HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 422/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 05 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày
14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025; Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 về giao dự toán ngân sách
nhà nước năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2020/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh về quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6
năm 2022 của HĐND tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân
sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh về ban hành nguyên tắc, tiêu chí định mức
phân bổ vốn ngân sách
Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 52/2023/NQ-HĐND ngày 10 tháng 01 năm
2023 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định Nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân
sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Sơn La;
Xét Tờ trình số 249/TTr-UBND ngày 24
ngày 11 tháng 2024; Báo cáo số 632/BC-UBND ngày 29 tháng
11 năm 2024 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 961/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm
2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm
2025, như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn ngân sách địa
phương:
1.916.430 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách
địa phương: 962.530 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết: 53.900 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 900.000 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ kế hoạch đầu tư
công năm 2025 vốn ngân sách địa phương
2.1. Phương án phân bổ theo cấp ngân
sách
a) Ngân sách cấp tỉnh: 1.183.920
triệu đồng.
- Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách
địa phương: 770.020 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết: 53.900 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 360.000 triệu đồng.
b) Ngân sách cấp huyện: 732.510 triệu
đồng.
- Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách
địa phương: Tổng số vốn phân cấp cho ngân sách cấp huyện là 192.510 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 540.000 triệu đồng.
2.2. Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch
đầu tư công năm 2025 ngân sách cấp tỉnh: 1.183.920 triệu đồng
a) Thực hiện phân bổ chi tiết: 694.417 triệu
đồng.
- Đối ứng các dự án ODA: 11.883 triệu
đồng.
- Trả nợ gốc vốn vay: 8.000 triệu đồng.
- Tham gia thực hiện dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư (PPP): 59.740 triệu đồng.
- Hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG
xây dựng NTM: 26.717 triệu đồng.
- Thực hiện Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững: 2.830 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực hiện các dự án:
585.247 triệu đồng.
b) Phân bổ chi tiết sau: 489.503 triệu
đồng
- Chuẩn bị đầu tư: 19.507 triệu đồng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, HTX đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn: 15.130 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực hiện các dự án:
454.866 triệu đồng (thực hiện phân bổ các dự án khi đủ thủ tục; phân bổ nguồn
thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh khi có nguồn thu nộp ngân sách).
(Chi tiết tại các biểu số 01, 02, 03a,
03b, 04, 05, 06a, 06b, 07, 08 kèm theo)
Điều 2. Quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung
ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, như sau:
1. Tổng vốn ngân sách Trung ương năm
2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 894.845 triệu đồng
- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững:
61.334 triệu đồng.
- Chương trình MTQG phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số: 722.316 triệu đồng.
- Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn: 111.195 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ
2.1. Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững: 61.334 triệu đồng.
- Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ
tầng KTXH các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo:
24.564 triệu đồng.
- Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững: 36.770 triệu đồng.
2.2. Chương trình MTQG phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 722.316 triệu đồng.
- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu
đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 56.555 triệu đồng.
- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn
định dân cư ở những nơi cần thiết: 11.580 triệu đồng.
- Dự án 3: Phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị: 32.627 triệu đồng.
- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc: 396.540 triệu đồng.
- Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 65.488 triệu đồng.
- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch:
10.565 triệu đồng.
- Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân
tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn: 128.820 triệu đồng.
- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền,
vận động trong vùng đồng bào DTTS, kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực
hiện Chương trình: 20.141 triệu đồng.
2.3. Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới: 111.195 triệu đồng.
- Hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản
phẩm: 14.860 triệu đồng.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố:
96.335 triệu đồng
(Chi tiết tại biểu số 09,
10, 11, 12 kèm theo).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển
khai, thực hiện nghị quyết.
1.1. Giao kế hoạch cho
các đơn vị thực hiện đối với các nhiệm vụ, dự án đã đảm bảo đủ điều kiện theo
quy định.
1.2. Phân bổ chi tiết, điều
chỉnh kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình MTQG
do ngân sách cấp tỉnh quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công.
1.3. Xây dựng phương án
phân bổ chi tiết trình HĐND tỉnh xem xét đối với nguồn bổ sung
cân đối ngân sách tỉnh, nguồn thu tiền sử dụng đất chưa phân bổ chi tiết khi đủ
điều kiện theo quy định.
2. Thường trực HĐND,
các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La
khóa XV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi
hành từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tư pháp;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, Dũng.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|