Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
43/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Tây Ninh
Người ký:
Dương Văn Thắng
Ngày ban hành:
28/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
43/2023/QĐ-UBND
Tây Ninh, ngày 28
tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
BẢNG
ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo kết luận phiên họp Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh ngày 27/12/2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2647/TTr-SXD ngày 01 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này là Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2024 và thay thế Quyết định số
58/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban
hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh, Quyết định số 49/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật
kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển
quỹ đất tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UMTTQTVN tỉnh;
- Như Điều 3;
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
BẢNG ĐƠN GIÁ
NHÀ,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh )
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Bảng đơn giá nhà, công
trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh áp dụng trong công
tác: bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước; bồi thường thiệt hại về nhà ở, công
trình xây dựng, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất; hỗ trợ di dời vật kiến
trúc trong trường hợp không được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất; hỗ trợ
phá dỡ đối với nhà ở bị phá dỡ một phần khi nhà nước thu hồi đất; bồi thường, hỗ
trợ về di chuyển mồ mã và các hoạt động nghiệp vụ khác theo quy định của pháp
luật.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến
việc mua, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước, công tác bồi thường, hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất, bồi thường về di chuyển mồ mã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
nhà ở, đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Tường xây gạch (gạch nung hoặc gạch xây không
nung) được hiểu là có tô trát hoàn thiện.
2. Tường xây quét vôi hoặc sơn nước được hiểu là
quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài nhà. Trường hợp quét vôi hoặc sơn nước
một mặt thì tính toán trừ đi chi phí phần không thực hiện.
3. Nhà biệt thự (bao gồm nhà biệt thự trệt và nhà
biệt thự lầu) là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng
vào mục đích khác) có sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng
chính không quá 03 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm),
có ít nhất 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt
quá 50% diện tích khuôn viên đất; diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ
hơn 350,0 m2 và tổng diện tích sử dụng tối thiểu từ 250,0 m2
trở lên.
4. Cao độ mặt đất hoặc cao độ mặt đất đặt công
trình: Cao độ lấy theo quy hoạch được duyệt (tại những khu vực chưa có quy hoạch,
lấy theo cao độ thiết kế hoặc cao độ mặt đất hiện trạng với công trình hiện hữu).
5. Tầng trên mặt đất: Tầng mà cao độ mặt sàn của nó
cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.
6. Tầng hầm (hoặc tầng ngầm): Tầng mà hơn một nửa
chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình.
7. Tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm): Tầng
mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.
8. Tầng lửng: Tầng trung gian giữa các tầng mà sàn
của nó (sàn lửng) nằm giữa sàn của hai tầng có công năng sử dụng chính hoặc nằm
giữa mái công trình và sàn tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới; tầng
lửng có diện tích sàn nhỏ hơn diện tích sàn xây dựng tầng có công năng sử dụng
chính ngay bên dưới.
9. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu như sau:
“NHSD” là niên hạn sử dụng; “ĐVT” là đơn vị tính; “m2 sàn” là mét
vuông sàn; “m2 tường” là mét vuông tường; “md” là mét dài; “DT sàn
XD” là diện tích sàn xây dựng; “đ/m ống” là đồng trên mét ống; “BTCT” là bê
tông cốt thép; “đ/m2 ” là đồng trên mét vuông; “đ/m3 ” là đồng
trên mét khối; “msâu” là mét sâu; “m2 trát” là mét vuông trát; m2 trần”
là mét vuông trần; “m2 ốp” là mét vuông ốp; “đồng/m” là đồng trên
mét.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Trong từng loại công trình xây dựng, nếu quy mô
và cấp công trình trên thực tế chưa được Bảng đơn giá đề cập đến thì tùy theo từng
trường hợp cụ thể giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, Trung tâm Phát triển
quỹ đất cấp huyện hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường
đề xuất đơn giá phù hợp với thực tế (có thể áp dụng đơn giá tương tự ở các công
trình xây dựng đã và đang thực hiện theo loại, cấp công trình, điều kiện công
nghệ tương tự), trình cấp có thẩm quyền theo phân cấp xem xét, quyết định.
2. Đối với công trình nhà cửa, công trình, vật kiến
trúc nếu chủ sở hữu không lưu giữ, cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán hoặc
có dạng khác biệt, kết cấu tỉ mỉ, điêu khắc phức tạp; kho tàng, bến bãi; các
công trình xây dựng khác không có trong danh mục Bảng đơn giá này: Đề nghị chủ
đầu tư các công trình trên lập dự toán và phải được đơn vị tổ chức tư vấn có đủ
điều kiện năng lực thẩm tra trước khi gửi Hội đồng thẩm định thực hiện công tác
bồi thường theo quy định.
3. Phần cộng thêm, giảm thêm được xác định qua quá
trình kiểm đếm thực tế để xác định khối lượng khi lập phương án bồi thường hoặc
tiền bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 4. Đơn giá nhà, công trình
xây dựng, vật kiến trúc
1. Đơn giá xây dựng phục vụ công tác bồi thường (Phụ
lục I kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá xây dựng phục vụ công tác hỗ trợ di dời (Phụ
lục II kèm theo Quyết định này): áp dụng trong trường hợp vật kiến trúc không
được bồi thường; riêng mồ mả thì ngoài việc tính bồi thường còn được hỗ trợ chi
phí di dời.
3. Đơn giá hỗ trợ phá dỡ đối với nhà ở bị phá dỡ một
phần (Phụ lục III kèm theo Quyết định này): đối với trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tự phá dỡ, ngoài việc tính bồi thường còn được hỗ trợ chi phí phá dỡ.
Điều 5. Điều chỉnh đơn giá nhà,
công trình xây dựng, vật kiến trúc
1. Trường hợp Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm
tính toán (bồi thường, hỗ trợ) cao hơn Chỉ số giá xây dựng năm 2022 thì được điều
chỉnh đơn giá.
2. Giá xây dựng nhà, công trình xây dựng, vật kiến
trúc trên đất bị thiệt hại tại thời điểm bồi thường (G)
G = ĐG x KHSTG ,
trong đó:
a) ĐG: Đơn giá tại Phụ lục I, II, III kèm theo
Quyết định này;
b) KHSTG : Hệ số điều chỉnh đơn giá
được xác định khi chỉ số giá năm 2023 và các năm tiếp theo được cơ quan có thẩm
quyền ban hành, trường hợp KHSĐC < 1 thì lấy bằng 1
KHSĐC = CSGTT /CSG2022 ,
trong đó:
CSGTT = Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm
tính toán (năm bồi thường) phương án bồi thường, hỗ trợ.
CSG2022 = Chỉ số giá xây dựng năm 2022
(năm gốc).
3. Hệ số điều chỉnh đơn giá (KHSĐC ) là một
nội dung trong phương án bồi thường, hỗ trợ. Khi xây dựng phương án bồi thường,
hỗ trợ thì hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm
Phát triển quỹ đất hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường
phải lồng ghép nội dung Hệ số điều chỉnh đơn giá, trình phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ đã áp dụng Hệ số điều chỉnh đơn giá.
Điều 6. Xác định tiền bán nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Tiền bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thực hiện
theo khoản 1 Điều 65 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng).
2. Tiền nhà được xác định căn cứ vào giá trị còn lại
của nhà ở và hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng; giá trị còn lại của nhà ở được
xác định theo tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà ở nhân (x) với giá chuẩn nhà ở
xây dựng mới xác định theo khoản 1 Phụ lục I kèm theo Quyết định này nhân (x) với
hệ số điều chỉnh đơn giá (KHSĐC ) quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4
Bảng đơn giá kèm theo Quyết định này và nhân (x) với diện tích sử dụng nhà ở.
3. Tỷ lệ % chất lượng còn lại nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước áp dụng theo khoản 3 Điều 2 Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 16
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Quy định giá tính lệ phí trước
bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ban
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai, theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng
dẫn và giải quyết theo thẩm quyền. Nếu vượt thẩm quyền thì Sở Xây dựng tham
mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trường hợp các văn bản viện dẫn trong Bảng đơn
giá này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định mới của
văn bản mới.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các trường hợp bồi thường theo giá nhà nước trước
đây đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí bồi thường và được thông báo
chi trả tiền bồi thường thì không áp dụng lại giá theo Quyết định này.
2. Trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng chủ dự án chưa thông báo chi trả tiền cho các hộ dân thì Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất hoặc tổ chức
được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường phối hợp với chủ dự án tiếp tục
thông báo chi trả và tính bồi thường bổ sung phần chênh lệch giá (nếu có).
3. Các phương án đang lập, các phương án đã được lập
và đang trong quá trình thẩm định, chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ
đất hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường rà soát, điều
chỉnh lại giá theo Quyết định này.
4. Đối với dự án mà phương án chia thành nhiều đợt,
trong đó có một số đợt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chi trả xong, phần
còn lại đang tiếp tục lập phương án cho các đợt sau thì áp dụng theo Quyết định
này./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số /2023/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh )
1. Đơn giá nhà ở,
nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến
Stt
LOẠI NHÀ, KẾT CẤU
CHÍNH
ĐVT
ĐƠN GIÁ (đồng)
NHSD (năm)
GHI CHÚ
I
NHÀ Ở (Phân cấp nhà theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng)
Nhà ở
(công trình cấp IV)
1.1
Nhà trệt (Nhà ở 1
tầng)
Kết cấu: Móng xây gạch
hoặc móng BTCT kết hợp gạch); cột, tường gạch; sơn nước; nền lát gạch ốp lát
các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên);
có đóng trần (trừ trần gỗ); có phòng vệ sinh trong nhà
Độ bền vững bậc IV, bậc chịu lửa bậc IV
1.1.1
Mái lợp tôn hoặc fibrô
xi măng
m2 sàn
3.592.000
15
1.1.2
Mái lợp ngói
m2 sàn
3.904.000
18
1.2
Nhà trệt (Nhà ở 1 tầng)
Kết cấu: Móng, khung cột,
đà BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền lát gạch ốp lát các loại (trừ nền
xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); xà gồ gỗ hoặc
thép; có đóng trần (trừ trần gỗ); có phòng vệ sinh trong nhà
Độ bền vững bậc III-IV, bậc chịu lửa III - IV
1.2.1
Mái lợp tôn hoặc Fibrô
xi măng
m2 sàn
4.384.000
15
1.2.2
Mái lợp ngói
m2 sàn
4.577.000
18
1.3
Phần cộng thêm
1.3.1
Tường dày 20cm
m2 tường
151.000
1.3.2
Lát nền gạch 600x600
m2 sàn
391.000
1.3.3
Lát nền gạch 800x800
m2 sàn
635.000
1.3.4
Lát nền gạch 1000x1000
m2 sàn
714.000
1.3.5
Lát nền gạch 600x1200
m2 sàn
869.000
1.3.6
Tường ốp đá granite tự
nhiên, đá hoa cương
m2 tường
1.032.000
1.3.7
Tường ốp gạch 300x600
m2 tường
396.000
1.3.8
Tường ốp gạch 400x800
m2 tường
492.000
1.3.9
Đóng trần gỗ
m2 trần
229.000
1.4
Phần giảm thêm
1.4.1
Nền láng xi măng hoặc
lát gạch tàu
m2 sàn
206.000
1.4.2
Không đóng trần hoặc một
phần không đóng trần
m2 trần
163.000
1.4.3
Tường quét vôi toàn bộ,
không bả matit: Giảm thêm 8% đơn giá so với nhà mái tôn
1.4.4
Tường có mặt ngoài quét
vôi hoặc nước xi măng, không bả matit: Giảm thêm 4% đơn giá so với nhà mái
tôn
1.4.5
Tường, cột không
tô trát hoàn thiện: Giảm thêm 10% đơn giá hoàn thiện mặt trong, mặt
ngoài chưa tô trát; giảm 25% đơn giá nếu toàn bộ tường không tô trát
1.4.6
Không có khu vệ sinh
trong nhà: Giảm thêm 5% đơn giá so với nhà mái tôn
1.4.7
Nhà ở có 1 mặt tường chung
giảm thêm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm thêm 10% đơn giá
1.4.8
Nhà ở có 1 mặt tường mượn
giảm thêm 10% đơn giá; 2 mặt tường mượn giảm thêm 20% đơn giá
2
Nhà ở
(công trình cấp III)
2.1
Nhà ở 1 tầng cao trên
6m
Kết cấu: Móng, khung cột,
đà BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại (trừ nền
xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); có đóng trần
(với nhà mái tôn hoặc ngói)
2.1.1
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ
hoặc thép)
m2 sàn
4.594.000
35
Độ bền vững bậc II - III, bậc chịu lửa II - III
2.1.2
Mái lợp ngói
m2 sàn
5.114.000
40
2.2
Nhà ở từ 2-3 tầng
Kết cấu: Móng, khung cột,
đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền sàn lát gạch ốp lát các loại (trừ
nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); có đóng trần
(với nhà mái tôn hoặc ngói hoặc BTCT)
2.2.1
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ
hoặc thép)
m2 sàn
5.284.000
35
Độ bền vững bậc II - III, bậc chịu lửa II - III
2.2.2
Mái lợp ngói
m2 sàn
5.553.000
40
2.2.3
Mái BTCT
m2 sàn
5.747.000
45
2.2.4
Trường hợp nhà từ 2 - 3
tầng có gia cố móng bằng cọc BTCT thì được tính nhân hệ số k = 1,05 x diện
tích sàn x đơn giá nhà ở tương ứng
2.3
Nhà ở từ 4 - 5 tầng
Kết cấu: Móng, khung cột,
đà, sàn BTCT (bao gồm móng cọc BTCT); tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát
gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ
600x600 trở lên); có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói hoặc BTCT)
2.3.1
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ
hoặc thép)
m2 sàn
6.089.000
40
Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II
2.3.2
Mái lợp ngói
m2 sàn
6.303.000
45
2.3.3
Mái BTCT
m2 sàn
6.385.000
48
2.4
Nhà ở từ 6 - 7 tầng
Kết cấu: Móng, khung cột,
đà, sàn BTCT (bao gồm móng cọc BTCT); tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát
gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ
600x600 trở lên); có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói hoặc BTCT)
2.4.1
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ
hoặc thép)
m2 sàn
7.914.000
48
Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II
2.4.2
Mái lợp ngói
m2 sàn
8.223.000
50
2.4.3
Mái BTCT
m2 sàn
8.372.000
50
2.5
Phần cộng thêm
2.5.1
Tường dày 20cm
m2 tường
160.000
2.5.2
Lát nền gạch 600x600
m2 sàn
391.000
2.5.3
Lát nền gạch 800x800
m2 sàn
635.000
2.5.4
Lát nền gạch 1000x1000
m2 sàn
714.000
2.5.5
Lát nền gạch 600x1200
m2 sàn
869.000
2.5.6
Tường ốp đá granite tự
nhiên, đá hoa cương
m2 tường
1.032.000
2.5.7
Tường ốp gạch 300x600
m2 tường
396.000
2.5.8
Tường ốp gạch 400x800
m2 tường
492.000
2.5.9
Có đóng trần dưới sàn
BTCT: Cộng thêm giá đóng trần với diện tích có đóng trần theo đơn giá
quy định tại khoản 45 Phần I Bảng đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ
mả và các công trình đặc biệt khác
2.6
Phần giảm thêm
2.6.1
Nền láng xi măng hoặc
lát gạch tàu
m2 sàn
206.000
2.6.2
Nhà không đóng trần (tầng trên
cùng), đối với nhà mái ngói hoặc mái tôn
m2 trần
163.000
2.6.3
Tường quét vôi toàn bộ,
không bả matit: Giảm thêm 8% đơn giá so với nhà mái tôn
2.6.4
Tường có mặt ngoài quét
vôi hoặc nước xi măng, không bả matit: Giảm thêm 4% đơn giá so với nhà mái
tôn
2.6.5
Tường, cột không tô trát
hoàn thiện: Giảm thêm 10% đơn giá hoàn thiện mặt trong, mặt ngoài chưa tô
trát; giảm 25% đơn giá nếu toàn bộ tường không tô trát
2.6.6
Nhà ở có 1 mặt tường
chung (chung cả móng) giảm thêm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm thêm 10%
đơn giá
2.7
Nhà từ 4 - 5 tầng hoặc
6 - 7 tầng có tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm): Đơn giá tầng nửa/bán
hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm) tính bằng các tầng trên
2.8
Nhà từ 4 - 5 tầng hoặc 6
- 7 tầng có 1 tầng hầm (hoặc tầng ngầm): Diện tích tầng hầm (hoặc tầng ngầm)
được tính với đơn giá bằng 130% đơn giá một m2 sàn nhà cùng
loại có cùng số tầng trên mặt đất, không có tầng hầm
3
Nhà biệt thự
3.1
Nhà biệt thự trệt
Kết cấu: Móng, khung cột,
đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại; có
đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói), mặt tiền trang trí ốp đá granite tự
nhiên, đá hóa cương
3.1.1
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ
hoặc thép)
m2 sàn
8.197.000
78
Độ bền vững bậc I, bậc chịu lửa II
3.1.2
Mái lợp ngói
m2 sàn
8.411.000
80
3.2
Nhà biệt thự lầu
Kết cấu: Móng, khung cột,
đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại; có
đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói), mặt tiền trang trí ốp đá granite tự
nhiên, đá hóa cương
3.2.1
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ
hoặc thép)
m2 sàn
8.403.000
78
Độ bền vững bậc I, bậc chịu lửa II
3.2.2
Mái lợp ngói
m2 sàn
8.501.000
80
3.3
Trường hợp thay mái lợp
tôn bằng mái BTCT thì được tính thêm 10% giá trị công trình
3.4
Trường hợp mặt tiền nhà
biệt thự quy định tại mục 3.1, 3.2, 3.3 khoản 1 Phụ lục I trang trí ốp gỗ
không ốp đá granite tự nhiên, đá hóa cương: Chủ sở hữu cung cấp chứng từ, hóa
đơn mua hàng hoặc áp dụng theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở
Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối) nhân với tỷ lệ %
chất lượng còn lại của công trình và xác định theo khối lượng ốp gỗ thực tế.
Đồng thời phải trừ phần diện tích mặt tiền ốp gỗ không ốp đá granite tự
nhiên, đá hoa cương nhân với đơn giá ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương quy
định tại mục 1.3.6 (hoặc mục 2.5.6) khoản 1 Phụ lục I này
4
Nhà ở cấp I, II: Chủ sở
hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán. Xác định lại theo hồ sơ quyết
toán được phê duyệt hoặc áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình dân dụng
(công trình nhà ở) do Bộ Xây dựng ban hành nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại
của công trình
- Cấp I: 100 năm.
- Cấp I: Độ bền vững bậc I, bậc chịu lửa I.
- Cấp II: 75 năm.
- Cấp II: Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II.
II
NHÀ TẠM (Theo quy định của pháp luật, nhà tạm không được công
nhận là nhà ở, không phân cấp cho nên chỉ tính toán đủ mức giá theo quy định;
các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá loại này)
1
Cột, kèo gỗ xẻ hoặc cột
BTCT; vách tôn hoặc ván tạp; mái tôn hoặc Fibrô xi măng; nền láng xi măng hoặc
lát gạch tàu
m2 sàn
907.000
< 10
Không phân cấp độ bền vững, bậc chịu lửa.
2
Cột, kèo gỗ tạp hoặc
tre; vách, mái tranh tre, nứa, lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; hoặc
loại nhà có kết cấu như nhà tạm loại 1 nhưng không có vách hoặc vách lửng
m2 sàn
553.000
3
Cột, kèo gỗ tạp hoặc
tre; mái tranh tre, nứa, lá; nền đất; vách tạm, không cửa
m2 sàn
431.000
III
NHÀ NUÔI CHIM YẾN
1
Nhà nuôi yến không ở:
Khung cột BTCT, tường xây gạch
m2 sàn
3.616.000
18
2
Nhà nuôi yến và kết hợp
để ở: Đơn giá xác định riêng cho từng phần để ở (theo Phần I Bảng đơn giá nhà
ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến) và phần nhà nuôi yến không ở (theo
Khoản 1 Phần III Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi
chim yến).
IV
NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG (áp dụng đối với nhà xưởng phá dỡ trên 50,0% diện
tích sàn xây dựng không tái sử dụng)
1
Nhà kho, xưởng xây dựng độc lập,
không có hồ sơ hoàn công, không phân cấp công trình quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BXD ,
có chiều cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3,00 m (nếu nhà xưởng có cột biên nhỏ
hơn 3,00 m thì tính theo giá nhà tạm quy định tại Phần II Bảng đơn giá nhà ở,
nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến)
1.1
Nhà xưởng loại 1: Kết cấu
khung kèo cột BTCT hoặc sắt hình hoặc kết cấu khung kho Tiệp; mái lợp tôn sóng
vuông hay mạ màu; tường xây gạch; nền lát gạch các loại hoặc bê tông xi măng
m2 sàn
2.892.000
18
1.2
Nhà xưởng loại 2: Kết cấu
khung kèo, cột bằng gỗ xây dựng hoặc thép hình; tường lửng và lưới B40, mái
tôn hoặc ngói; nền láng xi măng hoặc gạch các loại
m2 sàn
2.379.000
18
1.3
Nhà xưởng loại 3: Nhà
kho kết cấu tường gạch thu hồi hoặc khung kèo, cột bằng gỗ xây dựng hoặc thép
hình; tường gạch lửng, vách tôn hoặc ván xẻ; mái tôn hoặc Fibrô xi măng hoặc
ngói; nền láng xi măng, gạch tàu hoặc tương đương
m2 sàn
1.961.000
15
1.4
Nhà xưởng loại 4: Kết cấu
giống loại 3 nhưng không có bao che, nền đất
m2 sàn
1.151.000
15
2
Loại xác định được theo cấp công
trình quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BXD , có hồ sơ thanh, quyết
toán: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán, hồ sơ hoàn công đã
được cấp có thẩm quyền, cơ quan chức năng thẩm định phê duyệt dự toán, phù hợp
với giá thị trường nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại của công trình
2. Đơn giá vật kiến
trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác
Stt
LOẠI CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU CHÍNH
ĐVT
ĐƠN GIÁ (đồng)
GHI CHÚ
I
VẬT KIẾN TRÚC
1
Nhà vệ sinh
1.1
Nhà vệ sinh riêng biệt (dùng
cho các hộ tập thể) của các tổ chức cơ quan hoặc nhà vệ sinh ngoài nhà của cá
nhân:
Trang thiết bị vệ sinh
trung bình; Tường quét vôi;
Nền bê tông xi măng;
Mái tôn hoặc Fibrô
ximăng.
