|
Lập kế hoạch phương án sao lưu.
|
PM
|
1
|
146.102
|
498
|
0
|
1.534
|
6.290
|
154.424
|
23.164
|
177.588
|
2
|
182.628
|
622
|
0
|
1.918
|
7.862
|
193.030
|
28.955
|
221.985
|
3
|
237.416
|
809
|
0
|
2.493
|
10.221
|
250.939
|
37.641
|
288.580
|
4
|
273.942
|
933
|
0
|
2.876
|
11.794
|
289.545
|
43.432
|
332.977
|
5
|
328.730
|
1.120
|
0
|
3.452
|
14.152
|
347.454
|
52.118
|
399.572
|
7.2
|
Kiểm tra, xác định các nội dung cần sao lưu.
|
PM
|
1
|
273.942
|
995
|
0
|
3.067
|
12.419
|
290.423
|
43.563
|
333.986
|
2
|
342.428
|
1.244
|
0
|
3.834
|
15.523
|
363.029
|
54.454
|
417.483
|
3
|
445.156
|
1.618
|
0
|
4.984
|
20.180
|
471.937
|
70.791
|
542.728
|
4
|
513.641
|
1.867
|
0
|
5.750
|
23.285
|
544.543
|
81.681
|
626.224
|
5
|
616.370
|
2.240
|
0
|
6.900
|
27.942
|
653.451
|
98.018
|
751.469
|
7.3
|
Thực hiện sao lưu.
|
PM
|
1
|
273.942
|
995
|
0
|
3.067
|
12.419
|
290.423
|
43.563
|
333.986
|
2
|
342.428
|
1.244
|
0
|
3.834
|
15.523
|
363.029
|
54.454
|
417.483
|
3
|
445.156
|
1.618
|
0
|
4.984
|
20.180
|
471.937
|
70.791
|
542.728
|
4
|
513.641
|
1.867
|
0
|
5.750
|
23.285
|
544.543
|
81.681
|
626.224
|
5
|
616.370
|
2.240
|
0
|
6.900
|
27.942
|
653.451
|
98.018
|
751.469
|
7.4
|
Kiểm tra tính toàn vẹn, đầy đủ của các bản sao
lưu
|
PM
|
1
|
273.942
|
995
|
2.003
|
3.067
|
11.827
|
291.834
|
43.775
|
335.610
|
2
|
342.428
|
1.244
|
2.003
|
3.834
|
14.784
|
364.292
|
54.644
|
418.936
|
3
|
445.156
|
1.618
|
2.003
|
4.984
|
19.219
|
472.979
|
70.947
|
543.926
|
4
|
513.641
|
1.867
|
2.003
|
5.750
|
22.176
|
545.437
|
81.816
|
627.252
|
5
|
616.370
|
2.240
|
2.003
|
6.900
|
26.611
|
654.124
|
98.119
|
752.242
|
8
|
Phục hồi
|
8.1
|
Lập kế hoạch phương án phục hồi khôi phục dữ liệu.
|
PM
|
1
|
73.051
|
250
|
0
|
766
|
3.064
|
77.132
|
11.570
|
88.701
|
2
|
91.314
|
312
|
0
|
958
|
3.830
|
96.415
|
14.462
|
110.877
|
3
|
118.708
|
406
|
0
|
1.245
|
4.980
|
125.339
|
18.801
|
144.140
|
4
|
136.971
|
468
|
0
|
1.437
|
5.746
|
144.622
|
21.693
|
166.315
|
5
|
164.365
|
562
|
0
|
1.724
|
6.895
|
173.546
|
26.032
|
199.578
|
8.2
|
Kiểm tra hệ thống.
|
PM
|
1
|
73.051
|
250
|
0
|
766
|
3.064
|
77.132
|
11.570
|
88.701
|
2
|
91.314
|
312
|
0
|
958
|
3.830
|
96.415
|
14.462
|
110.877
|
3
|
118.708
|
406
|
0
|
1.245
|
4.980
|
125.339
|
18.801
|
144.140
|
4
|
136.971
|
468
|
0
|
1.437
|
5.746
|
144.622
|
21.693
|
166.315
|
5
|
164.365
|
562
|
0
|
1.724
|
6.895
|
173.546
|
26.032
|
199.578
|
8.3
|
Thực hiện phục hồi.
|
PM
|
1
|
146.102
|
498
|
0
|
1.534
|
6.290
|
154.424
|
23.164
|
177.588
|
2
|
182.628
|
622
|
0
|
1.918
|
7.862
|
193.030
|
28.955
|
221.985
|
3
|
237.416
|
809
|
0
|
2.493
|
10.221
|
250.939
|
37.641
|
288.580
|
4
|
273.942
|
933
|
0
|
2.876
|
11.794
|
289.545
|
43.432
|
332.977
|
5
|
328.730
|
1.120
|
0
|
3.452
|
14.152
|
347.454
|
52.118
|
399.572
|
8.4
|
Kiểm tra hoạt động của dịch vụ sau khi thực hiện
phục hồi.
|
PM
|
1
|
146.102
|
498
|
206
|
1.534
|
5.990
|
154.331
|
23.150
|
177.480
|
2
|
182.628
|
622
|
206
|
1.918
|
7.488
|
192.862
|
28.929
|
221.791
|
3
|
237.416
|
809
|
206
|
2.493
|
9.734
|
250.659
|
37.599
|
288.258
|
4
|
273.942
|
933
|
206
|
2.876
|
11.232
|
289.190
|
43.378
|
332.568
|
5
|
328.730
|
1.120
|
206
|
3.452
|
13.478
|
346.987
|
52.048
|
399.035
|
9
|
Quản lý thông tin cấu hình
|
9.1
|
Lập kế hoạch thực hiện.
|
PM
|
1
|
193.914
|
332
|
0
|
1.022
|
3.994
|
199.262
|
29.889
|
229.151
|
2
|
242.393
|
415
|
0
|
1.278
|
4.992
|
249.077
|
37.362
|
286.439
|
3
|
315.110
|
539
|
0
|
1.661
|
6.490
|
323.800
|
48.570
|
372.370
|
4
|
363.589
|
622
|
0
|
1.917
|
7.488
|
373.616
|
56.042
|
429.658
|
5
|
436.307
|
747
|
0
|
2.300
|
8.986
|
448.339
|
67.251
|
515.590
|
9.2
|
Thực hiện cấu hình, thay đổi, cập nhật dữ liệu.
|
PM
|
1
|
193.914
|
332
|
0
|
1.022
|
3.994
|
199.262
|
29.889
|
229.151
|
2
|
242.393
|
415
|
0
|
1.278
|
4.992
|
249.077
|
37.362
|
286.439
|
3
|
315.110
|
539
|
0
|
1.661
|
6.490
|
323.800
|
48.570
|
372.370
|
4
|
363.589
|
622
|
0
|
1.917
|
7.488
|
373.616
|
56.042
|
429.658
|
5
|
436.307
|
747
|
0
|
2.300
|
8.986
|
448.339
|
67.251
|
515.590
|
9.3
|
Kiểm tra hoạt động phần mềm sau cấu hình, thay đổi.
|
PM
|
1
|
387.828
|
664
|
334
|
2.045
|
7.987
|
398.857
|
59.829
|
458.686
|
2
|
484.785
|
830
|
334
|
2.556
|
9.984
|
498.488
|
74.773
|
573.261
|
3
|
630.221
|
1.078
|
334
|
3.322
|
12.979
|
647.934
|
97.190
|
745.124
|
4
|
727.178
|
1.244
|
334
|
3.834
|
14.976
|
747.565
|
112.135
|
859.700
|
5
|
872.613
|
1.493
|
334
|
4.600
|
17.971
|
897.011
|
134.552
|
1.031.563
|
Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2023/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 về Bộ đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
440
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|