Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1831/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính bảo trợ xã hội của Ủy ban cấp xã Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
1831/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký:
Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành:
06/07/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1831/QĐ-UBND
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 06 tháng 7 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
Kiểm soát Thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng
6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 387/TTr-SLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 04 thủ tục hành chính bãi bỏ
trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (đã được công
bố tại Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn
hóa và bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu; Quyết định số 1089/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu; Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
thay thế, sửa đổi, bổ sung; Bãi bỏ thủ tục hành chính Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu ). (Đính kèm Danh mục thủ tục hành chính).
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được
ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách
nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định đối
với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị
mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo được đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ:
http://www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên
quan căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Stt
Mã số TTHC
Tên thủ tục hành chính cũ
Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Cách thức thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
Ghi chú
Lĩnh vực Bảo trợ
xã hội
1
1.001776
Thực hiện, điều chỉnh,
thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ
kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải
quyết: 22 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ), trong đó:
+ Ủy ban nhân dân cấp
xã: 12 ngày làm việc.
+ Phòng Lao động -
Thương binh và xã hội cấp huyện: 07 ngày làm việc.
+ Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc.
- Ghi chú: Trường hợp
nếu có khiếu nại, trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung
khiếu nại
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
Hồ sơ nộp trực tiếp;
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn/.
Không
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Những nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
2
1.001758
Chi trả trợ cấp xã
hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng
thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải
quyết: 06 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ), trong đó:
+ Ủy ban nhân dân cấp
xã: 03 ngày làm việc.
+ Phòng Lao động -
Thương binh và xã hội cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03
ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
Hồ sơ nộp trực tiếp;
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn/.
Không
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Những nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
3
1.001753
Quyết định trợ cấp
xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng
thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong
và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi
dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải
quyết: 08 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ), trong đó:
+ Ủy ban nhân dân cấp
xã: 03 ngày làm việc.
+ Phòng Lao động -
Thương binh và xã hội cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05
ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
Hồ sơ nộp trực tiếp;
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn/.
Không
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Những nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
4
1.001731
Hỗ trợ chi phí mai
táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sồ đầy đủ, hợp lệ), trong đó:
+ Ủy ban nhân dân cấp
xã: 02 ngày làm việc.
+ Phòng Lao động -
Thương binh và xã hội cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03
ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
Hồ sơ nộp trực tiếp;
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn/.
Không
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Những nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
5
2.000777
Trợ giúp xã hội khẩn
cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không
có người thân thích chăm sóc
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng
ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải
quyết: 02 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ), trong đó:
+ Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 02 ngày làm việc.
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
Hồ sơ nộp trực tiếp;
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn/.
Không
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Những nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
6
1.001739
Nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng, đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ), trong đó:
+ Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 02 ngày làm việc
+ Phòng Lao động -
Thương binh và xã hội cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03
ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
Hồ sa nộp trực tiếp;
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn/.
Không
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Những nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
7
2.000744
Trợ giúp xã hội khẩn
cấp về hỗ trợ chi phí mai táng
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải
quyết: 03 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ), trong đó:
+ Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
Hồ sơ nộp trực tiếp;
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn/.
Không
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Những nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
Stt
Tên thủ tục
hành chính
Căn cứ pháp lý
(VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC)
Ghi chú
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Đã được công bố tại:
- Quyết định số 1089/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo
trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban dân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
2
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở
trợ giúp xã hội cấp huyện
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Đã được công bố tại:
- Quyết định số 1089/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo
trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban dân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
3
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp
xã hội cấp huyện
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Đã được công bố tại:
- Quyết định số 1089/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo
trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban dân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
4
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp
huyện
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Đã được công bố tại:
- Quyết định số 1089/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo
trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban dân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1831/QĐ-UBND ngày 06/07/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
952
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng