HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2022/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 29
tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;Nghị
định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4
năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số
78/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra
số 157/BC-DT ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân
tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Sơn La.
(Có
Quy định kèm theo)
Điều 2. Nghị
quyết này áp dụng cho ngân sách giai đoạn 2022-2025 đối với nguồn vốn thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND,
các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã
được HĐND tỉnh khoá XV, Kỳ họp chuyên đề lần thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 6
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: LĐTBXH, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Thông
tin và Truyền thông;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, DT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND
tỉnh Sơn La)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết
tắt là Chương trình).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành
và các huyện, thành phố sử dụng kinh phí Chương trình giai đoạn 2021-2025.
2. Tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan đến thực hiện nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương
trình.
Điều
3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc
Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về Luật đầu tư công, Luật
ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm công khai,
minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ
động cho các sở, ngành và địa phương, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và
tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
3. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc
Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có
trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là huyện nghèo, xã có tỷ lệ hộ
nghèo, cận nghèo cao, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển,
thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong toàn tỉnh.
4. Việc phân bổ cụ
thể ngân sách do trung ương phân bổ và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương
phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước của
địa phương; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và
tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm
trước.
5. Không phân bổ vốn
của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã
được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Chương
II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ CHO TỪNG DỰ ÁN
Điều 4. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số, hộ
nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của huyện (sau đây
viết tắt là huyện) để tính hệ số căn cứ vào số liệu tại Quyết định số
215/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025).
2. Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện để tính hệ số căn cứ vào Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền đến ngày 31/12/2020.
3. Huyện nghèo theo
Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Đặc điểm địa
lý của huyện nghèo căn cứ vào Công văn số 930/BNV-CQĐP ngày 08/3/2021 của Bộ
Nội vụ về việc xác định đơn vị hành chính miền núi, vùng cao, hải đảo.
4. Tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi của các huyện theo số liệu năm 2020 của Sở Y tế
quản lý.
5. Số lượng tuyển
sinh của huyện và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào kết quả báo cáo
tuyển sinh năm 2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Lực lượng lao động
từ đủ 15 tuổi trở lên của các huyện căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của Cục
thống kê tỉnh.
Điều 5. Dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
1. Vốn đầu tư phát
triển: Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương cho huyện nghèo.
- Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn đầu tư cho các huyện nghèo:
(1) Tiêu chí 1: Quy
mô dân số của huyện
Quy
mô dân số của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 15.000 hộ
|
0,17
|
Từ 15.000 hộ trở
lên
|
0,2
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện nghèo
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 45%
|
0,3
|
Từ 45% đến dưới 50%
|
0,33
|
Từ 50% đến dưới 55%
|
0,37
|
(3) Tiêu chí 3: Đặc
điểm địa lý của huyện nghèo
Đặc
điểm địa lý của huyện nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có xã biên
giới
|
0,14
|
Huyện thuộc khu vực
miền núi, vùng cao
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20
xã
|
0,12
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn hỗ trợ đầu tư
phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo
công thức:
Ai = Q.Xi
Trong đó:
+ Ai là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu
tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo của tỉnh để
thực hiện Dự án 1 của Chương trình.
2. Vốn sự nghiệp duy
tu bảo dưỡng:
- Phân bổ 100% vốn
ngân sách trung ương cho huyện nghèo (bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển của
ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn phân bổ cho
từng địa phương).
- Tiêu chí và hệ số
phân bổ, phương pháp tính, xác định phân bổ vốn sự nghiệp cho các huyện nghèo:
áp dụng như vốn đầu tư của Dự án.
Điều 6. Dự án 2: Đa
dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ 100% vốn
ngân sách trung ương cho các huyện.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện:
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,5
|
Từ 6.000 đến dưới
9.000 hộ
|
0,6
|
Từ 9.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,7
|
Từ 12.000 đến dưới
15.000 hộ
|
0,8
|
Từ 15.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 15 xã
|
1,15
|
Từ 16 đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 đến 25 xã
|
1,5
|
Từ 26 xã trở lên
|
2
|
3. Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức sau:
Ci = Q. Xi.Yi
Trong đó:
+ Ci là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i
+ Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
+ Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo
công thức: Yi= 0,12 x HNi x 2,5 + ĐVi
+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.
+ ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 7. Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ
trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ 100% vốn
ngân sách trung ương cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn:
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,5
|
Từ 6.000 đến dưới
9.000 hộ
|
0,6
|
Từ 9.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,7
|
Từ 12.000 đến dưới
15.000 hộ
|
0,8
|
Từ 15.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 15 xã
|
1,15
|
Từ 16 đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 đến 25 xã
|
1,5
|
Từ 26 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
+ Đi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
+ Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo
công thức: Yi= 0,12 x HNi x 2,5 + ĐVi
+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.
+ ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của
Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ 10% vốn
ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án
cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.
b) Phân bổ 90% vốn
ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các nội dung hỗ trợ
của Tiểu dự án.
* Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện:
(1): Tiêu chí 1: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(2) Tiêu chí 2: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 15 xã
|
1,15
|
Từ 16 đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 đến 25 xã
|
1,5
|
Từ 26 xã trở lên
|
2
|
(3) Tiêu chí 3: Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện
Tỷ
lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện
|
Hệ
số
|
- Dưới 10%
|
1
|
- Từ 10% đến dưới
20%
|
1,2
|
- Từ 20% đến dưới
25%
|
1,4
|
- Từ trên 25%
|
1,6
|
* Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
+ Ei là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ DDi là hệ số tiêu chí tỷ
lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i.
+ Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo
công thức: Yi= 0,12 x HNi x 3 + ĐVi
+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.
+ ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số (90%)vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của
Chương trình.
Điều 8. Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo
* Đối với vốn đầu tư
phát triển:Phân
bổ 100% vốn ngân sách trung ương cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh.
- Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập:
(1) Tiêu chí 1: Số
lượng tuyển sinh học ngành, nghề (trừ sư phạm) của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
Số
lượng tuyển sinh
|
Hệ
số
|
- Số lượng tuyển
sinh dưới 200 người/năm
|
0,3
|
- Số lượng tuyển
sinh từ 200 người/năm đến dưới 300 người/năm
|
0,5
|
- Số lượng tuyển
sinh từ 300 người/năm trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Số
lượng tuyển sinh học ngành, nghề (trừ sư phạm) của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp là đối tượng thuộc hộ nghèo và cận nghèo; hộ sinh sống trên địa bàn
huyện nghèo
Số
lượng tuyển sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ sinh sống trên địa bàn
huyện nghèo
|
Hệ
số
|
- Số lượng tuyển
sinh dưới 100 người/năm
|
0,3
|
- Số lượng tuyển
sinh từ 100 người/năm đến dưới 150 người/năm
|
0,5
|
- Số lượng tuyển
sinh từ 150 người/năm trở lên
|
0,7
|
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn đầu tư cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
Vốn sự nghiệp ngân sách
Trung ương phân bổ cho từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tính theo công
thức:
Ii = Q.Xi
Trong đó:
+Ii là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i theo công thức:
Xi = SL1i + SL2i
+SL1i là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
+SL2i là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh đối tượng thuộc hộ nghèo và cận nghèo; hộ sinh sống tại huyện
nghèo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu
tư ngân sách trung ương phân bổ cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
*
Đối với vốn sự nghiệp
a)Phân bổ 20% tổng số
vốn sự nghiệp trung ương phân bổ cho cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án cấp
tỉnh để thực hiện các nội dung hỗ trợ thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 4.
b) Phân bổ 40% tổng
số vốn sự nghiệp trung ương phân bổ hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh.
- Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập:
(1) Tiêu chí 1: Số
lượng tuyển sinh học ngành, nghề (trừ sư phạm) của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
Số lượng tuyển sinh
|
Hệ
số
|
- Số lượng tuyển
sinh dưới 200 người/năm
|
0,3
|
- Số lượng tuyển
sinh từ 200 người/năm đến dưới 300 người/năm
|
0,5
|
- Số lượng tuyển
sinh từ 300 người/năm trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Số
lượng tuyển sinh học ngành, nghề (trừ sư phạm) của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp là đối tượng thuộc hộ nghèo và cận nghèo; hộ sinh sống trên địa bàn
huyện nghèo.
Số
lượng tuyển sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ sinh sống trên địa bàn
huyện nghèo
|
Hệ
số
|
- Số lượng tuyển
sinh dưới 100 người/năm
|
0,3
|
- Số lượng tuyển
sinh từ 100 người/năm đến dưới 150 người/năm
|
0,5
|
- Số lượng tuyển
sinh từ 150 người/năm trở lên
|
0,7
|
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn sự nghiệp cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
Vốn sự nghiệp ngân
sách Trung ương phân bổ cho từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tính theo công
thức:
Hi = Q.Xi
Trong đó:
+ Hi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i theo công thức:
Xi = SL1i + SL2i
+SL1i là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
+SL2i là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh đối tượng thuộc hộ nghèo và cận nghèo; hộ sinh sống tại huyện
nghèo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tính theo công thức:
G
là tổng số (40%) vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ để hỗ trợ một số cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của
Chương trình.
c) Phân bổ 40% tổng
số vốn sự nghiệp trung ương phân bổ hỗ trợ các huyện đào tạo nghề cho người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân sinh sống trên
địa bàn huyện nghèo.
- Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,5
|
Từ 6.000 đến dưới
9.000 hộ
|
0,6
|
Từ 9.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,7
|
Từ 12.000 đến dưới
15.000 hộ
|
0,8
|
Từ 15.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 15 xã
|
1,15
|
Từ 16 đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 đến 25 xã
|
1,5
|
Từ 26 xã trở lên
|
2
|
(5) Tiêu chí 5: Số
lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện
Số
lượng tuyển sinh (sơ cấp, thường xuyên) trên địa bàn huyện
|
Hệ
số
|
Huyện tuyển sinh
dưới 150 người/năm
|
0,5
|
Huyện tuyển sinh từ
150 người/năm đến dưới 300 người/năm
|
0,6
|
Huyện tuyển sinh từ
300 người/năm trở lên
|
0,7
|
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn:
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ được tính theo công thức: Ki = Q.Xi
Trong đó:
+ Ki là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi + 0,12.HNi + ĐVi + TSi
+ TLi là hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
+ QMi là hệ số tiêu chí
tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.
+ ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
+ TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G
là tổng số (40%) vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ để thực hiện các
nội dung hỗ trợ Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a)
Phân bổ 18% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực
hiện Tiểu dự án cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.
b)
Phân bổ 82% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện nghèo thực
hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.
c) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện nghèo:
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,5
|
Từ 6.000 đến dưới
9.000 hộ
|
0,6
|
Từ 9.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,7
|
Từ 12.000 đến dưới
15.000 hộ
|
0,8
|
Từ 15.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
d) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Li = Q.Xi.Yi
Trong đó:
+ Li là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
+ Yi là hệ số tiêu chí địa
bàn khó khăn.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G
là tổng số (82%) vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo thực hiện
Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
3.
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ 10% vốn
ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án
cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.
b) Phân bổ 90% vốn
ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các nội dung hỗ trợ
của Tiểu dự án.
c) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện:
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,5
|
Từ 6.000 đến dưới
9.000 hộ
|
0,6
|
Từ 9.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,7
|
Từ 12.000 đến dưới
15.000 hộ
|
0,8
|
Từ 15.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện
Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 40.000 người
|
1
|
Từ 40.000 đến dưới
60.000 người
|
1,3
|
Từ 60.000 đến dưới
80.000 người
|
1,6
|
Từ 80.000 đến dưới
100.000 người
|
1,9
|
Từ 100.000 người
trở lên
|
2,2
|
Lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của
Cục thống kê tỉnh.
d) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện:
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
+ Mi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
+ Yi là hệ số lực lượng
lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số (90%)
vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4
của Chương trình.
Điều 9. Dự án 5: Hỗ
trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
1. Phân bổ 100% vốn
sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo trên cơ sở kế hoạch
hằng năm căn cứ nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên
địa bàn các huyện nghèo và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện, quản lý của Ủy
ban nhân dân huyện nghèo.
2. Định mức hỗ trợ:
nhà xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương.
Điều
10. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
a)
Phân bổ 30% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực
hiện Tiểu dự án cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.
b)
Phân bổ 70% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các
nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.
c)
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,5
|
Từ 6.000 đến dưới
9.000 hộ
|
0,6
|
Từ 9.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,7
|
Từ 12.000 đến dưới
15.000 hộ
|
0,8
|
Từ 15.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 15 xã
|
1,15
|
Từ 16 đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 đến 25 xã
|
1,5
|
Từ 26 xã trở lên
|
2
|
d)
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện:
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ni = Q.Xi.Yi
Trong đó: Ni là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo
công thức: Yi= 0,12 x HNi + ĐVi
Trong đó:
+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.
+ ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số (70%)
vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6
của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2:
Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
a) Phân bổ 35% vốn
ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án
cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.
b) Phân bổ 65% vốn
ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các nội dung hỗ trợ
của Tiểu dự án.
c) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện:
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,5
|
Từ 6.000 đến dưới
9.000 hộ
|
0,6
|
Từ 9.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,7
|
Từ 12.000 đến dưới
15.000 hộ
|
0,8
|
Từ 15.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 15 xã
|
1,15
|
Từ 16 đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 đến 25 xã
|
1,5
|
Từ 26 xã trở lên
|
2
|
d) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện:
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
+ Pi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
+ Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo
công thức: Yi= 0,12 x HNi + ĐVi
+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.
+ ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số (65%)
vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6
của Chương trình.
Điều
11. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
a)
Phân bổ 25% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực
hiện Tiểu dự án cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.
b)
Phân bổ 75% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các
nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.
c) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện:
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,5
|
Từ 6.000 đến dưới
9.000 hộ
|
0,6
|
Từ 9.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,7
|
Từ 12.000 đến dưới
15.000 hộ
|
0,8
|
Từ 15.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 15 xã
|
1,15
|
Từ 16 đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 đến 25 xã
|
1,5
|
Từ 26 xã trở lên
|
2
|
d) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện:
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
+ Ri là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
+ Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo
công thức: Yi= 0,12 x HNi + ĐVi
+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.
+ ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G
là tổng số (75%) vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Dự án 7
của Chương trình.
Mục 2. TỶ LỆ VỐN ĐỐI
ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều
12. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Hàng năm ngân sách
địa phương (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện) bố trí vốn đối ứng theo phân cấp
quản lý ngân sách bằng 3% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương
trình tương ứng theo cơ cấu nguồn vốn đầu tư, vốn sự nghiệp./.