m2 sàn
2.680.000
Chưa tính hầm tự hoại. Phần hầm tự hoại, hố thấm tính
riêng
1.1.1
Trường hợp không xác định
được thể tích bể tự hoại, tính toàn bộ cho diện tích xây dựng nhà vệ sinh
m2 sàn
4.072.000
1.1.2
Tường có phần ốp gạch
dưới 1,6 m cộng thêm
m2 tường
279.000
1.1.3
Nền lát gạch ốp lát các
loại cộng thêm
m2 sàn
196.000
1.2
Nhà vệ sinh riêng biệt
(dùng cho các hộ tập thể) của các tổ chức cơ quan hoặc nhà vệ sinh ngoài nhà
của cá nhân:
Trang thiết bị vệ sinh
trung bình;
Tường xây gạch, mặt
trong ốp gạch men cao từ trên 1,6 m;
Nền lát gạch ốp lát các
loại;
Mái ngói, lợp tôn.
m2 sàn
3.637.000
Chưa tính hầm tự hoại. Phần hầm tự hoại, hố thấm tính
riêng
1.2.1
Trường hợp không xác định
được thể tích bể tự hoại, tính toàn bộ cho diện tích xây dựng nhà vệ sinh
m2 sàn
5.029.000
1.3
Mái BTCT cộng thêm
m2 sàn
247.500
1.4
Nhà vệ sinh không lợp
mái: Giảm thêm so với tổng giá trị nhà lợp mái
m2 sàn
220.000
Tổng giá trị - (mục 1.4 x DT sàn XD)
1.5
Bồn nước (nếu có)
- Chủ sở hữu cung cấp
chứng từ, hóa đơn mua hàng hoặc áp dụng theo công bố giá vật liệu xây dựng
hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối).
- Khi bồi thường tính
theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
2
Chuồng gia súc, gia cầm,
chuồng trại chăn nuôi công nghiệp, phòng thí nghiệm
m2 sàn
1.485.000
- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết
toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường hoặc chủ sở hữu không
cung cấp chứng từ áp dụng đơn giá: tại mục 2 này;
- Khi bồi thường tính theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
3
Chuồng trại chăn nuôi
gia súc của các hộ gia đình
3.1
Cột gạch hoặc BTCT đúc
sẵn; tường xây gạch lửng cao từ dưới (≤) 1,0 m (2 đầu hồi xây kín); mái lợp
tôn hoặc lá; nền láng xi măng
3.1.1
Trát vữa xi măng toàn bộ
tường
m2 sàn
920.000
3.1.2
Chỉ trát phần trong
m2 sàn
849.000
3.1.3
Không trát tường
m2 sàn
752.000
3.1.4
Trường hợp tường mặt
trước, mặt sau xây kín, phần tường cao hơn 1,0 m được cộng thêm diện tích xây
cao trên 1,0 m
a)Trát hai mặt tường
m2 tường
381.000
b) Trát một mặt tường
m2 tường
270.000
c) Không trát tường
m2 tường
179.000
3.2
Cột gỗ hoặc BTCT đúc sẵn;
mái tôn hoặc lá; nền láng xi măng
3.2.1
Vách tôn
m2 sàn
459.000
3.2.2
Không vách
m2 sàn
365.000
3.3
Nền đất, cột gỗ; mái
tôn hoặc lá; không vách
m2 sàn
326.000
4
Quán tạm, sử dụng để buôn
bán, không ở: Kết cấu khung sắt tiền chế; mái tôn
4.1
Không vách;
Nền xi măng, gạch các
loại.
m2 sàn
540.000
Áp dụng đối với những trường hợp giải tỏa trắng nhà ở phải
di chuyển đi nơi khác hoặc bị giải tỏa một phần mà không có nơi ở khác phải
di dời
4.2
Vách tôn tạm;
Nền xi măng, gạch các
loại.
m2 sàn
789.000
4.3
Không vách;
Nền đất.
m2 sàn
355.000
5
Tường, cột xây gạch thẻ,
không tô, chiều dày bất kỳ
m3
2.263.000
6
Tường xây gạch ống,
không tô, chiều dày bất kỳ
m3
1.421.000
7
Mương máng xây gạch thẻ
(có hoặc không tô trát)
Khi đền bù xác định đơn giá theo m3 từng
loại cấu kiện
8
Tô tường cột vữa xi
măng
m2
107.000
9
Tô tường, cột, sê nô, ô
văng, lam băng đá rửa
m2
270.000
10
Láng nền sàn, bậc cấp
mương nước
m2
46.000
11
Vách ván (1,5 - 2,0
cm), sàn gỗ các loại
11.1
Vách gỗ tự nhiên
m2
290.000
11.2
Sàn gỗ tự nhiên
m2
399.000
11.3
Vách, sàn bằng ván ép
m2
190.000
12
Móng, nền, bệ máy: Bê
tông đá 4x6 M100
m3
1.499.000
13
Móng, nền, bệ máy: Bê tông
đá 1x2 M200
m3
1.533.000
14
Móng, bệ máy, cột, tường,
đà, đan, lam, dần, sàn các loại: BTCT đá 1x2 M200
14.1
Móng, bệ máy
m3
3.867.000
14.2
Cột, tường, đà, đan,
lam, dầm, sàn các loại (đã bao gồm ván khuôn)
m3
7.627.000
15
Nền sàn lát gạch ốp lát
các loại (không kể lớp bê tông lót, nếu có)
m2
258.000
16
Sân xi măng hoặc lát gạch
tàu hoặc lát gạch thẻ
m2
140.000
17
Sân đổ đá mi
m3
Theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây
dựng
18
Móng tường xây gạch thẻ
m3
2.094.000
19
Móng tường xây đá hộc,
đá ong
m3
1.350.000
20
Hàng rào kẽm gai, lưới
B40, hàng rào song sắt
20.1
Hàng rào kẽm gai có trụ
bê tông đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào
m2
95.000
20.2
Hàng rào lưới B40 có trụ
bê tông đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào
m2
122.000
20.3
Hàng rào song sắt cao
trung bình 2,0 m (tường cao trung bình 0,4 m; trên rào song sắt), móng xây gạch
hoặc đá hộc
m2
1.032.000
21
Hàng rào xây gạch cao
dưới 2,0 m, dày 100 mm; trụ xây gạch thẻ; móng xây gạch hoặc đá hộc (diện
tích tính từ mặt đất, giá đã tính toán đến giá trị phần móng)
21.1
Trát 02 mặt
m2
733.000
Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 350.000 đ/m2
21.2
Trát 01 mặt
m2
617.000
Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 255.000 đ/m2
21.3
Không trát
m2
532.000
Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 160.000 đ/m2
22
Hàng rào xây gạch cao
dưới 2,0 m, dày 100 mm; móng BTCT; trụ xây gạch thẻ hoặc BTCT đúc sẵn
(diện tích tính từ mặt đất)
22.1
Trát 02 mặt
m2
980.000
Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 420.000 đ/m2
22.2
Trát 01 mặt
m2
867.000
Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 323.000 đ/m2
22.3
Không trát
m2
735.000
Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 225.000 đ/m2
23
Hàng rào lưới B40:
Móng xây gạch hoặc đá hộc
hoặc đá ong;
Tường rào xây gạch ống
dày 10 cm, cao bình quân 0,4 m + rào lưới B40, chiều cao lưới bình quân 1,2
m;
Khoảng cách trụ (cọc)
bình quân 3,0 m.
m2
361.000
Đã tính phần móng
24
Hàng rào xây gạch Block
(diện tích tính toán xác định từ mặt đất, giá đã tính toán đến giá trị
phần móng)
24.1
Hàng rào xây block T20
cao bình quân 2,0 m; móng xây gạch block hoặc đá hộc
m2
739.000
Diện tích tính từ mặt đất
24.2
Hàng rào xây block T10
hoặc gạch bê tông rỗng 4 lỗ cao bình quân 2,0 m; móng xây gạch block hoặc đá
hộc
m2
565.000
25
Trụ cổng
Diện tích tính từ mặt đất, đã tính phần móng
25.1
Trụ cổng xây gạch,
không trát
m3
1.946.000
25.2
Trụ cổng BTCT
m3
6.337.000
25.3
Trụ có tô trát,
sơn, cộng thêm
m2 trát
190.000
25.4
Ốp đá hoa cương hoặc ốp
Alu, cộng thêm
m2 ốp
996.000
25.5
Mái che trụ cổng bằng
tôn, xà gồ thép cộng thêm
m2
252.000
25.6
Mái che trụ cổng bằng
ngói, xà gồ thép cộng thêm
m2
640.000
25.7
Mái che trụ cổng BTCT, trên
lợp ngói cộng thêm
m2
1.971.000
26
Bồi thường san lấp mặt
bằng: Khối lượng đất đắp lớn, đất đổ nền của các Công ty, các tổ chức kinh tế,
hộ gia đình, cá nhân
- Chủ sở hữu cung cấp hồ
sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị
trường.
- Trường hợp chủ sở hữu
không có hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán:
+ Áp dụng giá thị trường
(báo giá 03 nhà sản xuất hoặc phân phối) hoặc theo công bố giá vật liệu xây dựng
hàng tháng của Sở Xây dựng cộng chi phí vận chuyển, bốc dỡ (nếu có) và giảm
10% thuế GTGT.
+ Khối lượng xác định dựa
trên số liệu thực tế (thể tích hình học) để thực hiện bồi thường.
27
Cầu rửa xe ô tô, mô tô,
bệ móng, hầm bồn xăng dầu
Công trình
- Chủ sở hữu cung cấp hồ
sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị
thi công, phù hợp với giá thị trường;
- Trường hợp chủ sở hữu
không có chứng từ thanh toán căn cứ theo thiết kế hoặc đo hiện trạng tính lại
theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành tính tương tự như từ mục 5-19 của khoản
2 Phụ lục I này.
- Khi bồi thường tính
theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
28
Ống cống BTCT các loại
(kể cả ống cống li tâm)
md
Theo công bố giá vật liệu
xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà
phân phối) nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại
29
Giếng đào, tính theo
chiều sâu, đường kính bình quân 1,0 m
29.1
Không có ống cống,
không xây miệng
m sâu
535.000
29.2
Có ống cống, không xây
miệng giếng
m sâu
Đơn giá mục 29.1 + đơn
giá ống cống
29.3
Có ống cống, xây miệng
giếng
m sâu
Đơn giá mục 29.1 + đơn
giá ống cống + giá diện tích xây, trát
29.4
Đường kính khác 1,0 m:
Nhân theo hệ số (đường kính khác 1,0 m)^2 (ví dụ giếng đường kính
1,2 m nhân hệ số (1,2^2 ) = 1,44)
30
Giếng khoan dân dụng
30.1
Chiều sâu từ dưới 20,0
m
Giếng
2.976.000
Không phân biệt đường kính
30.2
Chiều sâu trên 20,0 m
Giếng
236.000
31
Giếng khoan công nghiệp
Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ
chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi
công, phù hợp với giá thị trường nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại
32
Giếng thấm đường kính
trung bình 1,0 m
cái
391.000
Có ống BTCT đổ tại chỗ:
Cộng thêm 1.000.000 đồng cho một mét ống.
33
Miếu thờ xây gạch có
mái
m2
735.000
34
Bàn thiên xây gạch, có
đan BTCT các loại
cái
559.000
35
Bàn thiên gỗ các loại
cái
219.000
36
Bàn thiên xây gạch
không có đan BTCT các loại
cái
146.000
37
Ốp tường, cột, lam, đan
bằng gạch men, đá ốp lát các loại (ngoài phạm vi công trình)
m2
400.000
38
Đài nước kết cấu BTCT
cái
- Chủ sở hữu cung cấp hồ
sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị
thi công, phù hợp với giá thị trường;
- Trường hợp chủ sở hữu
không có chứng từ thanh toán căn cứ theo thiết kế hoặc đo hiện trạng tính lại
theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành.
- Khi bồi thường tính
theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
39
Hầm biogas, hầm tự hoại
xây gạch, nắp BTCT
m3
1.856.000
40
Bể nước sinh hoạt gia
đình: Đáy BTCT, thành xây gạch, không nắp
cái
- Tính theo khố lượng
các loại kết cấu (đo hiện trạng tính lại theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành
xác định từ mục 5-19 của khoản 2 Phụ lục I này) nhân với tỷ lệ % chất lượng
còn lại.
- Có nắp cộng thêm 351.000 đ/m2 nắp
41
Bể nước, bể cá BTCT
cái
Tính theo khối lượng các
loại kết cấu BTCT cấu thành xác định từ mục 5-19 của khoản 2 Phụ lục I
này nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại
42
Mương, cống hộp BTCT
m3
1.739.000
Tính theo chiều dài
nhân (x) tiết diện ngoài mương
43
Mương, cống hộp đáy bê
tông, thành xây gạch, có nắp đan bê tông đúc sẵn
m3
1.301.000
Tính theo chiều dài
nhân (x) tiết diện ngoài mương
44
Mương, cống hộp đáy bê
tông, thành xây gạch, không có nắp đan bê tông đúc sẵn
m3
913.000
Tính theo chiều dài
nhân (x) tiết diện ngoài mương
45
Trần (Áp dụng để trừ đi
khi bồi thường đối với các loại nhà đóng trần không; hết diện tích tầng áp
mái hoặc cộng thêm khi có đóng trần dưới sàn BTCT)
45.1
Trần ván ép
m2 trần
194.000
45.2
Trần tôn lạnh
m2 trần
165.000
45.3
Trần thạch cao
m2 trần
169.000
45.4
Trần ván gỗ tự nhiên
m2 trần
397.000
46
Tầng lửng
46.1
Tầng lửng đúc BTCT đổ
liền khối với hệ đà bằng BTCT
m2
3.739.000
46.2
Tầng lửng đúc BTCT đổ liền
khối với hệ đà bằng thép hình chữ I, C
m2
2.567.000
46.3
Tầng lửng đúc BTCT dặt
trên hệ đà bằng gỗ nhóm 3
m2
2.370.000
46.4
Tầng lửng lót ván ép hoặc
lót bằng tấm Cemboard đặt trên hệ đà bằng gỗ hoặc khung thép hình
m2
1.543.000
47
Hệ thống tưới tự động
hệ thống
- Khi bồi thường cần
xác định sơ đồ tuyến ống bồi thường để xác định các thông số: Chủng loại ống,
chiều dài từng chủng loại ống, số lượng co, tê, van khóa, số lượng vòi thuộc
phạm vi bồi
thường để áp dụng giá.
Giá các cấu kiện xác định theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở
Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối);
- Khi bồi thường tính
theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
47.1
Hệ thống tưới phun mưa
47.2
Hệ thống tưới phun
sương
47.3
Hệ thống tưới nhỏ giọt
II
LÒ GẠCH CÁC LOẠI
cái
Chủ sở hữu cung cấp hồ
sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị
thi công, phù hợp với giá thị trường nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại
III
MỒ MẢ
1
Nhà mồ đặc biệt kiên cố
có kiến trúc phức tạp
m2
Chủ sở hữu cung cấp hồ
sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị
thi công, phù hợp với giá thị trường hoặc 85% đơn giá nhà cung cấp
2
Mả xây đứng kiểu hình tháp
(chóp đứng) dạng kiến trúc có chân đường kính 1,5 - 2,0 m; cao 2,0 - 3,0 m
cái
Chủ sở hữu cung cấp hồ
sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị
thi công, phù hợp với giá thị trường
3
Mả xây kiên cố bằng bê
tông, ốp gạch, đá rửa bao gồm kim tĩnh
cái
22.000.000
4
Mả xây gạch, có hoa văn
trang trí bao gồm kim tĩnh
cái
17.500.000
5
Mả ghép xây đá đỏ, đá
ong, bao gồm kim tĩnh
cái
14.000.000
6
Mả đất
cái
3.500.000
IV
CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC
BIỆT
Đình, chùa, trạm xăng dầu,
tháp thu, phát sóng viễn thông, công trình thể thao dưới nước, công trình
giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng
- Chủ sở hữu cung cấp hồ
sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi
công, phù hợp với giá thị trường.
- Khi bồi thường tính
theo tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
3. Đơn giá các loại
lò đốt
a) Lò sấy
lúa, lò đường: Tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với
đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực
tế để xác định giá trị theo đơn giá theo các cấu kiện cấu thành lò (gạch xây,
BTCT, vữa trát ...);
b) Lò
heo quay, lò nướng bánh mì, lò nấu các loại: Tính theo chứng từ thanh, quyết
toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ
vào kết quả đo đạc thực tế để xác định giá trị theo đơn giá các cấu kiện cấu
thành lò (gạch xây, BTCT, vữa trát,...).
4. Hệ thống điện
nước các loại
a) Đơn
giá tính theo giá dự toán của ngành điện, nước hoặc hóa đơn, chứng từ thanh
toán của người sử dụng điện nước;
b) Trường
hợp không có dự toán, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát
thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính bằng đơn giá của ngành điện, nước
tại thời điểm tính giá) và trừ đi 10% thuế VAT.
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHỤC VỤ CÔNG
TÁC HỖ TRỢ DI DỜI
(Kèm theo Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh )
Stt
LOẠI CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU CHÍNH
ĐVT
ĐƠN GIÁ (đồng)
GHI CHÚ
I
VẬT KIẾN TRÚC
1
Quán tạm sử dụng để
buôn bán, không ở
1.1
Kết cấu khung sắt tiền chế;
mái tôn; vách tôn; nền xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông.
m2 sàn
341.000
1.2
Kết cấu khung sắt tiền
chế; mái tôn; không vách; nền xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông.
m2 sàn
282.000
1.3
Kết cấu khung sắt tiền
chế; mái tôn; không vách; nền đất.
m2 sàn
125.000
1.4
Kết cấu cột gỗ; mái
tôn; không vách.
m2 sàn
177.000
2
Quán có kết cấu cột gỗ,
mái ngói xưa có giá trị thẩm mỹ cao: Hỗ trợ di dời 100% diện tích, giá hỗ trợ
di dời xác định theo khoản 1 Phần I Bảng đơn giá xây dựng phục vụ công
tác hỗ trợ di dời
II
MỒ MẢ (đã bao gồm chi phí đào, bốc mồ mả)
1
Hỗ trợ di dời mộ cũ
cái
5.428.000
2
Hỗ trợ di dời mộ mới
xây (từ 3 năm trở xuống)
cái
9.499.000
III
HỖ TRỢ KHÁC VỀ VẬT
KIẾN TRÚC
1
Hỗ trợ di dời cổng
rào bằng sắt thép kể cả các loại cổng chính, phụ
m2
100.000
2
Hỗ trợ di dời trụ
bơm xăng dầu
trụ
Chủ đầu tư lập dự toán
kinh phí chi phí di dời (bao gồm cả chi phí kiểm định lại thiết bị và bồn chứa)
để phê duyệt
3
Hỗ trợ di dời bồn
xăng
bồn
4
Hỗ trợ di dời bảng hiệu
các loại
m2
41.000
5
Hỗ trợ di dời đối với
panô, áp phích
m2
- Chủ sở hữu cung cấp hồ
sơ hoặc chứng từ thanh quyết toán di dời tại thời điểm thi công, phù hợp với
giá thị trường.
- Khi bồi thường tính theo
tỷ lệ (%) giá trị còn lại.
6
Hỗ trợ di dời đan BTCT
các loại
m2
67.000
7
Hỗ trợ di dời hòn non bộ
m3
1.786.000
8
Hỗ trợ di dời hồ nước,
hồ cá cảnh BTCT hoặc xây gạch
m3
1.386.000
9
Hỗ trợ di dời hồ nước
bằng ống cống BTCT đúc sẵn đường kính bất kỳ
cái
227.000
10
Hỗ trợ di dời trụ BTCT
các loại trụ rào
cái
67.000
11
Hỗ trợ di dời đồng hồ
điện các loại (áp dụng khi bồi thường phải di dời thuộc phạm vi giải tỏa)
cái
Xác định theo hóa đơn
thanh toán hoặc dự toán của ngành điện
12
Hỗ trợ di dời ống PVC
hoặc sắt tráng kẽm, đường ống nằm riêng lẻ ngoài công trình
md
Theo công bố giá vật liệu
xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc
nhà phân phối)
13
Hỗ trợ di dời trụ điện
BTCT hoặc thép hình sau đồng hồ chính (không phải trụ điện do ngành điện quản
lý)
13.1
Trụ điện BTCT
13.1.1
Trụ tròn
cột
1.180.000
13.1.2
Trụ vuông
cột
1.062.000
13.2
Trụ điện sắt hình
cột
737.000
14
Hỗ trợ di dời bồn nước
nhựa, Inox chân đế thép hình
967.000
15
Hỗ trợ di dời đài nước
bằng thép hình, chân đế bằng thép hình
15.1
Cao dưới 5,0 m.
cái
1.548.000
15.2
Cao trên 5,0 m, cứ tăng
1,0 m hỗ trợ thêm
đồng/m
306.000
16
Hỗ trợ di dời đồng hồ
nước sinh hoạt
cái
Xác định theo hóa đơn
thanh toán hoặc dự toán của ngành nước
17
Hỗ trợ di dời dây điện
đối với điện sinh hoạt từ đồng hồ chính tới đồng hồ phụ
m
12.000
18
Hỗ trợ di dời trạm BTS
cái
Xác định theo hóa đơn thanh
toán hoặc dự toán được phê duyệt, bao gồm cả chi phí xin phép xây dựng, chứng
nhận kiểm định lại thiết bị trạm gốc
19
Hỗ trợ di dời trụ
ăng ten truyền hình
md
27.000
20
Hỗ trợ di dời chân điện
thoại
cái
736.000
21
Hỗ trợ thay mái và vách
lá bằng vật liệu không cháy
m2
236.000
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ PHÁ DỠ ĐỐI VỚI
NHÀ Ở BỊ PHÁ DỠ MỘT PHẦN
(Kèm theo Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh )
Stt
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
ĐVT
ĐƠN GIÁ (đồng)
GHI CHÚ
1
Phá dỡ móng bê tông có
cốt thép
m3
1.778.000
2
Phá dỡ móng gạch
m3
605.000
3
Phá dỡ nền gạch xi
măng, gạch gốm các loại
m2
27.000
4
Phá dỡ nền - Nền láng vữa
xi măng
m2
12.000
5
Phá dỡ nền - Nền bê
tông, không cốt thép
m3
1.239.000
6
Phá dỡ nền - Nền bê
tông, có cốt thép
m3
1.778.000
7
Phá dỡ tường xây gạch
chiều dày 10cm
m3
348.000
8
Phá dỡ tường xây gạch
chiều dày 20cm
m3
384.000
9
Phá dỡ xà, dầm, giằng
bê tông cốt thép bằng thủ công
m3
2.266.000
10
Phá dỡ cột, trụ bê tông
cốt thép bằng thủ công
m3
1.917.000
11
Phá dỡ sàn mái bê tông
cốt thép bằng thủ công
m3
2.326.000
12
Phá dỡ kết cấu bê tông
có cốt thép bằng máy khoan bê tông 1,5kw
m3
804.000
13
Phá dỡ kết cấu bê tông không
cốt thép bằng máy khoan bê tông 1,5kw
m3
601.000
Quyết định 43/2023/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
3.467
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng