ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2024/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 22 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM
2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn
bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật thuế tài nguyên ngày 25
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật
về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 100/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia
tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 yà Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài
nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày
20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài
nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a
Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày
20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối
với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau:
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày
20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 5770/TTr-STC ngày 14 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa năm 2025 theo các nội dung sau
1. Ban hành Bảng giá tính
thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2025 (chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng) theo các Phụ lục đính kèm;
a) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với
khoáng sản kim loại (Phụ lục I);
b) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với
khoáng sản không kim
loại (Phụ lục II);
c) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với
sản phẩm từ rừng tự nhiên (Phụ lục III);
d) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với
hải sản tự nhiên (Phụ lục IV);
đ) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với
nước thiên nhiên (Phụ lục V);
e) Định mức sử dụng tài nguyên làm căn
cứ quy đổi từ sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp ra sản lượng tài
nguyên khai thác có trong sản phẩm tài nguyên và sản phẩm công nghiệp và Bảng
giá tính thuế tài nguyên đối với yến sào thiên nhiên (Phụ lục VI);
g) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với
tài nguyên khác (Phụ lục VII).
2. Nguyên tắc áp dụng:
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm là nguyên của tổ chức, cá
nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá
tính thuê tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định: trường hợp giá bán đơn vị
sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuê tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của
các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan
1. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên
địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm; tham mưu điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài
nguyên khi phát sinh tình hình biến động giá tài nguyên phổ biến trên thị trường
hoặc phát sinh loại tài nguyên mới, đảm bảo phù hợp theo khung giá của Bộ Tài
chính.
2. Trách nhiệm của Cục
Thuế
Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực
tiếp quản lý thu thuế tài nguyên niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài
nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo
quy định; gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm
2025 về Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên; kịp
thời thông báo Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên
quy định tại Điều 1 Quyết định này không còn phù hợp.
3. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường
Theo dõi, rà soát các loại khoáng sản
có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, đối chiếu các loại khoáng sản
thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính trong trường
hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này không
còn phù hợp hoặc bổ sung định mức sử dụng tài nguyên.
4. Trách nhiệm của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Công Thương; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan
Theo dõi, rà soát các loại tài nguyên
thuộc lĩnh vực ngành, địa phương quản lý, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính
trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định
này không còn phù hợp hoặc bổ sung định mức sử dụng tài nguyên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- UBTV Quốc hội; VP Chính phủ;
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT HĐND tỉnh; các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm thông tin điện tử tổng hợp KH;
- Đài Phát thanh-Truyền hình KH;
- Báo Khánh Hòa:
- Trung tâm Công báo KH;
- Lưu: VT, TL, HL.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Hữu Hoàng
|