|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
541/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Phúc
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 541/KH-UBND
|
Lâm Đồng,
ngày 17
tháng
01 năm 2024
|
KẾ
HOẠCH
PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2024
Căn cứ Luật Phòng,
chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Quyết định số
987/QĐ-TTg ngày 09/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng
phó, khắc phục hậu quả thiên tai;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BNNPTNT ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn xây dựng
kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số
09/QĐ-QGPCTT ngày 15/11/2022 của Ban Chỉ đạo Quốc gia về Phòng, chống thiên tai
điều chỉnh, bổ sung Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp
tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số
134-KH/TU ngày 07/7/2020 của Tỉnh ủy Lâm Đồng thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW
ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai;
Xét đề xuất của Ban
Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Tờ trình số
02/TTr-PCTT ngày 04/01/2024, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch phòng, chống thiên
tai (PCTT) năm 2024
trên địa
bàn tỉnh như
sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nhằm chủ động trong công
tác phòng ngừa, ứng phó kịp thời đối với các loại hình thiên tai để giảm thiểu
thiệt hại về người và tài sản do thiên tai gây ra; đồng thời khắc phục khẩn
trương, có hiệu quả sau thiên tai.
b) Tăng cường
quản lý nhà nước về PCTT, nâng cao
năng lực, tính chủ động của cộng đồng trong PCTT, sử dụng hiệu quả các nguồn lực
phục vụ công tác PCTT.
c) Quán triệt, tuyên
truyền sâu rộng công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai đến
toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và nhân dân nhằm nâng cao hơn
nữa nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc
phục hậu quả thiên tai.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao vai trò,
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
b) Nâng cao
năng lực PCTT, xử lý tình huống, sự cố, chỉ huy, điều hành tại chỗ để ứng phó
thiên tai của các cấp, các ngành, lực lượng PCTT từ tỉnh đến cơ sở; nâng cao
nhận thức cộng đồng, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng theo phương
châm “4 tại chỗ”[1] và “3 sẵn sàng”[2] để phát huy
ý thức tự giác, chủ động phòng, tránh thiên tai của toàn dân trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức
thu quỹ PCTT năm 2024
đạt
từ 70-100%, sử
dụng có hiệu quả cho công tác PCTT; tổ chức thực hiện đầy đủ các mục đích, nội dung
của kế hoạch thuộc phạm vi quản lý; bố trí, huy động các nguồn lực để thực hiện
đồng bộ các nhiệm vụ PCTT gắn với phát triển kinh tế - xã hội; từng bước hoàn
thiện cơ sở dữ liệu, công tác quan trắc, dự báo, thông tin, thông
báo, cảnh báo thiên tai
theo hướng tự động, thông minh và đầu tư trang thiết bị về PCTT, tìm kiếm cứu
nạn (TKCN) trên địa bàn.
d) Đạt được tối thiểu
80 điểm (xếp hạng hoàn thành tốt) theo Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng chống
thiên tai cấp tỉnh và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ theo Quyết định số
09/QĐ-QGPCTT ngày 15/11/2022 của Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT (sau đây gọi tắt
là Bộ Chỉ số PCTT).
đ) Tổ chức thực hiện
đồng bộ các giải pháp đã được đưa ra tại Hội thảo đánh giá thực trạng, nguyên
nhân và giải pháp phòng chống sạt trượt, ngập lụt cục bộ trên địa bàn tỉnh (Văn
bản số 10260/UBND-XD ngày 20/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
II.
NỘI DUNG
1.
Khái quát các loại hình thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng là tỉnh miền
núi phía Nam Tây Nguyên nên bão, áp thấp nhiệt đới hầu như ít đổ bộ trực tiếp
vào địa bàn tỉnh nhưng có ảnh hưởng gián tiếp và cùng với gió mùa Tây Nam gây
ra một số loại hình thiên tai chủ yếu, như: Mưa lớn, ngập lụt, sạt lở đất, lốc
xoáy (xảy ra trên toàn tỉnh); lũ quét (thường xảy ra ở địa phương: Đạ Tẻh, Cát
Tiên, Lạc Dương, Bảo Lộc); mưa đá, sét (khu vực giữa và phía Bắc của tỉnh);
sương muối (khu vực phía Bắc của tỉnh); sương mù (các tuyến đường đèo, quốc lộ
20); hạn hán (thường xảy ra ở địa phương: Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Di
Linh, Bảo Lâm).
Trong năm 2023, trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã xảy ra các loại hình thiên tai chủ yếu là mưa lớn liên
tục và kéo dài, kèm theo lốc xoáy, sạt lở đất; trong đó: có 13 trận mưa lớn, 01
trận mưa đá, 06 trận lốc xoáy, 07 vụ sạt lở đất nghiêm trọng,... gây hậu quả
làm 09 người thiệt mạng, 4 người bị thương; hư hỏng, thiệt hại 236 căn nhà, 336
ha cây trồng, cuốn trôi gần 01 ha ao cá và hơn 2.800 gia cầm, gia súc; làm hư
hỏng 07 cầu dân sinh, 02 điểm trường, 04 công trình thủy lợi, sạt lở 230m đường
giao thông, ngã đổ 09 cột điện; ngập úng cục bộ tại một số nơi trên địa bàn
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; huyện Đạ Huoai, Lâm Hà... Ước tổng giá trị thiệt hại
trên 70 tỷ đồng. Đặc biệt, trong tháng 6 và tháng 7/2023, do lượng mưa lớn, kéo
dài (Riêng từ ngày 29-30/7/2023, lượng mưa tại đèo Bảo Lộc đạt 196mm; một số
địa điểm khác tại huyện Đạ Huoai, thành phố Bảo Lộc đạt từ 100mm đến 190mm;...)
làm nền đất yếu, gây một số vụ sạt lở đất rất nghiêm trọng, thực tế đã xảy ra
nhiều vụ tai nạn gây thiệt hại về người, tài sản của Nhà nước và Nhân dân, điển
hình là các vụ sạt lở đất tại thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc, đèo Bảo Lộc,
sụt lún đất tại hồ chứa nước Đông Thanh.
2.
Các biện pháp ứng phó với một số loại hình thiên tai cụ thể: Chi tiết theo Phụ lục
1 đính kèm.
3.
Nhiệm vụ và giải pháp
a) Nâng cao năng lực
Ban Chỉ huy, Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp để đảm bảo
các yêu cầu theo Bộ Chỉ số PCTT trong các giai đoạn phòng ngừa, ứng phó, khắc
phục hậu quả thiên tai (Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
b) Tiếp tục thực hiện
tuyên truyền, phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức cho người dân về Luật
Phòng chống thiên tai, các văn bản hướng dẫn; các loại hình thiên tai thường
xảy ra và phương pháp phòng chống để người dân hiểu đúng, đầy đủ các quy định
của pháp luật, nhận thức rõ trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi, hình thành ý thức
chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai trong các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, xã hội.
c) Tổ chức đào tạo,
tập huấn nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai,
đội xung kích phòng chống thiên tai cấp xã; tăng cường tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức, năng lực, kỹ năng cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên
tai.
d) Tổ chức rà soát
những khu vực có nguy cơ xảy ra các loại hình thiên tai để có phương án ứng
phó, biện pháp cảnh báo nhằm tránh sự cố tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra và đảm
bảo an toàn tính mạng cho người dân.
đ) Từng bước xây dựng
hệ thống thông tin theo dõi, cảnh báo, kiểm soát, chỉ đạo ứng phó thiên tai;
hoàn thiện, hiện đại hóa hệ thống quan trắc, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn chuyên dùng theo hướng tự động hóa (nhất là trạm đo mưa tự động chuyên
dùng; hệ thống dự báo, cảnh báo sớm, quan trắc mực nước tự động, cảnh báo lũ thông
minh trên các hệ thống sông suối chính trên địa bàn tỉnh).
e) Xây dựng Kế hoạch
triển khai đề án cảnh báo sớm sạt lở đất, lũ quét khu vực miền núi, trung du
Việt Nam theo Quyết định số 1262/QĐ-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính
phủ; xây dựng cơ sở dữ liệu số về thiên tai và rủi ro thiên tai trên địa bàn
tỉnh; xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du các hồ chứa lớn;
g) Khảo sát, xử lý
tháo bỏ hạng mục, vật cản thoát lũ gây nguy cơ ngập lụt tại các địa bàn thường
xuyên bị ngập.
h) Tổ chức lập bản đồ
phân vùng nguy cơ, bản đồ phân vùng rủi ro sạt lở, lũ quét tại các vùng đồi dốc
tại khu vực đô thị, xác định các khu vực nguy hiểm (độ dốc lớn, xác định các
cung trượt,…) làm cơ sở để quản lý quy hoạch, xây dựng công trình.
i) Từng bước xây dựng
và hoàn thiện hệ thống quan trắc (mực nước mặt, nước ngầm, lượng mưa…) để cảnh
báo sớm nguy cơ ngập lụt, sạt trượt.
k) Đảm bảo huy động
và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để hỗ trợ người dân khôi phục nhà ở, sản xuất
nông nghiệp bị thiệt hại do thiên tai; sửa chữa, tu bổ các công trình thủy lợi,
giao thông, kè chống sạt lở… bị thiệt hại do thiên tai.
(Chi tiết các nhiệm
vụ PCTT cấp bách phải thực hiện trong năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo
Phụ lục 3 đính kèm).
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc/Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nội dung
công việc của Kế hoạch này khẩn trương triển khai thực hiện các biện pháp ứng
phó phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị theo phương châm “4 tại chỗ” và “3
sẵn sàng”, đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản cho người dân; tổng hợp, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch gửi Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh (cơ quan
thường trực là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo Ban
Chỉ đạo Quốc gia về PCTT, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo yêu cầu.
2. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh):
a) Là cơ quan đầu mối
theo dõi nắm chắc mọi tình hình, diễn biến của thời tiết, thiên tai xảy ra trên
địa bàn tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Quốc gia về
phòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh
theo yêu cầu.
b) Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan khẩn trương
phân bổ kinh phí phòng chống lụt bão; Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh và đề xuất
các nguồn vốn khác (gồm các nguồn vốn: hỗ trợ từ ngân sách Trung ương; hỗ trợ
từ Quỹ PCTT Trung ương; bổ sung từ ngân sách tỉnh; Quỹ PCTT cấp huyện, xã được
giữ lại; ngân sách địa phương) để thực hiện Kế hoạch này đảm bảo yêu cầu đề ra.
c) Rà soát, tham mưu
UBND tỉnh nội dung triển khai nhiệm vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn theo quy định tại Luật Phòng thủ dân sự năm 2023.
3. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành, địa phương,
đơn vị liên quan khẩn trương tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề
án Cảnh báo sớm sạt lở đất, lũ quét khu vực miền núi, trung du Việt Nam đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1262/QĐ-TTg ngày 27/10/2023
(nội dung chỉ đạo tại Văn bản số 9641/UBND-GT ngày 02/11/2023 của UBND tỉnh);
hoàn thành trong quý I/2024.
4. Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ nguồn vốn phòng,
chống lụt bão năm 2024; bổ sung từ ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện Kế
hoạch này đảm bảo yêu cầu đề ra.
5. UBND các huyện, thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc
a) Chịu trách nhiệm
trực tiếp chỉ huy, huy động nguồn lực theo thẩm quyền để ứng phó thiên tai
trong trường hợp thiên tai cấp độ 1 xảy ra trong phạm vi từ hai xã trở lên hoặc
khi nhận được yêu cầu trợ giúp của Chủ tịch UBND cấp xã.
b) Tăng cường công
tác thông tin, dự báo, kịp thời cảnh báo nhanh chóng đến tận thôn và người dân;
hướng dẫn kỹ năng phòng ngừa, ứng phó các loại hình thiên tai bằng nhiều hình
thức (hệ thống phát thanh, truyền hình, truyền thanh cơ sở…) để chính quyền cấp
cơ sở và nhân dân chủ động di dời, phòng, tránh và ứng phó với các loại hình
thiên tai có thể xảy ra.
c) Lồng ghép nội dung
phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch, chiến
lược phát triển của địa phương theo hướng kết hợp đa mục tiêu, hạn chế tối đa
làm gia tăng rủi ro thiên tai.
d) Chủ động bố trí
ngân sách địa phương, Quỹ phòng chống thiên tai và huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác để
thực hiện công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, tìm kiếm cứu nạn
trên địa bàn;
kịp thời khắc phục ngay các sự cố hư hỏng, xử lý các trọng điểm xung yếu bảo
đảm an toàn cho hồ đập thuộc phạm vi quản lý.
đ) Đầu tư nâng cao
năng lực, nâng cấp cơ sở vật chất, cơ sở dữ liệu, trang thiết bị chuyên dùng
của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện; hỗ trợ trang
thiết bị và nâng cao năng lực cho lực lượng xung kích PCTT cấp xã để thực hiện
tốt công tác PCTT theo phương châm “4 tại chỗ”.
e) Chỉ đạo Chủ tịch
UBND cấp xã
- Có trách nhiệm trực
tiếp chỉ huy, huy động nguồn lực tại chỗ để ứng phó kịp thời thiên tai cấp độ 1
ngay khi thiên tai xảy ra. Trong trường hợp vượt quá khả năng ứng phó của cấp
xã; báo cáo, đề nghị UBND cấp huyện, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện hỗ trợ.
- Xây dựng và củng cố
Đội xung kích PCTT cấp xã theo Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số
08/QĐ-TWPCTT ngày 27/3/2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống thiên tai
và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ.
6. Trong quá trình tổ
chức thực hiện Kế hoạch này; trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ
thể; các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố có
văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
-
Ban chỉ đạo QG về PCTT;
- Bộ NNPTNT;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- Văn phòng Quản lý đường bộ IV.1;
- LĐVP;
- Lưu: VT, GT.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Ngọc Phúc
|
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỤ THỂ VỚI LOẠI HÌNH THIÊN
TAI
(Kèm theo Kế hoạch số 541/KH-UBND ngày 17/01/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Loại hình thiên
tai
|
Một số biện pháp
phi công trình
|
Một số biện pháp
công trình
|
1
|
Đối với lũ, ngập
lụt
|
- Rà soát, vận hành
hồ chứa xả lũ theo quy trình vận hành liên hồ chứa lưu vực sông Đồng Nai và
quy trình đơn hồ; đảm bảo an toàn cho hạ du và công trình;
- Xây dựng bản đồ
rủi ro lũ lụt hạ du các hồ chứa, vùng trũng, vùng ven sông tương ứng với các
kịch bản lũ lụt khác nhau;
- Tăng cường năng
lực dự báo, cảnh báo sớm cho khu vực nguy hiểm;
- Đối với khu vực
dân cư tăng cường khả năng tiêu thoát nước của hệ thống bằng cách nâng tần
suất tính toán mưa tiêu thiết kế.
- Quản lý khôi phục
rừng đầu nguồn, các hồ chứa thượng nguồn không làm mất cân bằng bùn cát trong
quá trình thi công và vận hành;
- Rà soát, thống
kê, lập phương án sơ tán, di dời dân khỏi vùng có nguy cơ cao xảy ra lũ, ngập
lụt.
- Tổ chức kiểm tra,
rà soát toàn bộ các khu vực dân cư, địa bàn có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi thiên
tai để có biện pháp cảnh báo, di dời người dân khỏi khu vực nguy hiểm; chặt
hạ, tỉa cành, mé nhánh những cây xanh có nguy cơ ngã đỗ dọc các tuyến đường
giao thông ở đô thị, khu dân cư, công viên, trường học, bệnh viện nhằm đảm
bảo an toàn trong mùa mưa bão.
- Có phương án chủ
động nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm cần thiết đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
cho nhân dân khi bị lũ, lụt chia cắt; chuẩn bị đầy đủ vật tư, trang thiết bị
để sẵn sàng ứng phó, khắc phục khi có sự cố xảy ra, đảm bảo các tuyến đường
luôn được thông suốt, an toàn.
|
- Bố trí các khu
vực phân lũ, chậm lũ, chủ động làm giảm cường độ lũ xuống hạ du;
- Nâng cao cốt nền
xây dựng: Dựa vào trận lũ lịch sử đã xảy ra trong khu vực để tính toán chiều
cao của cốt nền xây dựng;
- Khơi thông dòng
chảy đảm bảo thoát lũ: Tham khảo phương án trong quy hoạch phòng chống lũ để
xác định vị trí sẽ phải nạo vét nhằm tăng mặt cắt thoát lũ, giảm thiểu ngập
lụt;
- Làm các công
trình cầu quy mô nhỏ, cầu tạm để qua các suối, khu vực ngập sâu, thay thế các
tràn,…
- Xây dựng hệ thống
kiểm tra, đo đạc, giám sát an toàn hồ chứa;
- Đầu tư tu bổ,
nâng cấp các công trình đê điều, hồ đập đảm bảo tần suất chống lũ thiết kế và
vận hành an toàn.
|
2
|
Đối với bão
|
- Xây dựng bản đồ
phân vùng rủi ro bão và ngập lụt do bão mạnh, siêu bão gây ra để có các
phương án ứng phó kịp thời;
- Rà soát, thống
kê, lập phương án sơ tán dân khỏi vùng có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng của bão;
|
- Xây dựng nhà ở an
toàn chống gió lớn, gió giật;
- Xây dựng các trụ
sở cơ quan, trường học kết hợp làm nhà tránh trú an toàn khi có bão;
|
3
|
Sạt lở đất, lũ quét
|
- Sử dụng các kết
quả bản đồ đánh giá rủi ro để xác định các vị trí có nguy cơ xảy ra lũ quét,
sạt lở đất;
- Tăng cường công
tác dự báo mưa: Bổ sung các trạm đo mưa, tăng độ chính xác của bản tin dự báo
mưa; sử dụng các công nghệ tiên tiến cảnh báo sớm;
- Công tác thông
tin, truyền tin, cảnh báo sớm đến người dân; tổ chức cắm các biển hiệu cảnh
báo khu vực nguy hiểm;
- Tiến hành quy
hoạch sử dụng đất để phục vụ công tác di dời người dân, trồng rừng, phát triển
nông nghiệp, bố trí dân cư an toàn gắn với sinh kế bền vững;
- Tăng cường nâng
cao nhận thức, kiến thức cho người dân để phòng tránh, giảm thiểu;
- Rà soát, thống
kê, lập phương án sơ tán, di dời dân khỏi vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở
đất, lũ quét.
Tham khảo tài liệu
kỷ yếu Hội thảo Đánh giá thực trạng, nguyên nhân và giải pháp phòng chống sạt
trượt, ngập lụt cục bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng tại đường link sau:
Link drive
|
Mã QR code
|
https://drive.google.com/file/d/17psnd4Ca7-16jbgh5_TCy_wbLgEXG8Ja/view?usp=sharing
|
|
|
- Đối với các khu
có mật độ dân cư cao, các công trình lịch sử, hạ tầng cơ sở quan trọng có thể
được bảo vệ bằng hệ thống tường kè bao kết hợp các rãnh thoát nước;
- Lắp đặt các hệ
thống cảnh báo, đo đạc, ống thu nước ngầm tại các khu vực có nguy cơ cao về
lũ quét, sạt lở đất;
Các biện pháp trên
cần được kết hợp. Tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của từng địa phương và
nguồn kinh phí được bố trí để lựa chọn phù hợp.
|
4
|
Hạn hán
|
- Tăng cường công
tác dự báo dài hạn để có các phương án phòng tránh: có biện pháp an toàn cho
người và vật nuôi; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
- Công tác thông
tin, truyền thông xuống cộng đồng để người dân chuẩn bị trữ nước sinh hoạt.
|
- Các biện pháp dự
trữ nước ngọt: xây dựng bể trữ, giếng,… hoặc phương án khai thác nguồn nước
khác như đào ao hồ nhỏ, xây dựng đập tạm, nạo vét hệ thống kênh mương.
- Xây dựng, phát
triển hệ thống tưới tự động, tưới tiết kiệm nước
|
5
|
Lốc, sét, mưa đá
|
Hướng dẫn người dân
tăng cường nhận thức, kiến thức để phòng tránh, để lựa chọn mô hình, vật liệu
nhà an toàn
|
- Hệ thống quan
trắc, cảnh báo
- Hệ thống thu sét
- Xây dựng các công
trình nhà ở an toàn chống lốc, sét, mưa đá.
|
6
|
Cháy rừng do tự
nhiên
|
Tăng cường dự báo,
cảnh báo nguy cơ cháy rừng; hệ thống phát hiện điểm cháy rừng
|
- Đường băng cản
lửa, kênh, mương ngăn lửa;
- Chòi quan sát
phát hiện cháy rừng; tháp quan trắc lửa rừng;
- Hệ thống biển
cấm, biển báo hiệu cấp dự báo cháy rừng, biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa
cháy rừng;
|
7
|
Một số biện pháp
chung khác
|
- Chuyển đổi cơ cấu
cây trồng: Thay đổi loại cây trồng phù hợp để giảm thiểu thiệt hại; điều
chỉnh lịch thời vụ hoặc điều chỉnh khu vực canh tác có khả năng bị tác động
bởi thiên tai.
- Các biện pháp kỹ
thuật khác: Quy hoạch nhà kính, nhà lưới…, áp dụng các biện pháp nông nghiệp
xanh, sạch để giảm thiểu thiệt hại.
|
|
PHỤ
LỤC 2
MỘT
SỐ NHIỆM VỤ NÂNG CAO NĂNG LỰC BAN CHỈ HUY, VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ HUY
PCTT VÀ TKCN CÁC CẤP TRONG CÁC GIAI ĐOẠN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
THIÊN TAI
(Kèm
theo Kế hoạch số 541/KH-UBND ngày 17/01/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
I.
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ BCH PCTT & TKCN và VPTT BCH
|
1
|
Tổ chức, kiện toàn,
phân công nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT & TKCN các cấp
|
1.1
|
Tổ chức, kiện toàn
Ban Chỉ huy PCTT & TKCN các cấp đảm bảo đúng thành phần và đúng thời điểm
|
1.2
|
Phân công nhiệm vụ
của các thành viên BCH PCTT & TKCN đúng và đủ theo quy định hiện hành;
đảm bảo đủ nhiệm vụ theo Điều 43 Luật PCTT, nhiệm vụ theo các điều 27, 28, 29
Nghị định 66/2021/NĐ-CP
|
1.3
|
Các thành viên BCH
PCTT & TKCN triển khai thực hiện nhiệm vụ và báo cáo cuối năm về kết quả
thực hiện nhiệm vụ được phân công
|
2
|
Văn phòng thường
trực Ban Chỉ huy PCTT & TKCN cấp tỉnh, huyện
|
2.1
|
Tập huấn nâng cao
năng lực
|
-
|
Xây dựng kế hoạch
tập huấn, bồi dưỡng kiến thức PCTT cho cán bộ VPTT BCH và thành viên BCH các
cấp
|
-
|
Tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức PCTT cho cán bộ VPTT BCH và thành viên BCH các cấp
|
2.2
|
Cơ sở hạ tầng của
VPTT Ban Chỉ huy
|
-
|
Đảm bảo có phòng
trực, phòng họp, phòng lưu trú cho cán bộ trực ban 24/24: (phòng trực có
máy tính, máy in, máy fax, điện thoại, tivi, bản đồ PCTT cấp tỉnh)
|
2.3
|
Trang thiết bị
chuyên dùng, công cụ hỗ trợ
|
-
|
Đảm bảo có 02 máy
tính chuyên dụng (Cấu hình đảm bảo sử dụng các phần mềm chuyên dùng, cơ sở
dữ liệu, xử lý bản đồ…), fax, máy in, máy điện thoại, màn hình hiển thị, hệ
thống bản đồ phục vụ công tác PCTT, bảng phân công trực ban, quy chế trực
ban, bàn họp
|
-
|
Thiết bị đảm bảo
tiếp nhận và truyền tin thiên tai (fax, điện thoại, mạng internet, hệ
thống mạng máy tính…)
|
-
|
Đảm bảo trang thiết
bị phục vụ họp trực tuyến (máy chiếu, màn chiếu (hoặc màn hình hiển thị),
camera, bàn, ghế họp, micro, hệ thống âm thanh, hệ thống mạng internet,…)
|
-
|
Công cụ hỗ trợ đảm
bảo kiểm tra và chỉ đạo tại hiện trường: Có đủ công cụ đảm bảo điều kiện đi
kiểm tra và chỉ đạo trực tiếp tại hiện trường (Xe ô tô, trang bị bảo hộ
cho thành viên đoàn công công tác chỉ đạo, kiểm tra; bản đồ ứng phó thiên
tai, flycam, các công cụ khác phù hợp với tình hình thiên tai tại tỉnh,…)
|
-
|
Xây dựng bản đồ số
hóa ứng phó thiên tai cho những loại hình thiên tai chính của địa phương
|
-
|
Xây dựng sơ đồ hóa
quy trình xử lý sự cố thiên tai
|
-
|
Có các phần mềm hỗ
trợ: Chỉ đạo, điều hành PCTT như VNDMS,…; Quan trắc hệ thống mực nước; giám
sát vận hành các hồ chứa hoặc công trình PCTT khác,…
|
2.4
|
Kinh phí cho hoạt
động của VPTT
|
-
|
Bố trí kinh phí cho
hoạt động của VPTT
|
-
|
Kinh phí đảm bảo
cho các hoạt động của VPTT
|
II.
PHÒNG NGỪA THIÊN TAI
|
1
|
Kế hoạch phòng,
chống thiên tai cấp tỉnh
|
1.1
|
Xây dựng, phê duyệt
Kế hoạch giai đoạn 5 năm; điều chỉnh hàng năm đảm bảo theo quy định hiện hành
|
1.2
|
Hoàn thành trên 70%
hạng mục công việc của Kế hoạch trong năm đánh giá
|
2
|
Lồng ghép nội dung
phòng chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã
hội
|
2.1
|
Lồng ghép phương án
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong quy hoạch tỉnh
|
-
|
Phân vùng rủi ro
thiên tai đối với từng loại hình thiên tai trên địa bàn
|
-
|
Xây dựng phương án
quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
-
|
Xây dựng phương án
phòng, chống lũ của các tuyến sông, phương án phát triển kết cấu hạ tầng
phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh
|
2.2
|
Lồng ghép vào Kế
hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội
|
3
|
Trên 50% tổ chức,
doanh nghiệp và người dân được cung cấp đầy đủ thông tin và cảnh báo về rủi
ro thiên tai có thể xảy ra
|
4
|
Quản lý và bảo vệ
công trình PCTT
|
4.1
|
Đánh giá mức độ đảm
bảo công trình PCTT (hồ chứa, công trình kết hợp sơ tán,…) và xác định
trọng điểm xung yếu
|
4.2
|
Tổ chức bảo vệ, duy
tu, bảo dưỡng và vận hành công trình PCTT đảm bảo an toàn
|
4.3
|
Xây dựng và nâng
cấp trường học, trạm y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công trình
công cộng khác ở khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng làm
địa điểm sơ tán dân khi có thiên tai
|
5
|
Tổ chức tập huấn,
phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai cho cấp xã
|
5.1
|
Xây dựng kế hoạch
tổ chức tập huấn, phổ biến kiến thức phòng, chống thiên tai cho cấp xã
|
5.2
|
Các hình thức thực
hiện tập huấn, phổ biến kiến thức về PCTT cho cấp xã:
|
|
1. Trang thông tin
(website) của tỉnh;
|
2. Có tài liệu
hướng dẫn cấp huyện, xã về phòng, chống loại hình thiên tai thường xuyên xảy
ra tại địa phương;
|
3. Có chương trình
phát thanh về PCTT;
|
4. Diễn đàn chia
sẻ thông tin về PCTT (facebook, zalo page);
|
5. Có phổ biến
kiến thức về PCTT trong giáo dục;
|
6. Tổ chức tuyên
truyền trực tiếp tại cộng đồng.
|
5.3
|
Kết quả trên 60%
người dân ở các xã, phường, thị trấn thường xuyên xảy ra các loại hình thiên
tai gây thiệt hại về người và tài sản trên địa bàn tỉnh được tập huấn, phổ
biến kiến thức về thiên tai và kỹ năng phòng tránh thiên tai
|
6
|
Phương án ứng phó
thiên tai
|
6.1
|
Xây dựng phương án
(bao gồm các kịch bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với từng
loại thiên tai cụ thể, phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo
quy định
|
6.2
|
Tổ chức hướng dẫn
tổ chức, hộ gia đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị,
nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động PCTT.
|
6.3
|
Tổ chức trực ban
PCTT
|
-
|
Ban hành Quy chế
trực ban
|
-
|
Tổ chức trực ban
PCTT:
- Đảm bảo thời gian
và chế độ trực ban đáp ứng yêu cầu công tác PCTT của tỉnh theo cấp độ rủi ro
thiên tai thường xuyên xảy ra trên địa bàn tỉnh (quy định theo quy chế)
- Về nhiệm vụ trực
ban phòng, chống thiên tai: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trực ban trong quy
chế.
|
6.4
|
Tổ chức diễn tập về
phương án ứng phó thiên tai; báo cáo tổng kết rút kinh nghiệm sau diễn tập
|
7
|
Chuẩn bị về nhân
lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm
|
7.1
|
Ban Chỉ huy PCTT và
TKCN tỉnh chuẩn bị đầy đủ nhân lực, phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu
phẩm theo phương án
|
7.2
|
Cộng đồng (các tổ
chức, các hộ gia đình và người dân) trong vùng thường xuyên bị thiên tai chủ
động chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm
phục vụ hoạt động PCTT đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ
|
8
|
Tổ chức lực lượng
xung kích PCTT cấp xã
|
8.1
|
Thành lập, củng cố
lực lượng xung kích PCTT cấp xã
|
8.2
|
Bố trí kinh phí cho
các hoạt động của lực lượng xung kích
|
8.3
|
Tổ chức hoạt động
cho lực lượng xung kích
|
-
|
Trên 60% lực lượng
xung kích được cung cấp đủ trang thiết bị theo hướng dẫn phù hợp với loại
hình thiên tai tại địa phương
|
|
Trên 80% lực lượng
xung kích được tập huấn, hướng dẫn
|
8.4
|
Thực hiện cơ chế,
chính sách cho lực lượng xung kích theo quy định
|
9
|
Quỹ PCTT
|
9.1
|
Thành lập và ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm
Đồng
|
9.2
|
Lập kế hoạch, hướng
dẫn, thông báo, tổ chức thu quỹ
|
9.3
|
Tổ chức thu quỹ đạt
từ 70-100%
|
9.4
|
Lập kế hoạch chi
Quỹ, và triển khai chi quỹ đạt trên 70% kế hoạch
|
9.5
|
Kiểm tra, giám sát
việc thu, chi quỹ và công khai, minh bạch số liệu thu, chi quỹ
|
III.
ỨNG PHÓ THIÊN TAI
|
1
|
Chỉ huy ứng phó
thiên tai
|
1.1
|
Ban hành văn bản,
công điện chỉ huy, triển khai thực hiện biện pháp ứng phó thiên tai khi: Nhận
được thông tin dự báo, cảnh báo về thiên tai; khi tiếp nhận chỉ đạo của cấp
trên; hoặc chủ động triển khai ứng phó khi có thiên tai bất thường xảy ra
trên địa bàn nhưng không nhận được dự báo, cảnh báo và không có sự chỉ đạo
của cấp trên.
|
1.2
|
Thường xuyên kiểm
tra đôn đốc và điều chỉnh kịp thời phương án ứng phó thiên tai phù hợp với
diễn biến thiên tai tại địa phương
|
1.3
|
Ứng dụng khoa học
công nghệ trong chỉ huy, điều hành ứng phó (Công nghệ nhận tin, truyền tin,
công nghệ hỗ trợ công tác chỉ huy PCTT); đảm bảo lãnh đạo Ban Chỉ huy nhận
được bản tin cảnh báo thiên tai qua thiết bị di động; cán bộ VPTT và các
thành viên nhận, phát tin và chỉ huy qua thiết bị di động, sử dụng app
VNDMS,…
|
1.4
|
Xây dựng quy chế
phối hợp liên ngành và phân công, phân cấp trong ứng phó thiên tai
|
2
|
Trang thiết bị,
thông tin liên lạc đảm bảo cho ứng phó thiên tai
|
-
|
Trang bị đầy đủ
trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm bảo an toàn cho ứng phó thiên tai: áo
phao, áo mưa, ủng/giày đi mưa, mũ, súng bắn dây, đèn pin, điện thoại vệ tinh,
thiết bị liên lạc sóng ngắn, xuồng cứu hộ,...
|
3
|
Các biện pháp cơ
bản ứng phó thiên tai
|
-
|
Thực hiện đủ các
biện pháp cơ bản: Sơ tán người, thực hiện biện pháp đảm bảo an toàn đối với
cơ sở hạ tầng, sản xuất; vận hành hợp lý hồ chứa nước; kiểm tra phát hiện sự
cố; hướng dẫn hạn chế người và phương tiện; đảm bảo giao thông, thông tin
liên lạc; tuân thủ chỉ đạo huy động khẩn cấp để kịp thời ứng phó thiên tai.
|
-
|
Đánh giá mức độ phù
hợp, kịp thời của việc chỉ huy, điều hành ứng phó trước tình hình thiên tai
tại địa phương
|
4
|
Báo cáo nhanh về
thiệt hại thiên tai kịp thời, chính xác
|
-
|
Báo cáo đầy đủ, kịp
thời, chính xác (đầy đủ thông tin và có xác minh):
+ Về người: Người
chết, mất tích, bị thương
+ Về nhà ở: nhà
sập, nhà có nguy cơ mất an toàn ảnh hưởng đến tính mạng của nhân dân.
+ Về nông nghiệp,
giao thông, thông tin liên lạc.
+ Xác định nhu cầu
cứu trợ khẩn cấp.
|
5
|
Huy động nguồn lực
phục vụ hoạt động ứng phó: Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện,
trang thiết bị, nhu yếu phẩm của các tổ chức cá nhân để phục vụ ứng phó thiên
tai và cứu trợ khẩn cấp theo cấp độ
|
6
|
Hoạt động ứng cứu
trong thiên tai (Trong
trường hợp có xảy ra người bị thương, khu vực bị chia cắt cần lập trạm cấp
cứu, lán trại tạm thời)
|
6.1
|
100% các tình huống
nguy hiểm được sơ tán người khỏi nơi nguy hiểm, cấp cứu kịp thời người bị
thương
|
6.2
|
Lập các trạm cấp
cứu tạm thời tại các trụ sở cơ quan, trường học, cơ sở y tế và lán trại cho
người mất nhà ở
|
6.3
|
100% các trường hợp
thiếu lương thực, thực phẩm, nước uống, thuốc chữa bệnh, nhu yếu phẩm do
thiên tai được cấp phát công bằng
|
IV.
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
|
1
|
Tìm kiếm người bị
nạn, hỗ trợ lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm để ổn định đời sống của người
dân sau khi thiên tai xảy ra
|
2
|
Thực hiện vệ sinh
môi trường, phòng chống dịch bệnh; bình ổn giá thị trường
|
3
|
Sửa chữa, khôi
phục, nâng cấp công trình PCTT sau thiên tai
|
4
|
Đánh giá, thống kê
thiệt hại do thiên tai, xác định nhu cầu hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai
|
4.1
|
Thực hiện đầy đủ
theo Điều 31 Luật PCTT và Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
|
4.2
|
Ứng dụng công nghệ
trong đánh giá thiệt hại thiên tai:
|
-
|
Có phần mềm thống
kê thiệt hại
|
-
|
Có đánh giá số liệu
thiệt hại
|
-
|
Có thống kê thiệt
hại vào phần mềm
|
-
|
Có lưu trữ số liệu
trong cơ sở dữ liệu
|
-
|
Cơ sở dữ liệu được
kết nối dùng chung
|
4.3
|
Xác định nhu cầu
cứu trợ một cách chính xác, toàn diện
|
5
|
Huy động nguồn lực
khắc phục hậu quả
|
5.1
|
Huy động, phân bổ
nguồn lực để hỗ trợ người dân khắc phục thiệt hại theo quy định
|
5.2
|
Xây dựng quy trình
chi tiết về huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện
hành
|
5.3
|
Hỗ trợ giống cây
trồng, vật nuôi, vật tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo quy định
|
5.4
|
Bố trí dự phòng
ngân sách địa phương để khắc phục hậu quả kịp thời
|
5.5
|
Huy động và sử dụng
nguồn đóng góp tự nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai
|
5.6
|
Bố trí dự toán chi
hằng năm để hỗ trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ
tầng,...)
|
6
|
Hỗ trợ khắc phục
hậu quả sau thiên tai kịp thời, đúng đối tượng theo quy định hiện hành
|
7
|
Báo cáo kết quả
thực hiện công tác khắc phục, phân bổ nguồn lực về Ban Chỉ đạo Quốc gia về
PCTT
|
PHỤ LỤC 3
CÁC NHIỆM VỤ PCTT CẤP BÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 541/KH-UBND ngày 17/01/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
chương trình
|
Mục
tiêu
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
Kinh
phí PCLB
|
Quỹ
PCTT tỉnh
|
Nguồn
vốn khác
|
Tổng
|
|
Tổng
cộng
|
|
15.150
|
23.675
|
10.000
|
48.825
|
|
1
|
Biên
soạn tài liệu tuyên truyền; tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho
cán bộ, đội xung kích phòng chống thiên tai cấp xã và người dân trong lĩnh
vực phòng, chống thiên tai phù hợp với đặc điểm địa phương
|
-
Giúp cán bộ, đội xung kích phòng chống thiên tai cấp xã, người dân hiểu biết
về các loại hình thiên tai và nâng cao nhận thức, kỹ năng của lực lượng làm
công tác phòng chống thiên tai tại Ban Chỉ huy PCTT & TKCN huyện, cấp xã
và của cộng đồng về thiên tai, biến đổi khí hậu để nâng cao hiệu quả hoạt
động, góp phần giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra.
-
Thực hiện nội dung II-7-7.2 và II-10-10.3.2 trong Bộ Chỉ số đánh giá công tác
PCTT cấp tỉnh
|
|
1.000
|
|
1.000
|
-
Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 06/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
-
Quyết định số 09/QĐ-QGPCTT ngày 15/11/2022 của Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT;
-
Kế hoạch số 7659/KH-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh
|
2
|
Tổ
chức thông tin, tuyên truyền và giáo dục về phòng, chống thiên tai
|
-
Tăng cường thông tin, tuyên truyền và giáo dục về phòng, chống thiên tai cho
học sinh, sinh viên, cộng đồng.
-
Thực hiện nội dung II-7-7.3 trong Bộ Chỉ số đánh giá công tác PCTT cấp tỉnh
|
|
300
|
|
300
|
3
|
Thực
hiện các hoạt động Tuần lễ Quốc gia Phòng chống thiên tai năm 2024 (từ ngày
15/5 đến 22/5/2024)
|
Tuyên
truyền, phổ biến ý nghĩa Tuần lễ Quốc gia PCTT, phổ biến Thư của chủ tịch
nước, luật pháp về PCTT và các hoạt động cộng đồng nhân văn khác của PCTT
|
|
150
|
|
150
|
Quyết
định số 173/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 về Tuần lễ Quốc gia phòng chống thiên tai
|
4
|
Website
chuyên dùng của Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
-
Cập nhật các thông tin về PCTT trên địa bàn tỉnh, đăng tải cơ sở dữ liệu, hệ
thống bản đồ.
-
Thực hiện nội dung II-7-7.1-7.1.1 trong Bộ Chỉ số đánh giá công tác PCTT cấp
tỉnh
|
|
100
|
|
100
|
-
Văn bản số 41/TWPCTT ngày 27/02/2018 của Ban chỉ đạo TWPCTT
-
Văn bản số 1331/UBND-GT ngày 13/3/2018 của UBND tỉnh
-
Quyết định số 09/QĐ-QGPCTT ngày 15/11/2022 của Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT
-
Kế hoạch số 7659/KH-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh
|
5
|
Website
Đài Khí tượng thủy văn tỉnh
|
Phục
vụ công tác đăng các bản tin dự báo, cảnh báo tình hình thời tiết của Đài
KTTV tỉnh
|
|
100
|
|
100
|
Thông
báo kết luận số 105/TB-UBND ngày 04/5/2021 của UBND tỉnh
|
6
|
Tuần
tra, kiểm tra phát hiện khu vực có nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố
công trình phòng, chống thiên tai
|
Phát
hiện kịp thời các khu vực có nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố công
trình phòng, chống thiên tai
|
|
300
|
|
300
|
Nghị
định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ
|
7
|
Hỗ
trợ cho lực lượng thường trực trực ban, chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai
|
Hỗ
trợ cho lực lượng thường trực làm công tác trực ban, chỉ huy, chỉ đạo ứng phó
thiên tai
|
|
200
|
|
200
|
Nghị
định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ
|
8
|
Theo
dõi, cập nhật số liệu, tính toán dự báo vận hành và giám sát điều tiết các hồ
chứa thủy điện theo Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng
Nai năm 2024
|
Theo
dõi, cập nhật số liệu, tính toán dự báo vận hành và giám sát điều tiết của 09
hồ chứa thủy điện (các hồ Đơn Dương, Đại Ninh, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng
Nai 4, Đồng Nai 5, Đa Khai, Đa Dâng 3 và Đa M’Bri ) giúp Trưởng ban trong
việc quản lý, vận hành các thủy điện trên sông Đồng Nai một cách hợp lý, hài
hòa và phù hợp với các quy định của pháp luật
|
200
|
|
|
200
|
Khoản
1, Điều 29 Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
9
|
Mua
sắm phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác phòng chống thiên tai, tìm
kiếm cứu nạn
|
-
Mua sắm phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác PCTT và TKCN theo nhu
cầu của địa phương, đơn vị, lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã.
-
Thực hiện nội dung II-10-10.3 trong Bộ Chỉ số đánh giá công tác PCTT cấp tỉnh;
-
Phụ lục V Nghị định số 66/2021/NĐ-CP của Chính phủ
|
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
-
Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
-
Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ
|
10
|
Chi
phí vận hành 56 trạm đo mưa tự động đã được lắp đặt trên địa bàn tỉnh năm
2024
|
Vận
hành các trạm đo mưa tự động chuyên dùng Vrain đã được Quỹ Cộng đồng phòng
tránh thiên tai tài trợ và các trạm do tỉnh Lâm Đồng đầu tư lắp đặt
|
|
500
|
|
500
|
Văn
bản số 4470/UBND-GT ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh
|
11
|
Tổ
chức diễn tập về phòng, chống thiên tai
|
Thực
hiện nội dung II-8-8.4 trong Bộ Chỉ số đánh giá công tác PCTT cấp tỉnh
|
|
400
|
|
400
|
-
Điều 23 của Luật PCTT.
-
Quyết định số 09/QĐ-QGPCTT ngày 15/11/2022 của Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT
|
12
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du hồ chứa nước Trường Sơn, thành phố Đà Lạt
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du ứng với các kịch bản xả lũ, kịch bản sự cố
phục vụ công tác quản lý và giảm thiểu rủi ro khi xảy ra ngập lụt; thực hiện
nhiệm vụ của chủ sở hữu (UBND tỉnh) theo quy định tại khoản 3, Điều 27 Nghị
định số 114/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
450
|
|
|
450
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt hạ du đập các hồ chứa thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh
theo quy định tại Khoản3, Điều 27, Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018
của Chính phủ
|
13
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du hồ chứa nước Đag le, huyện Bảo Lâm
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du ứng với các kịch bản xả lũ, kịch bản sự cố
phục vụ công tác quản lý và giảm thiểu rủi ro khi xảy ra ngập lụt; thực hiện
nhiệm vụ của chủ sở hữu (UBND tỉnh) theo quy định tại khoản 3, Điều 27 Nghị
định số 114/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
450
|
|
|
450
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt hạ du đập các hồ chứa thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh
theo quy định tại Khoản3, Điều 27, Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018
của Chính phủ
|
14
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du hồ chứa nước Đạ Liông, huyện Đạ Huoai
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du ứng với các kịch bản xả lũ, kịch bản sự cố
phục vụ công tác quản lý và giảm thiểu rủi ro khi xảy ra ngập lụt; thực hiện
nhiệm vụ của chủ sở hữu (UBND tỉnh) theo quy định tại khoản 3, Điều 27 Nghị
định số 114/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
450
|
|
|
450
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt hạ du đập các hồ chứa thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh
theo quy định tại Khoản3, Điều 27, Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018
của Chính phủ
|
15
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt hạ du đập hồ chứa nước Đạ Ròn, huyện Đơn Dương
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du ứng với các kịch bản xả lũ, kịch bản sự cố
phục vụ công tác quản lý và giảm thiểu rủi ro khi xảy ra ngập lụt; thực hiện
nhiệm vụ của chủ sở hữu (UBND tỉnh) theo quy định tại khoản 3, Điều 27 Nghị
định số 114/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
450
|
|
|
450
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt hạ du đập các hồ chứa thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh
theo quy định tại Khoản3, Điều 27, Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018
của Chính phủ
|
16
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt hạ du đập hồ chứa nước Thôn 5 Quốc Oai, huyện Đạ Tẻh
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du ứng với các kịch bản xả lũ, kịch bản sự cố
phục vụ công tác quản lý và giảm thiểu rủi ro khi xảy ra ngập lụt; thực hiện
nhiệm vụ của chủ sở hữu (UBND tỉnh) theo quy định tại khoản 3, Điều 27 Nghị
định số 114/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
450
|
|
|
450
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt hạ du đập các hồ chứa thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh
theo quy định tại Khoản3, Điều 27, Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018
của Chính phủ
|
17
|
Xây
dựng quy chế phối hợp liên ngành và phân công, phân cấp trong ứng phó thiên
tai
|
Thực
hiện nội dung III-12.4 trong Bộ Chỉ số đánh giá công tác PCTT cấp tỉnh
|
200
|
|
|
200
|
Văn
bản số 57/TWPCTT về việc rà soát các công trình trọng điểm phòng chống thiên
tai
|
18
|
Lắp
đặt bổ sung các trạm đo mưa tự động chuyên dùng
|
Lắp
đặt bổ sung trạm đo mưa tự động chuyên dùng tại một số vị trí cần thiết trên
địa bàn tỉnh (có đèo Mimosa và đèo Prenn) để cung cấp đầy đủ, kịp thời số
liệu phục vụ cảnh báo thiên tai cho các cấp quản lý và cộng đồng
|
|
1.125
|
|
1.125
|
Tại
các văn bản số: 309/TB-UBND ngày 27/7/2023; 328/TB-UBND ngày 04/8/2023 và số
10260/UBND-XD ngày 20/11/2023 của UBND tỉnh;
-
Quy định tại Điều 15 Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về
quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
|
19
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu số về thiên tai và rủi ro thiên tai
|
Nghiên
cứu xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ số cho địa bàn tỉnh, khi xem bản đồ, người
sử dụng có thể đánh giá được rủi ro thiên tai cho từng vùng, từng loại hình
thiên tai (mưa lớn, lũ, ngập lụt, lốc, sạt lở, sụt lún đất), làm cơ sở cảnh
báo sớm và kịp thời có các phương án phòng chống thiên tai hiệu quả
|
1.500
|
|
|
1.500
|
Văn
bản số 10260/UBND-XD ngày 20/11/2023 của UBND tỉnh
|
20
|
Lắp
đặt hệ thống quan trắc mực nước tự động, cảnh báo lũ thông minh trên sông Cam
Ly
|
Lắp
đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai trên sông Cam Ly (từ thành
phố Đà Lạt đến huyện Đức Trọng, Lâm Hà) nhằm nâng cao năng lực cảnh báo sớm,
dự báo, hệ thống theo dõi, giám sát thiên tai nhằm cung cấp kịp thời, chính
xác diễn biến, dự báo xu hướng, mức độ thiên tai cho các cấp, các ngành và
cộng đồng dân cư để chủ động phòng tránh, ứng phó, hạn chế thiệt hại
|
|
2.500
|
|
2.500
|
-
Kế hoạch số 7659/KH-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Nâng
cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm
2030”
-
Kế hoạch Phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 số
9179/KH-UBND ngày 16/12/2021 của UBND tỉnh
|
21
|
Lắp
đặt hệ thống quan trắc mực nước tự động, cảnh báo lũ thông minh trên sông Đa
Nhim
|
Lắp
đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai trên sông Đa Nhim (từ thủy
điện Đa Nhim đến huyện Đức Trọng) nhằm nâng cao năng lực cảnh báo sớm, dự
báo, hệ thống theo dõi, giám sát thiên tai nhằm cung cấp kịp thời, chính xác
diễn biến, dự báo xu hướng, mức độ thiên tai cho các cấp, các ngành và cộng
đồng dân cư để chủ động phòng tránh, ứng phó, hạn chế thiệt hại
|
|
2.500
|
|
2.500
|
-
Kế hoạch số 7659/KH-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Nâng
cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm
2030”
-
Kế hoạch Phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 số
9179/KH-UBND ngày 16/12/2021 của UBND tỉnh
|
22
|
Lắp
đặt hệ thống quan trắc mực nước tự động, cảnh báo lũ thông minh trên suối Đại
Lào, thành phố Bảo Lộc
|
Lắp
đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai trên suối Đại Lào (từ đèo
Bảo Lộc đến xã Đại Lào, Lộc Châu, phường B'Lao, thành phố Bảo Lộc) nhằm nâng
cao năng lực cảnh báo sớm, dự báo, hệ thống theo dõi, giám sát thiên tai nhằm
cung cấp kịp thời, chính xác diễn biến, dự báo xu hướng, mức độ thiên tai cho
các cấp, các ngành và cộng đồng dân cư để chủ động phòng tránh, ứng phó, hạn
chế thiệt hại
|
|
2.000
|
|
2.000
|
-
Kế hoạch số 7659/KH-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Nâng
cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm
2030”
-
Kế hoạch Phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 số
9179/KH-UBND ngày 16/12/2021 của UBND tỉnh
|
23
|
Lắp
đặt hệ thống cảnh báo lũ tự động tại các vị trí đường giao thông bị ngập, các
vị trí ngầm, tràn
|
Lắp
đặt hệ thống cảnh báo lũ tự động tại các vị trí đường giao thông bị ngập, các
vị trí ngầm, tràn nhằm cảnh báo sớm tình trạng ngập lụt, phát đèn cảnh báo và
loa cảnh báo để hạn chế giao thông; cung cấp tin cảnh báo bằng tin nhắn SMS
đến các cấp, các ngành và cộng đồng dân cư để chủ động phòng tránh, ứng phó,
hạn chế thiệt hại
|
|
1.500
|
|
1.500
|
-
Kế hoạch số 7659/KH-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Nâng
cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm
2030”
-
Kế hoạch Phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 số
9179/KH-UBND ngày 16/12/2021 của UBND tỉnh
|
24
|
Khảo
sát, xử lý tháo bỏ hạng mục, vật cản thoát lũ gây nguy cơ ngập lụt hạ lưu
sông Đa Nhim
|
Điều
tra, khảo sát các vị trí bị bồi lấp, các hạng mục, vật cản gây cản trở dòng
chảy sông Đa Nhim đoạn sau hồ Đơn Dương thuộc các huyện Đơn Dương, Đức Trọng.
Đề xuất giải pháp xử lý và tổ chức xử lý nạo vét, tháo bỏ
|
1.000
|
3.000
|
|
4.000
|
Điều
16 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ
|
25
|
Hỗ
trợ các trường hợp người bị chết, bị thương do thiên tai, tai nạn; hỗ trợ sửa
chữa nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do
bất khả kháng khác
|
-
Dự phòng để hỗ trợ người dân khắc phục hậu quả thiên tai hàng năm
-
Thực hiện nội dung III-22 trong Bộ Chỉ số đánh giá công tác PCTT cấp tỉnh
|
|
3.000
|
2.000
|
5.000
|
Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ
|
26
|
Hỗ
trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
-
Dự phòng để hỗ trợ người dân khắc phục hậu quả thiên tai hàng năm
-
Thực hiện nội dung III-22-22.3 trong Bộ Chỉ số đánh giá công tác PCTT cấp
tỉnh
|
|
4.000
|
2.000
|
6.000
|
Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ
|
27
|
Sửa
chữa, nâng cấp các công trình phòng chống thiên tai
|
Sửa
chữa, nạo vét các công trình thủy lợi, chống sạt lở bị thiệt hại do thiên tai
|
10.000
|
|
5.000
|
15.000
|
|
Ghi
chú: Danh mục chương trình
và kinh phí thực hiện trên đây là dự kiến; Ban Chỉ huy về PCTT&TKCN có trách nhiệm
báo cáo đề xuất, lập và trình thẩm định phê duyệt từng chương trình, nhiệm vụ
cụ thể theo quy định trước khi triển khai thực hiện và đảm bảo không trùng lắp
với các chương trình, nhiệm vụ khác đã được UBND giao triển khai thực hiện trên
địa bàn tỉnh.
[1] Lực lượng tại chỗ, chỉ huy tại chỗ,
phương tiện tại chỗ và hậu cần tại chỗ.
[2] Sẵn sàng chủ động phòng tránh, sẵn
sàng đối phó kịp thời và sẵn sàng khắc phục khẩn trương và có hiệu quả.
Kế hoạch 541/KH-UBND phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 541/KH-UBND ngày 17/01/2024 phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng năm 2024
486
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|