ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1265/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 31
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày
10/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 139/TTr- SGTVT-PCAT ngày 25/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
616/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 và Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 (kèm
theo danh mục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2019.
1. Thay thế 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh (STT:
16, 17, 18, 39, 40, 41, 42, 43,46) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định
số 1567/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn
hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết
quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Cà Mau.
2. Trên cơ sở quy trình nội bộ, quy trình
liên thông đối với từng thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 25/4/2019, giao Sở Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ
quan, đơn vị liên quan cập nhật, sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh đầy đủ nội dung
thông tin của quy trình nội bộ, quy trình liên thông đối với thủ tục hành chính
công bố tại Điều 1 Quyết định này; khẩn trương hoàn thành xong trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- QHXD (VIC), CCHC (Đời86, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính đến Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số
298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau
đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là
“Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện
tử của Sở Giao thông vận tải, địa chỉ website
http://sogtvt.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ
00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ
00 phút.
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm
01/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,33%), kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được
kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng hình thức:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giao thông
vận tải.
|
Lệ phí : 200.000 đồng/lần/
phương tiện
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng (Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải);
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên
các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
TTHC được sao y theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm
01/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,33%), kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được
kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng hình thức:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giao thông
vận tải.
|
Lệ phí: 200.000 đồng/lần/
phương tiện
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
TTHC được sao y theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng hình thức:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giao thông
vận tải.
|
Lệ phí: 70.000 đồng/lần/
phương tiện
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC
được sao y theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
|
4
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
- Trường hợp thay đổi các thông tin liên
quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc
biển số bị hỏng: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: 02
ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,33%), kể từ ngày kết
thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng hình thức:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giao thông
vận tải.
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/ phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển
số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000
đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
TTHC được sao y theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
Không quá 01 ngày làm việc (cắt giảm 02/03
ngày, tỷ lệ cắt giảm 66,67%), kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
|
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng hình thức:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giao thông
vận tải.
|
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển
số: 200.000 đồng/lần/ phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm
theo biển số: 50.000 đồng/lần/ phương tiện;
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
TTHC được sao y theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải
|
6
|
Sang tên chủ sở hữu
xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03
ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,33%), kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
|
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng hình thức:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giao thông
vận tải.
|
Lệ phí cấp giấy
đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/ phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
TTHC được sao y theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải
|
7
|
Di chuyển đăng ký
xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm
01/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,33%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng hình thức:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giao thông
vận tải.
|
Không
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
TTHC được sao y theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải
|
8
|
Đăng ký xe máy
chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm
01/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,33%), kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được
kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng hình thức:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giao thông
vận tải.
|
Lệ phí cấp giấy
đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
TTHC được sao y theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải
|
9
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
Giải quyết ngay (cắt giảm 02/02, tỷ lệ cắt
giảm 100%), kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng hình thức:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giao thông
vận tải.
|
Không
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
TTHC được sao y theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải
|
Cấp tỉnh: Tổng số có
09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thủ tục hành chính
|
Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
*
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
0
|
09
|
09
|
0
|
1.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng lần đầu
|
|
X
|
X
|
|
2.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có thời hạn
|
|
X
|
X
|
|
3.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy
chuyên dùng
|
|
X
|
X
|
|
4.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng
|
|
X
|
X
|
|
5.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng bị mất
|
|
X
|
X
|
|
6.
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
trong cùng một tỉnh, thành phố
|
|
X
|
X
|
|
7.
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
X
|
X
|
|
8.
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
|
X
|
X
|
|
9.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng
|
|
X
|
X
|
|
Tổng cộng có 09 thủ tục
hành chính cấp tỉnh./.
TRÍCH
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1291/QĐ-BGTVT
NGÀY 10/7/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Làm cơ sở để sao y,
thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho
cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)
I. Lĩnh vực Đường bộ
1. Thủ tục: Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ
theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc
nơi đăng ký thường trú.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ
quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp
không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội
dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo
quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định
thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy
chuyên dùng không quá 04 ngày, kể từ ngày viết giấy hẹn.
- Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận
hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dừng, thời hạn kiểm tra không quá 04
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe
máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe
máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết
quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản
lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu
thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời
hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe
máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa
kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài
chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh
lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý
cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của
pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau);
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất,
lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập
khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua
cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc
thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy
tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành
máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng
ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch
thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà
nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh
lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức
điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử
lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều
tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc
biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định
quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng
(đối với trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc
xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thì tổ chức, cá nhân khi đăng
ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng
ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ
phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm
xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản
chính.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
Mẫu số 2 Tờ khai đăng
ký xe máy chuyên dùng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
………………………………………………………………………………..
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………………………………………………..
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………………………………..
4. Nơi cấp:
………………………………………………………………………………………….
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu:
…………………………………………………………………..
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD (nếu có)
………………………………………………
8. Ngày cấp ……………………………. 9.Nơi cấp
……………………………………………..
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:
……………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………………. 13.
Công suất: …………………… (kW)………………………….
14. Màu sơn: ……………………………………….. 15. Năm sản xuất:
………………………..
16. Nước sản xuất: …………………………………. 17. Số
khung: …………………………….
18. Số động cơ: …………………………………….. 19. Trọng lượng:
………………………… (kg)
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
………………………………………………… xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe
máy chuyên dùng khai trên.
|
………….., ngày …
tháng … năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có): …………………………………………….
- Biển số đề nghị cấp: ………………………………………………..
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động
cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí
dán trà số động cơ, số khung.
2. Thủ tục: Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng được tạm nhập,
tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự
án ODA đầu tư tại Việt Nam lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận
tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau,
nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ
quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp
không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội
dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo
quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định
thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy
chuyên dùng không quá 04 ngày, kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ
có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động
tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 04 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe
máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe
máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả
kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào số quản lý
đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì
thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời
hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực);
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe
máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa
kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài
chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh
lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý
cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của
pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất,
lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập
khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua
cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc
thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy
tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành
máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng
ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch
thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà
nước dọ Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh
lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức
điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử
lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều
tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc
biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định
quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng
(trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc xe máy
chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thi tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải
nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ
trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được
đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
Mẫu 3 Tờ khai đăng ký
xe máy chuyên dùng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
………………………………………………………………………………..
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………………………………………………..
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………………………………..
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………….
5. Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt
Nam: từ ngày …./…./……… đến ngày …./…../………..
6. Trụ sở giao dịch:
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
7. Loại xe máy chuyên dùng:
……………………………………………………………………
8. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………… 9. Công
suất: …………………… (kW)
10. Màu sơn: ……………………………………….. 11. Năm sản xuất:
………………………..
12. Nước sản xuất: ………………………………….13. Số
khung: …………………………….
14. Số động cơ: …………………………………….. 15. Trọng lượng:
………………………… (kg)
16. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
……………………………………………………..
17. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
……………………………………………………………. xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc
xe máy chuyên dùng khai trên
|
………….., ngày …
tháng … năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Biển số đề nghị cấp:
……………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:
…………………………………………….
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động
cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí
dán trà số động cơ, số khung.
3. Thủ tục: Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chưa đăng ký,
khi di chuyển trên đường bộ lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận
tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau,
nơi gần nhất.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ
quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp
không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội
dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo
quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông
vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản lý đăng ký xe máy
chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có thời hạn
20 ngày, kể từ ngày cấp.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên
dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)
là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa
kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài
chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh
lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý
cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của
pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên
dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)
là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất,
lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập
khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua
cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc
thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy
tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành
máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng
ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch
thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà
nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh
lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức
điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử
lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều
tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc
biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng
ký tạm thời.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
Mẫu số 4 Tờ khai đăng
ký xe máy chuyên dùng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: ………………………………………………………………………………..
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………………………………………………..
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………………………………..
4. Nơi cấp:
………………………………………………………………………………………….
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu:
…………………………………………………………………..
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD
……………………………………………… (nếu có)
8. Ngày cấp
………………………………………………………………………………………….
9. Nơi cấp
…………………………………………………………………………………………….
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………………
11. Trụ sở giao dịch
……………………………………………………………………………….
12. Loại xe máy chuyên dùng:
……………………………………………………………………
13. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………………. 14.
Công suất: …………………… (kW)
15. Màu sơn: ……………………………………….. 16. Năm sản xuất:
………………………..
17. Nước sản xuất: …………………………………. 18. Số
khung: …………………………….
19. Số động cơ: …………………………………….. 20. Trọng lượng:
………………………… (kg)
21. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
……………………………………………………..
22. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
……………………………………………………..
23. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………………
xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chiếc xe máy chuyên dùng khai
trên.
|
………….., ngày …
tháng … năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời …………………….. cấp ngày …………
tháng ……… năm ……….
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:
…………………………………………………....
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ
sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
4. Thủ tục: Cấp đổi
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng cải tạo,
thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi
chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng lập hồ sơ theo quy định
và nộp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Cà Mau, nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ
quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp
không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội
dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định:
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi giấy
chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng
nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 12 ngày làm việc, Sở Giao thông
vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng.
- Trường hợp đăng ký xe máy chuyên dùng cải tạo:
hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm
tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày, kể từ ngày viết
giấy hẹn. Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở
Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra
xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe
máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe
máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết
quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào số quản
lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu
thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng đã được cấp;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải
tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên
dùng cải tạo;
- Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do
cơ quan cổ thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên
quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng
ký xe máy chuyên dùng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
Mẫu 8 Tờ khai đổi Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
………………………………………………………………………………..
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………………………………………..
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………………………………..
4. Nơi cấp:
………………………………………………………………………………………….
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu:
…………………………………………………………………..
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD (nếu có)
………………………………………………
8. Ngày cấp
…………………………….…………………………………………………………
9. Nơi cấp
……………………………………………..……………………………………………
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:
……………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………………. 13.
Công suất: …………………… (kW)
14. Màu sơn: ……………………………………….. 15. Năm sản xuất:
………………………..
16. Nước sản xuất: …………………………………. 17. Số
khung: …………………………….
18. Số động cơ: …………………………………….. 19. Trọng lượng:
……………………… (kg)
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
……………………………………………………..
21. Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số là ……………………………………………
22. Do Sở Giao thông vận tải ……………………….. cấp
ngày... .tháng …. năm ……….
23. Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
………….., ngày …
tháng … năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ: ………………………………………………..
………, ngày …. tháng ….
năm ……..
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động
cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí
dán trà số động cơ, số khung.
5. Thủ tục: Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng bị mất Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận
tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau,
nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ
quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp
không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội
dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở
Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu không nhận
được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại
đăng ký, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký
theo mẫu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng
ký xe máy chuyên dùng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ
khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;
- Bản
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
Mẫu 8 Tờ khai đổi Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: ………………………………………………………………………………..
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………………………………………………..
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………………………………..
4. Nơi cấp:
………………………………………………………………………………………….
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu:
…………………………………………………………………..
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD (nếu có)
………………………………………………
8. Ngày cấp
…………………………….…………………………………………………………
9. Nơi cấp
……………………………………………..……………………………………………
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:
……………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………………. 13.
Công suất: …………………… (kW)
14. Màu sơn: ……………………………………….. 15. Năm sản xuất:
………………………..
16. Nước sản xuất: …………………………………. 17. Số khung:
…………………………….
18. Số động cơ: …………………………………….. 19. Trọng lượng:
………………………… (kg)
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
……………………………………………………..
21. Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số là ……………………………………………
22. Do Sở Giao thông vận tải ……………………….. cấp
ngày... .tháng …. năm ……….
23. Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
………….., ngày …
tháng … năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:
………………………………………………..
………, ngày …. tháng ….
năm ……..
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động
cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí
dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu 17 Thông báo công
khai
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO CÔNG KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: ………………………………………… Số
CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)……………………………………….
Ngày cấp: ……………………………. Nơi cấp
…………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có
đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng: ………………………………………. Màu
sơn …………………………..
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………………………… Công
suất …………………………
Nước sản xuất: …………………………………………………… Năm sản
xuất.................................
Số động cơ: ……………………………………………………….. Số khung
………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao ……………………….
Trọng lượng ……………………………
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có
tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao
thông vận tải ………………………………………………
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải thông báo này,
nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký
cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại
…………………………
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ
ngày.../..../......... đến ngày..../..../…….
|
……….., ngày …....
tháng …… năm ……….
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản thông báo này được lưu trong hồ
sơ tại Sở Giao thông vận tải.
6. Thủ tục: Sang tên
chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ TTHC:
- Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng,
thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện thủ
tục đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ nộp tại
Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau, nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ
quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp
không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra.
Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 04 ngày, kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ
có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 04 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe
máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe
máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kiểm tra: trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải
cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ
nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký của
chủ sở hữu cũ, vào số quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe
máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa
kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài
chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh
lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý
cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của
pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ giấy tờ
xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải
nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ
trường hợp Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được
đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng
đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng
ký xe máy chuyên dùng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
Mẫu số 2 Tờ khai đăng
ký xe máy chuyên dùng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
………………………………………………………………………………..
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………………………………………………..
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………………………………..
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………….
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu:
…………………………………………………………………..
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD (nếu có)
………………………………………………
8. Ngày cấp ……………………………. 9.Nơi cấp
……………………………………………..
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:
……………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………………. 13.
Công suất: …………………… (kW)………………………….
14. Màu sơn: ……………………………………….. 15. Năm sản xuất:
………………………..
16. Nước sản xuất: …………………………………. 17. Số
khung: …………………………….
18. Số động cơ: …………………………………….. 19. Trọng lượng:
………………………… (kg)
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………………
xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai
trên.
|
………….., ngày …
tháng … năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có): …………………………………………….
- Biển số đề nghị cấp: ………………………………………………..
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động
cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí
dán trà số động cơ, số khung.
7. Thủ tục: Di chuyển
đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ TTHC:
- Xe máy chuyên dùng được mua bán, được cho,
tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải làm thủ tục di
chuyển, đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ nộp
tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau, nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ
quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp
không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội
dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời gian, không quá 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng, thu lại biển số, cắt góc phía trên bên phải
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào sổ quản lý và trả hồ sơ xe máy
chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe
máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa
kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài
chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh
lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý
cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của
pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ giấy tờ
xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải
nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ
trường hợp Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được
đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng
đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu di chuyển đăng
ký xe máy chuyên dùng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
Mẫu số 09 Tờ khai
đăng ký xe máy chuyên dùng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE
MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
………………………………………………………………………………..
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………………………………………………..
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………………………………..
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………….
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu:
…………………………………………………………………..
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD (nếu có)
………………………………………………
8. Ngày cấp …………………………….……………………………………………………………
9. Nơi cấp
……………………………………………..……………………………………………
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:
……………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………………. 13.
Công suất: …………………… (kW)
14. Màu sơn: ……………………………………….. 15. Năm sản xuất:
………………………..
16. Nước sản xuất: …………………………………. 17. Số
khung: …………………………….
18. Số động cơ: …………………………………….. 19. Trọng lượng:
……………………… (kg)
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
……………………………………………………..
21. Biển số đăng ký:
………………………………………………………………………………….
22. Ngày cấp ……………………………………. Cơ quan cấp
…………………………………..
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng
nói trên đến Sở Giao thông vận tải……………………… để được tiếp tục đăng ký.
|
………….., ngày …
tháng … năm …….
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển
đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển
đăng ký: ……………………………………..
đến Sở Giao thông vận tải: ………………………………………………
…………, ngày…… tháng……
năm…………
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
8. Thủ tục: Đăng ký
xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định nộp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến;
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ
quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp
không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội
dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy
định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định
thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy
chuyên dùng không quá 04 ngày, kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ
có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 04 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe
máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe
máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết
quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào số quản
lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu
thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định;
- Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng
ký.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng
ký xe máy chuyên dùng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
Mẫu số 2 Tờ khai đăng
ký xe máy chuyên dùng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
………………………………………………………………………………..
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………………………………………………..
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………………………………..
4. Nơi cấp:
………………………………………………………………………………………….
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu:
…………………………………………………………………..
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD (nếu có)
………………………………………………
8. Ngày cấp ……………………………. 9.Nơi cấp
……………………………………………..
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:
……………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………………. 13.
Công suất: …………………… (kW)
14. Màu sơn: ……………………………………….. 15. Năm sản xuất:
………………………..
16. Nước sản xuất: …………………………………. 17. Số
khung: …………………………….
18. Số động cơ: ………………………………….. 19. Trọng lượng:
………………………… (kg)
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
………………………………………………… xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe
máy chuyên dùng khai trên.
|
………….., ngày …
tháng … năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có): …………………………………………….
- Biển số đề nghị cấp: ………………………………………………..
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động
cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí
dán trà số động cơ, số khung.
9. Thủ tục: Thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định nộp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, nơi đã đăng ký;
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ
quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp
không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thu
lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào số quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng
và trả lại hồ sơ đăng ký cho chủ sở hữu và giải quyết ngay kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện
có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số, Sở Giao thông vận tải ra quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp và công bố trên Trang thông tin
điện tử của Sở Giao thông vận tải.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thu lại Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số, vào số quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
Mẫu Tờ khai thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
………………………………………………………………………………..
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………………………………………………..
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………………………………..
4. Nơi cấp:
………………………………………………………………………………………….
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu: …………………………………………………………………..
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD (nếu có)
………………………………………………
8. Ngày cấp
…………………………….…………………………………………………………
9. Nơi cấp
……………………………………………..……………………………………………
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:
……………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………. 13. Công
suất: ………………… (kW) ……….
14. Màu sơn: ……………………………………….. 15. Năm sản xuất:
………………………..
16. Nước sản xuất: …………………………………. 17. Số
khung: …………………………….
18. Số động cơ: …………………………………….. 19. Trọng lượng:
………………………… (kg)
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
……………………………………………………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
là ……………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải ……………………….. cấp
ngày... .tháng …. năm ……….
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số:……………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị ………………………………………………. thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
………….., ngày … tháng
… năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số: ……………………Ngày cấp ………………… Số đăng
ký quản lý ………………….
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số
ngày ……./……. /……………
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải
…………………………………..
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.