|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 120/2021/TT-BTC mức thu một số khoản phí hỗ trợ đối tượng ảnh hưởng Covid19
Số hiệu:
|
120/2021/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tiếp tục giảm 50% lệ phí cấp CCCD đến hết ngày 30/6/2022
Ngày 24/12/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19Theo đó, lệ phí cấp căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019. Thời gian áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến hết 30/6/2022.
Cụ thể, lệ phí cấp căn cước công dân sau khi giảm 50% mức thu như sau:
- Công dân chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân: 15.000 đồng/thẻ CCCD.
- Đổi thẻ căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 25.000 đồng/thẻ CCCD.
- Cấp lại thẻ căn cước công dân khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 35.000 đồng/thẻ CCCD.
Kể từ ngày 01/7/2022 trở đi, mức thu lệ phí cấp căn cước công dân áp dụng theo Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019.
(Trước đó, Thông tư 47/2021/TT-BTC quy định áp dụng mức phí này đến 31/12/2021)
Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
120/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ NHẰM
HỖ TRỢ, THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO ĐỐI TƯỢNG CHỊU ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29 tháng 6
năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu
bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022; chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 8374/VPCP-KTTH ngày 15 tháng
11 năm 2021 về việc rà soát giảm phí, lệ phí để tháo gỡ khó khăn cho đối tượng
chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
Điều 1. Mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định
như sau:
Số tt
|
Tên phí, lệ phí
|
Mức thu
|
1
|
Phí
khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường
|
Bằng 70% mức thu phí quy định tại
Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.
|
2
|
a) Lệ
phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm a Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông
tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt
động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
|
b) Lệ phí giấy phép thành lập và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông
tư số 150/2016/TT-BTC.
|
3
|
a) Lệ
phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức
b) Lệ phí cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
|
4
|
a) Phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Mục 1 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm
định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế
cơ sở.
|
b) Phí thẩm định thiết kế cơ sở
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Mục 2 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm
định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC.
|
5
|
a) Phí
thẩm định thiết kế kỹ thuật
b) Phí thẩm định dự toán xây dựng
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự
toán xây dựng.
|
6
|
a) Phí
thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài.
|
b) Phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC.
|
7
|
Phí thẩm
định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; hành nghề khoan nước
dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
Biểu mức thu phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước,
hành nghề khoan nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước ban hành kèm
theo Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả thải vào
nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện.
|
8
|
Phí
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn
|
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu khí tượng thủy văn ban
hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng
thuỷ văn.
|
9
|
a)
Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ 02 khoản phí, lệ phí quy định tại
điểm b, điểm c dưới đây)
|
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy
định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông
tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
|
b) Lệ phí cấp mới, cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng
khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán
|
Áp dụng mức thu lệ
phí quy định tại điểm 20 Mục I Biểu
mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC.
|
c) Phí giám sát hoạt động chứng
khoán
|
Áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2 Mục II Biểu
mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC.
|
10
|
a)
Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép
xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ
phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
|
b) Lệ phí cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC.
|
c) Lệ phí đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
khoản 3 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC.
|
11
|
a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ
kinh doanh, cá nhân
|
|
a.1) Tại khu vực thành phố trực
thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn
chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
|
a.2) Tại các khu vực khác
|
Bằng 50% mức thu phí tương ứng
quy định tại điểm a.1 của Số thứ tự 11.
|
b) Lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
|
|
b.1) Tại khu vực thành phố trực
thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC.
|
b.2) Tại các khu vực khác
|
Bằng 50% mức thu phí tương ứng
quy định tại điểm b.1 của Số thứ tự 11.
|
12
|
Phí đăng
ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
|
13
|
Lệ
phí sở hữu công nghiệp
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông
tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
14
|
Phí
nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Bằng 90% mức thu phí quy định tại
Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử
dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay.
|
15
|
a) Lệ
phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến
các Cảng hàng không Việt Nam
|
Bằng 90% mức thu lệ phí quy định
tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của
nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam.
|
b) Phí hải quan đối với chuyến
bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam
|
Bằng 90% mức thu phí quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC.
|
16
|
a) Phí
thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng
không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân
bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức
thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong
lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng
không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
|
b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần
A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng
không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng
không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC.
|
17
|
a)
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
điểm a, điểm b và điểm d Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 4
Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm; và bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm c, điểm đ Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 1 Thông tư số
113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC.
|
b) Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
Mục 2 Biểu mức thu phí tại Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC.
|
18
|
Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
Bằng 70% mức thu phí quy định tại
Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định
điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
|
19
|
a) Lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại Mục 1 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp Giấy
phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
|
b) Phí xác minh giấy tờ,
tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Mục 3 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC.
|
20
|
a) Lệ
phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở
hữu công nghiệp
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
|
b) Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .
|
c) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm 3 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .
|
d) Phí bảo hộ giống cây trồng:
d.1) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ
giống cây trồng: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ
năm thứ 7 đến năm thứ 9
d.2) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ
giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời
gian hiệu lực của Bằng bảo hộ
|
Bằng 80% mức thu phí tương ứng
quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống
cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .
Bằng 70% mức thu phí tương ứng
quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống
cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .
|
21
|
Lệ
phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
|
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định
tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
|
22
|
a) Lệ
phí cấp giấy phép quản lý pháo
|
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định
tại Mục III Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ
nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản
lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
|
b) Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định
tại Mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC.
|
23
|
a)
Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12
tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh.
|
b) Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn
trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC.
|
24
|
Phí kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
|
25
|
Phí
thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy
|
Bằng 50% mức thu phí tính theo
quy định tại Điều 5 và Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định
phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số
258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế
phòng cháy và chữa cháy.
|
26
|
Lệ
phí cấp Căn cước công dân
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí cấp Căn cước công dân.
|
27
|
Phí
trong lĩnh vực y tế
|
Bằng 70% mức thu phí quy định tại
Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế; và bằng
70% mức thu phí quy định tại Mục II; Mục III; các điểm 2, điểm 3, điểm 5, điểm
6, điểm 7, điểm 8, điểm 9 Mục IV; Mục V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế
ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC .
|
28
|
Phí sử
dụng đường bộ thu đối với:
|
|
a) Xe ô tô kinh doanh vận
tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ
kinh doanh vận tải
a.1) Xe ô tô kinh doanh vận
tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng)
a.2) Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo
|
Bằng 70% mức thu phí quy định tại
điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí
sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Bằng 90% mức thu phí quy định tại
điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1
Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số
70/2021/TT-BTC.
|
b) Xe tập lái, xe sát hạch (trừ
xe thuộc trường hợp không chịu phí quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC) của các cơ sở đào tạo lái xe, trung
tâm sát hạch lái xe
|
Bằng 70% mức thu phí quy định tại
Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo
Thông tư số 70/2021/TT-BTC.
|
29
|
Phí
trong công tác an toàn thực phẩm
|
Bằng 90% mức thu phí quy định tại
Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số
67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
|
30
|
Phí
thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải
tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
Bằng 90% mức thu phí quy định tại
điểm 3 Mục II Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật
tư nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật
tư nuôi trồng thủy sản.
|
31
|
Phí sử
dụng kết cấu hạ tầng đường sắt
|
Bằng 50% mức phí quy định tại Điều 3 Thông tư số 295/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết
cấu hạ tầng đường sắt.
|
32
|
Phí
thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng
nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật
mã dân sự
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số
249/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật
mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
|
33
|
Phí
trong chăn nuôi
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
|
34
|
a) Lệ
phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy
sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa
khẩu
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác
thú y.
|
b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ thú y
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
Thông tư số 101/2020/TT-BTC .
|
c) Phí kiểm dịch động vật (kiểm
tra lâm sàng gia cầm)
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm 1.4 Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
Thông tư số 101/2020/TT-BTC .
|
35
|
Lệ
phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm 4 Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn.
|
36
|
Phí sử
dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất (Mạng viễn thông
di động mặt đất nhắn tin dùng riêng và Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần
số thuộc nghiệp vụ di động, mạng viễn thông di động mặt đất trung kế)
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
điểm 3.1, điểm 3.2 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí
cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
ban hành kèm theo Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô
tuyến điện.
|
37
|
Phí
trình báo đường thủy nội địa
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm 3 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thuỷ nội địa.
|
a) Đối với phí sử dụng đường
bộ quy định tại Số thứ tự 28 trong Biểu nêu trên:
- Trường hợp xe ô tô chuyển từ
không kinh doanh vận tải sang kinh doanh vận tải trong thời gian có hiệu lực của
Thông tư này thì thời điểm áp dụng mức phí theo quy định tại Thông tư này tính
từ ngày xe ô tô được ghi nhận trong Chương trình quản lý kiểm định của Cục Đăng
kiểm Việt Nam là xe ô tô kinh doanh vận tải.
- Trường hợp xe ô tô đã được nộp
phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC cho khoảng thời gian
có hiệu lực của Thông tư này, chủ xe sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa
mức phí theo quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC với mức phí theo quy định
tại Thông tư này vào số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo. Đơn vị đăng kiểm chịu
trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho chủ xe vào chu kỳ tiếp theo.
b) Đối với phí sử dụng tần số vô
tuyến điện quy định tại Số thứ tự 36 trong Biểu nêu trên: Trường hợp tổ chức,
cá nhân đã nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC cho
khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, tổ chức, cá nhân sẽ được bù trừ
số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số
265/2016/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp
của kỳ nộp phí tiếp theo. Tổ chức thu phí chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí
cho tổ chức, cá nhân vào kỳ nộp phí tiếp theo.
c) Các Thông tư được quy định viện
dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc.
2. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022
trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo
quy định tại các Thông tư gốc và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu
có).
3. Ngoài mức thu các khoản phí, lệ
phí quy định trong Biểu trên, các nội dung về: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp
dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; các trường hợp miễn,
không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ
phí; quản lý, sử dụng phí, lệ phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ
phí và các nội dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện
theo quy định tại các Thông tư gốc, Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
42.351
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|