ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2017/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 08 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC TRÌNH, THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung
đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm
2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc
trình, thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết
định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2017 và thay thế Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về thẩm quyền hướng dẫn lập, trình thẩm định giá
hoặc phương án giá đối với từng hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định
giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Công báo;
- Lưu: TH, KT, VX, XD, VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
QUY ĐỊNH
VIỆC TRÌNH, THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUỘC THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định việc
trình, thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết
định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
b) Những nội dung không quy định tại Quyết định này thì thực hiện
theo quy định tại Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá và Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài
chính và các quy định sửa đổi, bổ sung (nếu có);
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân liên quan đến việc trình, thẩm định phương án giá đối với hàng
hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Hàng
hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quy định tại Điểm 4 Khoản 7 Điều 1
Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ.
Điều 3. Trình,
thẩm định hồ sơ phương án giá
1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do sở quản lý ngành, lĩnh vực trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định. Trường hợp thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất
thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Căn cứ phương pháp định giá chung
đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện theo Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17
tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài chính, sở quản lý ngành, lĩnh vực xây dựng phương
án giá hoặc hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ xây dựng phương án giá để kiểm tra, xem xét gửi Sở Tài chính thẩm
định.
3. Hồ sơ phương án giá thực hiện theo
quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014
của Bộ Tài chính.
Chương II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC SỞ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH, LĨNH VỰC TRONG VIỆC TRÌNH, LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Điều 4. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Giá rừng bao gồm rừng sản xuất, rừng
phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở
hữu.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi do địa phương quản lý.
4. Giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
5. Giá hàng hóa, dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 5. Sở Xây dựng
1. Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội,
nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho
thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở.
2. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn
sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ thu gom, vận chuyển rác
thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Giá hàng hóa, dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 6. Sở Tài
nguyên và Môi trường
1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới
hoặc cho phép thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
2. Giá hàng hóa, dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 7. Sở Công
Thương
1. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
3. Giá hàng hóa, dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 8. Sở Giao
thông vận tải
1. Giá dịch vụ sử dụng đường bộ do địa
phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh.
2. Giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý.
3. Giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý.
4. Giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy
nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý.
5. Giá cho thuê tài sản Nhà nước là
công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý.
6. Giá hàng hóa, dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 9. Sở Tài
chính
1. Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
3. Giá nước sạch sinh hoạt (phối hợp
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện).
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch
vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch
sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương (ngoài ngành, lĩnh vực quản
lý của các cơ quan nêu tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quy định
này) theo quy định pháp luật.
5. Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển
hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa
phương và trung ương; mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ giá, trợ
cước vận chuyển; giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục
vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn triển
khai thực hiện Quy định này đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 11. Các sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực, các tổ
chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy định này.
Trong quá trình thực hiện có phát
sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.