ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2870/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 26 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC
ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số 2600/QĐ-BCT
ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1602/TTr-SCT ngày 15 tháng
10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
- Danh mục 08 (tám) thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày
03 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh
Long (chi tiết tại Phụ lục 1, 2 kèm theo).
- Phê duyệt 04 (bốn) quy trình nội bộ
thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Công Thương đã được phê duyệt tại Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày
13/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh
Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Công Thương phối
hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ
sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Sở Công Thương có trách nhiệm lập
danh sách đăng ký tài khoản của công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình nội bộ thủ tục
hành chính, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thiết lập cấu
hình điện tử.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện cấu hình quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 1.19.12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương1
TT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Quyết
định phê duyệt quy trình nội bộ
|
I
|
|
Lĩnh vực Điện
|
|
|
|
|
|
1
|
2.001561. 000.00.00. H61
|
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.
vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 800.000 đồng/hồ sơ/lần
thẩm định
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ, sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/2/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
|
Quyết định số
1128/QĐ- UBND ngày 16/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
2.001632. 000.00.00. H61
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa
phương
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.
vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 400.000 đồng
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/2/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
|
Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này
|
3
|
2.001617. 000.00.00. H61
|
Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối
với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW đặt tại
địa phương
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.
vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 2.100.000 đồng/hồ
sơ/lần thẩm định
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/2/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Công văn số
1528/UBND-KTN ngày 04/6/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
|
Quyết định số 1128/QĐ- UBND ngày
16/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
4
|
2.001549. 000.00.00. H61
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất
dưới 03 MW đặt tại địa phương
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng
Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.
vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 1.050.000 đồng
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/2/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực,
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
|
Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này
|
5
|
2.001535. 000.00.00. H61
|
Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện
đến cấp điện áp 0,4kv tại địa phương
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.
vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 700.000 đồng/hồ sơ/lần
thẩm định
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ, sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/2/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
|
Quyết định số
1128/QĐ- UBND ngày 16/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
2.001266. 000.00.00. H61
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.
vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 350.000 đồng.
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/2/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
|
Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này
|
7
|
2.001249. 000.00.00. H61
|
Cấp giấy phép hoạt động phân phối
điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.
vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 800.000 đồng/hồ sơ/lần
thẩm định
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ, sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/2/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Công văn số
1528/UBND-KTN ngày 04/6/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
|
Quyết định số 1128/QĐ- UBND ngày
16/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
8
|
2.001724. 000.00.00. H61
|
Cấp Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.
vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 400.000 đồng
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/2/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
|
Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2870/QĐ-UBND
ngày 26/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
LĨNH VỰC ĐIỆN
1. Cấp giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện,
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua
mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp
thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
* Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá
nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối
với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
3. Danh sách trích ngang chuyên gia
tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các chuyên
gia tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp đại
học trở lên, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, hợp đồng lao động xác định
thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các chuyên gia tư vấn.
4. Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của
các chuyên gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ, giấy xác nhận của các đơn
vị có dự án mà chuyên gia đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị tương
đương).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các
lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động điện lực
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 800.000 đồng/hồ sơ/lần
thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
2. Danh sách trích ngang chuyên gia
tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các chuyên
gia tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực phải đáp ứng các
điều kiện sau:
* Đối với cấp giấy phép tư vấn thiết kế công trình đường
dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất
01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm
biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong
lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất,
xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công
tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án
công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
* Đối
với cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công
trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến
35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện;
có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám
sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án
công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng,
điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất
05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án
công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
2. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ, sửa đổi một số nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
4. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
5. Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
.…., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1 ……………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên
trực tiếp (nếu có): …………………………………………………………………….
Có trụ sở chính tại:…………………. Điện thoại:………….. Fax:……………;
Email: ……………….
Văn phòng giao dịch tại (nếu có):…………….
Điện thoại:………..………. Fax:…………………….;
Email: …………………………………………….
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………………………. ngày ...
tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………………., đăng ký lần ...
ngày ... tháng … năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:…………….………
do……………….….. cấp ngày ……………..
…………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị2... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công
Thương.
Mẫu 3a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã số
định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
Vị
trí/Dự án đã tham gia tư vấn
|
Chứng
chỉ hành nghề
|
I. Chuyên gia tư vấn chủ nhiệm dự
án hoặc giám sát trưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chuyên gia tư vấn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa
phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện,
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp
thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
* Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối
với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
3. Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của
các chuyên gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ, giấy xác nhận của các đơn
vị có dự án mà chuyên gia đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị tương
đương).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các
lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động điện lực
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 400.000 đồng/hồ
sơ/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
2. Có sự thay đổi tên, trụ sở của đơn
vị cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ
đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
2. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ, sửa đổi một số nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương.
4. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
5. Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
….., ngày …. tháng …. năm ….
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1 ……………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ……………………………………………………………………
Có trụ sở chính tại:…………….. Điện thoại:…………… Fax: ………….;
Email: …………………...
Văn phòng giao dịch tại (nếu có):………………..
Điện thoại:………….. Fax: ………………………;
Email: ………………………………………………
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………………………………… ngày ...
tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………………., đăng ký lần ...
ngày ... tháng … năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:………………………..
do…………………… cấp ngày …………
……………………………………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………………………………………......
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 2... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động
điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
3. Cấp giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt
tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện,
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua
mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ
không quá 01 lần.
* Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối
với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động với
chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận hành của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội
ngũ trưởng ca nhà máy điện; tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về
an toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp
theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội
ngũ trưởng ca nhà máy điện.
4. Bản sao quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường
dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi trường.
6. Bản sao Quyết định phê duyệt Quy
trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
7. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn
thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu
xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm
pin, bộ chuyển đổi; máy biến áp chính).
8. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn
thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ
vận hành thị trường điện; bản sao
biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện va thị trường điện (đối với nhà
máy tham gia thị trường điện).
9. Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy
điện; phương án bảo vệ đập và hồ chứa nước, phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp (đối với nhà máy thủy
điện).
10. Trường hợp nhà máy điện, tổ máy
phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng
khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép không bao
gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư số
21/2020/TT-BCT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các
lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh
Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động điện lực
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 2.100.000 đồng/hồ sơ/lần
thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
2. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực phải đáp ứng các
điều kiện sau:
- Yêu cầu về phòng
cháy và chữa cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phát điện
phải tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện
phù hợp với quy hoạt phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình
nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm
tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ
thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát
điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành
phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà
máy điện, thị trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu tập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ
thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập
thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
2. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ, sửa đổi một số nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
4. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
5. Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày …. tháng …. năm ….
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1 ……………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ……………………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:…………….. Điện thoại:……………… Fax: …………..;
Email: ………………..
Văn phòng giao dịch tại (nếu có):………………..
Điện thoại:……………. Fax: …………………….;
Email: …………………………………………………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………………………………… ngày ...
tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ……………….., đăng ký lần ...
ngày ... tháng … năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:………………………….
Do……………….. cấp ngày …………
………………………………………….(nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………………………..
Đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 2... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề
nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã số
định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối,
truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới
03MW đặt tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện,
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp
thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
* Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối
với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung
sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự
hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy
định tại khoản 3 Điều 7, Thông tư Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các
lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động điện lực
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 1.050.000 đồng/hồ sơ/lần
thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
2. Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển
giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
2. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ, sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
4. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
5. Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…..
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1 ………………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): …………………………………………………………………
Có trụ sở chính tại: ………………. Điện thoại: …………. Fax: ……….;
Email: ………………….
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………….
Điện thoại: ………….. Fax: ………………………..;
Email: ……………………………………………………………………………………………………
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………….ngày … tháng ...
năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày
... tháng …. năm .......
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………..
do ……….. cấp ngày ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị 2... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
5. Cấp giấy phép
hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện,
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp
thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
* Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối
với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng
tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các
lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động điện lực
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 700.000 đồng/hồ sơ/lần
thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
2. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện
sau: Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có
thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
2. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ, sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
4. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
5. Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…..
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1 ………………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): …………………………………………………………………
Có trụ sở chính tại: ………………. Điện thoại: …………. Fax: ……….;
Email: ………………….
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………….
Điện thoại: ………….. Fax: ………………………..;
Email: ……………………………………………………………………………………………………
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………….ngày … tháng ...
năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày
... tháng …. năm .......
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………..
do ……….. cấp ngày ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị 2... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT,
VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã số
định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối,
truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện,
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp
thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
* Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối
với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đa được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị
nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự
hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy
định tương ứng tại khoản 3 Điều 9, Thông tư Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các
lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động điện lực
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 350.000 đồng/hồ sơ/lần
thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
2. Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển
giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
2. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ, sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
4. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
5. Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1 ………………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): …………………………………………………………………
Có trụ sở chính tại: ………………. Điện thoại: …………. Fax: ……….;
Email: ………………….
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………….
Điện thoại: ………….. Fax: ………………………..;
Email: ……………………………………………………………………………………………………
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………….ngày … tháng ...
năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày
... tháng …. năm .......
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………..
do ……….. cấp ngày ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị 2... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
7. Cấp giấy phép
hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện,
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp
thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
* Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu,
các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá
nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối
với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức
không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
3. Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp của người trực tiếp quản
lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành; tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch
đạt yêu cầu về an toàn hoặc thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật Điện
lực, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy
trình điều độ hệ thông điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng
ca vận hành.
4. Danh mục các hạng mục công trình
lưới điện chính và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua
bán, sáp nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm
thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
5. Bản sao Thoả thuận đấu nối vào Hệ
thống điện quốc gia theo quy định; bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các
lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động điện lực
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 800.000 đồng/hồ sơ/lần
thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
2. Danh sách trích ngang cán bộ quản
lý, vận hành theo Mẫu 3b quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động
phân phối điện phải tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
2. Có trang thiết bị công nghệ, công
trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt
theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo
quy định.
3. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật
phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện
và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực
tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
2. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ, sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
4. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
5. Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1 ………………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): …………………………………………………………………
Có trụ sở chính tại: ………………. Điện thoại: …………. Fax: ……….;
Email: ………………….
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………….
Điện thoại: ………….. Fax: ………………………..;
Email: ……………………………………………………………………………………………………
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………….ngày … tháng ...
năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày
... tháng …. năm .......
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………..
do ……….. cấp ngày ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị 2... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã số
định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối
với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải
điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp Sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện,
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân biết để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp
thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
* Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối
với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy
phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự
hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy
định tại khoản 3 Điều 8, Thông tư Thông tư số 21/2020/TT- BCT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các
lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động điện lực
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 400.000 đồng/hồ sơ/lần
thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
2. Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển
giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
2. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ, sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
4. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
5. Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1 ………………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): …………………………………………………………………
Có trụ sở chính tại: ………………. Điện thoại: …………. Fax: ……….;
Email: ………………….
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………….
Điện thoại: ………….. Fax: ………………………..;
Email: ……………………………………………………………………………………………………
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………….ngày … tháng ...
năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày
... tháng …. năm .......
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………..
do ……….. cấp ngày ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị 2... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC 3
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Long)
1. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm
quyền cấp của địa phương
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày làm việc)
|
Bước
1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
tiếp nhận hồ sơ, thu phí, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
0,5
ngày
|
Bước
2
|
Chuyên viên phòng Quản lý Năng lượng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định
|
Sở
Công Thương
|
03
ngày
|
Bước
3
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Năng lượng xử
lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở
|
1,5
ngày
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển
kết quả về Trung tâm PVHCC
|
1,5
ngày
|
Bước
5
|
Công chức trả kết quả giải quyết
TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
0,5
ngày
|
|
Tổng
thời gian giải quyết
|
|
07
ngày
|
2. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại
địa phương
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày làm việc)
|
Bước
1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
tiếp nhận hồ sơ, thu phí, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
0,5
ngày
|
Bước
2
|
Chuyên viên phòng Quản lý Năng lượng
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định
|
Sở
Công Thương
|
03
ngày
|
Bước
3
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Năng lượng xử
lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở
|
1,5
ngày
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển
kết quả về Trung tâm PVHCC
|
1,5
ngày
|
Bước
5
|
Công chức trả kết quả giải quyết
TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
0,5
ngày
|
|
Tổng
thời gian giải quyết
|
|
07
ngày
|
3. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày làm việc)
|
Bước
1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
tiếp nhận hồ sơ, thu phí, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
0,5
ngày
|
Bước
2
|
Chuyên viên phòng Quản lý Năng lượng
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định
|
Sở
Công Thương
|
03
ngày
|
Bước
3
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Năng lượng xử
lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở
|
1,5
ngày
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển
kết quả về Trung tâm PVHCC
|
1,5
ngày
|
Bước
5
|
Công chức trả kết quả giải quyết
TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
0,5
ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
07
ngày
|
4. Cấp Sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày làm việc)
|
Bước
1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
tiếp nhận hồ sơ, thu phí, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
0,5
ngày
|
Bước
2
|
Chuyên viên phòng Quản lý Năng lượng
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định
|
Sở
Công Thương
|
03
ngày
|
Bước
3
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Năng lượng xử
lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở
|
1,5
ngày
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển
kết quả về Trung tâm PVHCC
|
1,5
ngày
|
Bước
5
|
Công chức trả kết quả giải quyết
TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
0,5
ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
07
ngày
|
1
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi