HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
144/2020/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 30 tháng 10 năm 2020
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết
số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định
số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ
trình số 199/TTr-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra
số 1269/BC-KTNS ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh
và thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai
đoạn 2021 - 2025
1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025
Các nguyên
tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021
- 2025 là căn cứ để các cấp ngân sách lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
2. Đối tượng
áp dụng
2.1. Các
sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
2.2. Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập kế hoạch đầu
tư công trung hạn và hàng năm nguồn vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
giai đoạn 2021 - 2025.
3. Ngành,
lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
Thực
hiện theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Nguyên tắc
phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025
Việc phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương thực hiện theo nguyên tắc chung
quy định tại Điều 4, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Điều 4 Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
4.1. Việc
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 phải
tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp luật có liên quan.
4.2. Bảo đảm
quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các
cấp chính quyền địa phương.
4.3. Việc
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương phải phục vụ cho thực hiện
các mục tiêu, định hướng phát triển tại Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025
của tỉnh, của các ngành, lĩnh vực, địa phương, kế hoạch tài chính 05 năm, các
quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định
phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế - xã hội.
4.4. Phù hợp
với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương trong kế hoạch
tài chính 5 năm và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế
khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
4.5. Phân bổ
vốn đầu tư tập trung; không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được
cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản
pháp luật có liên quan.
Các chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các dự án
mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm,
nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng thời
hạn trên, HĐND cấp tỉnh quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với
dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương.
4.6. Tập
trung ưu tiên phân bổ vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành các dự
án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, dự án trọng điểm của tỉnh, dự án kết
nối, có tác động liên vùng, dự án có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống thiên tai,
ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh nguồn nước.
4.7. Phân bổ
vốn hợp lý cho các ngành, lĩnh vực, các huyện, thành phố, góp phần thu hẹp dần
khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế và mức sống giữa các vùng trong
tỉnh.
4.8. Bảo
đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần
đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4.9. Ưu tiên
bố trí vốn kế hoạch đầu tư trung hạn còn thiếu của các dự án thuộc danh mục của
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn
2021 - 2025.
4.10. Thứ
tự ưu tiên bố trí vốn kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021
- 2025 được thực hiện như sau:
- Phân bổ đủ
vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 4, Điều 101
Luật Đầu tư công (nếu có);
- Phân bổ đủ
vốn để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước (nếu còn);
- Phân
bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ
vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực
hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo
tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
- Phân bổ vốn
để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch;
- Phân bổ vốn
chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và lập, thẩm
định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.
- Phân
bổ vốn cho các dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 5,
Điều 51 của Luật Đầu tư công;
4.11. Trong
quá trình điều hành ngân sách nhà nước, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách
nhà nước sử dụng theo quy định tại Điều 59, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015,
đối với phần vốn dành cho đầu tư phát triển (nếu có) báo cáo cấp có thẩm
quyền cho phép ưu tiêu bố trí để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi
vốn ứng trước có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương theo quy
định.
5. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
5.1. Vốn đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương bố trí cho nhiệm vụ, chương trình, dự án
thuộc nhiệm vụ chi đầu tư của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước và thuộc đối tượng đầu tư công quy định tại Điều 5 của
Luật Đầu tư công.
5.2. Nguồn bổ
sung cân đối ngân sách địa phương
Trên cơ sở
mức vốn bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương được
Thủ tướng Chính phủ giao, thực hiện phân cấp cho ngân sách cấp huyện 20% tổng
mức vốn, mức vốn còn lại phân bổ theo ngành, lĩnh vực theo quy định tại Khoản 3
và các nguyên tắc quy định Khoản 4, Điều 1, Nghị quyết này.
Nguồn bổ sung
cân đối ngân sách địa phương phân cấp cho ngân sách cấp huyện: Các huyện, thành
phố thực hiện phân bổ theo ngành, lĩnh vực theo quy định tại Khoản 3 và các
nguyên tắc quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết này.
5.3. Nguồn
thu xổ số kiến thiết
Sử dụng toàn
bộ nguồn thu chi cho đầu tư phát triển, bố trí tối thiểu 10% hỗ trợ Chương
trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, phần vốn còn lại ưu tiên bố trí cho các
dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế.
5.4. Nguồn
vốn ngân sách cấp tỉnh chi đầu tư phát triển
Phân bổ theo
ngành, lĩnh vực theo quy định tại Khoản 3 và các nguyên tắc quy định tại Khoản
4 Điều 1 Nghị quyết này, trong đó ưu tiên đầu tư trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã;
trạm Y tế xã.
5.5. Nguồn
thu tiền sử dụng đất
Thực hiện
theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách
trên địa bàn tỉnh và các quy định về sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất.
5.6. Nguồn
bội chi ngân sách địa phương chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc
kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được HĐND tỉnh quyết định.
5.7. Đối với
nguồn ngân sách địa phương khác (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư công
thì thực hiện phân bổ theo các quy định về sử dụng của từng nguồn vốn.
6. Tiêu chí
và định mức phân bổ nguồn bổ sung cân đối ngân sách địa phương cho các huyện,
thành phố
6.1. Phân
bổ nguồn bổ sung cân đối ngân sách địa phương cho các huyện, thành phố trên cơ
sở tính điểm theo các tiêu chí sau:
- Tiêu chí
về dân số
- Tiêu chí
về trình độ phát triển
- Tiêu chí
về diện tích tự nhiên
- Tiêu chí
về đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn; tiêu chí xã biên giới.
- Tiêu chí
bổ sung: Trung tâm kinh tế - chính trị của tỉnh; huyện dự kiến lên thị xã giai
đoạn 2021 - 2025; huyện trọng điểm phát triển du lịch; huyện dự kiến đạt huyện
nông thôn mới; ưu tiên các huyện nghèo; tiêu chí số km đường biên giới.
6.2. Xác
định số điểm của từng tiêu chí
a) Tiêu chí dân
số
(1) Điểm của
tiêu chí dân số trung bình
Số
dân
|
Điểm
|
Đến 60.000 người
|
10
|
Từ 60.000 người trở
lên, cứ 10.000 người tăng thêm được cộng thêm
|
1
|
(2) Điểm tiêu
chí số người dân tộc thiểu số
Số dân
|
Điểm
|
Cứ 10.000 người dân tộc thiểu số
|
3
|
Dân số trung bình và
số người dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố để tính toán được xác định
căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2019.
b) Tiêu chí về trình
độ phát triển
(1) Điểm của tiêu
chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Đến 10% hộ nghèo
|
5
|
Từ 10% hộ nghèo trở lên, cứ 01% hộ nghèo được thêm
|
0,3
|
Tỷ lệ hộ nghèo được
xác định căn cứ vào số liệu của cơ quan có thẩm quyền công bố năm 2019.
(2) Điểm của tiêu
chí thu ngân sách trên địa bàn (không bao gồm số thu từ đất)
Thu ngân sách trên địa bàn
|
Điểm
|
Đến 85 tỷ đồng
|
7
|
Từ 85 tỷ đồng trở lên, cứ tăng thêm 10 tỷ đồng được thêm
|
0,3
|
Số liệu thu ngân
sách trên địa bàn của các huyện, thành phố lấy theo dự toán thu ngân sách năm
2020 do HĐND tỉnh giao.
c) Tiêu chí về diện
tích
Diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 500 km2 được
|
7
|
Từ 500 km2 trở lên, cứ 100 km2 tăng thêm
|
0,5
|
Diện tích đất tự
nhiên xác định theo số liệu của Cục Thống kê năm 2019.
d) Tiêu chí số xã,
phường, thị trấn
Đơn vị hành chính
|
Điểm
|
01
xã, phường, thị trấn
|
1
|
Số đơn vị hành chính
cấp xã căn cứ theo số liệu của Cục Thống kê tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.
e) Tiêu chí số xã
biên giới
Đơn vị hành chính
|
Điểm
|
01
xã, phường, thị trấn
|
1
|
Số xã biên giới căn
cứ theo số liệu của cơ quan có thẩm quyền công bố
g) Tiêu chí bổ sung
- Ưu tiên trung tâm
kinh tế - chính trị của tỉnh: Thành phố Sơn La được cộng thêm 20 điểm
- Huyện dự kiến lên
thị xã giai
đoạn 2021 - 2025: Huyện Mộc Châu được cộng thêm 05 điểm.
- Huyện trọng điểm
phát triển du lịch: Huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Quỳnh Nhai được cộng thêm 05 điểm/1
huyện.
- Huyện dự kiến đạt
huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025: Huyện Quỳnh Nhai được cộng thêm 05
điểm/1 huyện.
- Ưu tiên
các huyện nghèo: mỗi huyện được cộng thêm 05 điểm/1 huyện (danh sách các huyện nghèo
theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ).
- Tiêu chí chiều dài
đường biên giới:
Chiều dài biên giới quản lý
|
Điểm
|
Huyện
có số km đường biên giới từ 0 đến dưới 40 km
|
1
|
Huyện
có số km đường biên giới từ 40 km đến dưới 80 km
|
1,5
|
Huyện
có số km đường biên giới từ 80 km trở lên
|
2
|
6.3.
Phương pháp tính định mức vốn phân bổ
Căn cứ vào các tiêu
chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng số điểm của 12
huyện, thành phố làm căn cứ để phân bổ nguồn bổ sung cân đối ngân sách địa
phương, theo công thức sau:
Gọi A là tổng số vốn
bổ sung cân đối ngân sách địa phương phân cấp cho các huyện, thành phố (không
bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất).
Gọi B là tổng điểm
của 12 huyện, thành phố.
Gọi Ci là
tổng điểm của huyện thứ i.
Gọi Di là
số vốn bổ sung cân đối ngân sách địa phương phân bổ cho huyện thứ i.
Khi đó:
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. UBND tỉnh tổ chức
triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực
HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp Chuyên đề lần thứ 5 thông qua ngày 30 tháng
10 năm 2020 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội , Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND, MTTQ các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, (150b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|