Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND mức chi điều tra nước sạch vệ sinh môi trường Thái Nguyên
Số hiệu:
03/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Nguyên
Người ký:
Bùi Xuân Hòa
Ngày ban hành:
23/07/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 03/2019/ NQ- HĐND
Thái
Nguyên, ngày 23 tháng 7 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA SỐ LIỆU BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI ĐÁNH
GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN; KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
TẠI HỘ GIA ĐÌNH VÙNG NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức ch ính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư s ố 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài ch ính hướng dẫn mức ch i tạo lập thông tin điện
tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư s ố 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài ch ính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra th ống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư s ố 240/2016/TT-BTC ngày 11 th áng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại
cơ sở y tế công lập;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác ph í, chế độ ch i hội nghị;
Căn cứ Thông tư s ố 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư s ố 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một s ố điều của Thông tư s ố 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài ch ính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số
4826/QĐ-BNN-TCTL ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Bộ chỉ s ố theo dõi, đánh giá nước
sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn;
Xét Tờ trình s ố 81/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên về quy định mức ch i cho công tác đi ều tra s ố liệu Bộ chỉ số theo dõi đánh giá
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; ki ểm tra
đ ánh gi á chất lượng nước
tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhi ễm hằng năm
trên địa bàn tỉnh Th ái Nguyên; b áo cáo th ẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách
Hội đ ồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại bi ểu Hội đồng nhân d ân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định mức chi cho công tác điều tra số liệu Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra đánh giá chất lượng nước tại hộ
gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm hằng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự
nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử
dụng, quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Mức chi cụ
thể
1. Mức chi trong quá trình triển khai
thực hiện điều tra số liệu Bộ chỉ số nước sạch hằng năm:
STT
Nội
dung chi
Đơn
vị tính
Mức
chi
Ghi
ch ú
1
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả điều tra thống kê cấp tỉnh
Đồng/
báo cáo tổng hợp
5.000.000
Tính
bằng 50% mức chi quy định ý 2, điểm b, Khoản 1 Điều 3, Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính
2
Chi công điều tra cho cán bộ, công
chức, viên chức tỉnh; huyện; xã, phường, thị trấn thực hiện điều tra
Đồng/
ngày công
45.000
1
ngày công điều tra tối thiểu 40 hộ
3
Chi phô tô biểu mẫu điều tra, văn
phòng phẩm, thông tin liên lạc, xăng xe, chi phí khác...
Mức
chi theo thực tế thực hiện
Căn
cứ vào hóa, đơn, chứng từ chi tiêu h ợp pháp, h ợp lệ và được bố trí trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao
4
Chi công nhập dữ liệu, xử lý dữ liệu
Đồng/
trường dữ liệu
450
Chi
theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính (01 hộ gia
đình là 01 trường dữ liệu)
5
Tập huấn cho cán bộ, người tham gia
điều tra s ố liệu
Các
cuộc tập huấn
Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND
ngày 27/10/2017 của HĐND tỉnh
6
Công lấy mẫu nước:
- Từ 1 đến 5 mẫu
- Trên 5 mẫu
Đồng/ngày
45.000
90.000
01
ngày công
02
ngày công
7
Phân tích đánh giá chất lượng mẫu
nước sinh hoạt nông thôn theo QCVN 02:2009/BYT
Đồng/mẫu
Thanh
toán theo yêu c ầu các chỉ tiêu phân tích thực tế, mức
chi tối đa quy định tại Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính
8
Chi hỗ trợ công kiểm tra, giám sát
hoạt động điều tra thống kê; phúc tra k ết quả điều
tra thống kê (đối với cán bộ, công chức, viên chức)
Đối
với CBCCVC đã thanh toán công theo mức chi này thì không được thanh toán phụ
cấp lưu trú (Áp dụng 1 ngày công điều tra như sau: tối thiểu 30 hộ/ ngày công
với địa bàn trung du, tối thiểu 20 hộ/ ngày công đối với địa bàn miền núi và
tối thiểu 15 hộ/ ngày công đối với địa bàn vùng cao)
a
b
c
Đối với cấp tỉnh
Đối với cấp huyện
Đối với cấp xã
Đồng/
ngày/
ngườ i
100.000
70.000
45.000
9
Chi hỗ trợ xăng xe cho cán bộ, công
chức, viên chức trong kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra thống kê, phúc
tra phiếu điều tra thống kê (tự túc phương tiện cá nhân)
Lít
xăng/km
0.2
Áp dụng
điểm b, tiết 1.2, khoản 1, mục I, phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 của HĐND tỉnh
2. Mức chi kiểm tra đánh giá chất lượng
nước tại hộ gia đ ình vùng nguồn nước bị ô nhiễm:
STT
Nội
dung chi
Đơn
vị tính
Mức
chi tối đa
Ghi
ch ú
Chi
phí phân tích mẫu nước sinh hoạt nông thôn theo QCVN 02:2009/BYT
Đồng/mẫu
1.431.000
Theo
Thông tư s ố 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 và theo gi ới hạn các chỉ tiêu nước sinh hoạt quy định tại Quyết định số 4826/ QĐ-B NN& PTNT-TCTL ngày
07/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tri ển khai thực hiện Nghị quy ết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019
và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ t ỉ nh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân t ỉ nh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của t ỉ nh;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên; Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ
TỊCH
Bùi Xuân Hòa
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác điều tra số liệu Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm hằng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND ngày 23/07/2019 quy định về mức chi cho công tác điều tra số liệu Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm hằng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
1.965
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng