CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 01 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC THI CÔNG ƯỚC VỀ
BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật
Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Công
ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định Danh mục các loài
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; chế độ quản lý, bảo vệ, trình
tự, thủ tục khai thác các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
nuôi động vật rừng thông thường; thực thi Công
ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau
đây viết tắt là CITES) tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan
nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động vật rừng thông thường trên lãnh thổ Việt
Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ được hiểu
như sau:
1. Loài dùng để chỉ một loài, một phân
loài hoặc một quần thể động vật, thực vật cách biệt về địa lý.
2. Loài lai là kết quả giao phối hay cấy
ghép hai loài hoặc hai phân loài động vật hoặc thực vật với nhau. Trong trường
hợp loài lai là kết quả giao phối hay cấy ghép giữa hai loài được quy định
trong các Nhóm hoặc Phụ lục khác nhau, loài lai đó được quản lý theo loài thuộc
Nhóm hoặc Phụ lục mức độ bảo vệ cao hơn.
3. Giấy phép CITES, chứng chỉ CITES do
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp đối với hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu, nhập nội từ biển hợp pháp mẫu vật các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật
các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định tại Nghị
định này và không thuộc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES.
4. Phụ lục CITES bao gồm:
a) Phụ lục I là những loài động vật, thực
vật hoang dã bị đe dọa tuyệt chủng, bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu,
nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại;
b) Phụ lục II là những loài động vật, thực
vật hoang dã hiện chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có thể sẽ bị tuyệt chủng, nếu
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu
vật những loài này khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại không được kiểm
soát;
c) Phụ lục III là những loài động vật,
thực vật hoang dã mà một quốc gia thành viên CITES yêu cầu các quốc gia thành
viên khác hợp tác để kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì
mục đích thương mại.
5. Bộ phận của động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp là bất kỳ thành phần nào (như da, vỏ, rễ) ở dạng thô hay đã qua sơ
chế (như bảo quản, làm bóng...) có khả năng nhận dạng được của loài đó.
6. Dẫn xuất của các
loài động vật, thực vật là toàn bộ các dạng vật chất được lấy ra từ động vật,
thực vật như: Máu, dịch mật của động vật; nhựa, tinh dầu lấy ra từ thực vật; hoặc
là các phần của động vật, thực vật đã được chế biến như là thuốc, nước hoa, đồng
hồ, túi xách...
7. Mẫu vật các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp bao gồm động vật, thực vật hoang dã còn sống hay đã chết, trứng,
ấu trùng, bộ phận, dẫn xuất của các loài đó.
8. Động vật rừng thông thường là các
loài động vật rừng thuộc các lớp thú, chim, bò sát, lưỡng cư và không thuộc:
Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ ban
hành hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES; Danh mục động vật được nuôi,
thuần hoá thành vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
9. Khai thác mẫu vật loài động vật, thực
vật là hoạt động lấy mẫu vật loài động vật, thực vật hoang dã trong môi trường
tự nhiên.
10. Vì mục đích thương mại là bất kỳ hoạt
động giao dịch nào đối với mẫu vật loài động vật, thực vật hoang dã nhằm mục
đích lợi nhuận.
11. Không vì mục đích
thương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao; nghiên cứu khoa học; trao đổi
giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu
sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật giữa các Cơ quan quản lý
CITES.
12. Vườn động vật là nơi sưu tập, nuôi
giữ các loài động vật hoang dã nhằm mục đích trưng bày, nhân giống, giáo dục
môi trường và nghiên cứu khoa học.
13. Vườn thực vật là nơi sưu tập, chăm
sóc các loài thực vật hoang dã phục vụ mục đích trưng bày, nhân giống, giáo dục
môi trường và nghiên cứu khoa học.
14. Nhập nội từ biển là hoạt động đưa
vào lãnh thổ Việt Nam mẫu vật loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ
lục CITES được khai thác từ vùng biển không thuộc quyền tài phán của bất kỳ quốc
gia nào.
15. Tái xuất khẩu là xuất khẩu mẫu vật
đã nhập khẩu trước đó.
16. Môi trường có kiểm soát là môi trường
có sự quản lý của con người nhằm tạo ra những loài thuần chủng hoặc những cây
lai, con lai. Môi trường có kiểm soát phải đảm bảo các điều kiện để ngăn ngừa sự
xâm nhập hoặc phát tán của động vật, thực vật, trứng, giao tử, hợp tử, hạt, mầm,
gen, dịch bệnh ra ngoài hoặc vào trong môi trường đó.
17. Cơ sở nuôi, cơ sở trồng, bao gồm: Cơ
sở nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc
loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES và/hoặc loài động vật rừng
thông thường; cơ sở trồng cấy nhân tạo loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và/hoặc loài thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại
hoặc vì mục đích thương mại.
18. Nuôi sinh trưởng là
hình thức nuôi giữ con non, trứng của các loài động vật hoang dã khai thác từ tự
nhiên để nuôi lớn, cho ấp nở thành các cá thể con trong môi trường có kiểm soát.
19. Nuôi sinh sản là hình thức nuôi giữ
động vật hoang dã để sản sinh ra các thế hệ kế tiếp trong môi trường có kiểm
soát.
20. Trồng cấy nhân tạo là hình thức trồng,
cấy từ hạt, mầm, hợp tử, ghép cành hoặc các cách nhân giống khác thực vật hoang
dã trong môi trường có kiểm soát.
21. Nguồn giống sinh sản là cá thể động
vật ban đầu hợp pháp được nuôi trong cơ sở nuôi sinh sản để sản xuất ra các cá
thể thế hệ kế tiếp.
22. Thế hệ F1 gồm các cá thể được sinh
ra trong môi trường có kiểm soát, trong đó có ít nhất bố hoặc mẹ được khai thác
từ tự nhiên.
23. Thế hệ F2 hoặc các thế hệ kế tiếp gồm
các cá thể được sinh ra trong môi trường có kiểm soát bởi cặp bố, mẹ thế hệ F1
trở đi.
24. Vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia
đình có nguồn gốc động vật, thực vật hoang dã là mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp
của cá nhân, hộ gia đình. Mẫu vật sống không được coi là vật dụng cá nhân, vật
dụng hộ gia đình.
25. Mẫu vật đồ lưu niệm là vật dụng cá
nhân, vật dụng hộ gia đình có được ngoài quốc gia thường trú của chủ sở hữu mẫu
vật. Động vật sống không được coi là mẫu vật đồ lưu niệm.
26. Mẫu vật săn bắt là mẫu vật có được từ
các hoạt động săn bắt hợp pháp.
27. Mẫu vật tiền Công ước là mẫu vật có
được trước ngày loài đó được quy định tại các Phụ lục CITES hoặc trước khi quốc
gia thành viên gia nhập, trong các trường hợp sau:
a) Mẫu vật được đưa ra khỏi nơi sinh sống
tự nhiên của chúng;
b) Mẫu vật được sinh ra trong môi trường
có kiểm soát;
c) Chủ sở hữu có quyền sở hữu hợp pháp đối
với mẫu vật.
28. Quốc gia thành viên CITES là quốc
gia mà ở đó CITES có hiệu lực.
Chương II
DANH
MỤC, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; NUÔI ĐỘNG
VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Điều 4. Danh mục thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Nghị định này, gồm:
a) Nhóm I: Các loài thực vật rừng, động
vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích
thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IA: các loài thực vật rừng.
Nhóm IB: các loài động vật rừng.
b) Nhóm II: Các loài thực vật rừng, động
vật rừng chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có nguy cơ bị đe dọa nếu không được
quản lý chặt chẽ, hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài
thuộc Phụ lục II CITES có phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IIA: Các loài thực vật rừng.
Nhóm IIB: Các loài động vật rừng.
2. Sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Định kỳ 05 năm một lần, hoặc trong trường
hợp có thay đổi về các loài quy định tại khoản 1 Điều này hoặc Danh mục các
loài thuộc Phụ lục I và II CITES thay đổi liên quan tới các loài thực vật rừng,
động vật rừng phân bố tự nhiên ở Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm.
Điều 5. Bảo vệ thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Hoạt động săn, bắn, bắt, khai thác,
nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, chế biến, vận chuyển, buôn bán các loài thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không được ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại,
sinh trưởng, phát triển của loài đó trong tự nhiên.
2. Mọi hoạt động săn, bắn, bắt, khai
thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, chế biến, quảng cáo,
trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập mẫu vật
các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải được quản lý, đảm
bảo nguồn gốc hợp pháp.
3. Khu vực sinh cảnh sống thường xuyên,
tập trung của các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được
nghiên cứu làm cơ sở để thành lập các khu rừng đặc dụng.
4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt
động sản xuất, xây dựng công trình, điều tra, thăm dò, nghiên cứu, tham quan,
du lịch và các hoạt động khác trong các diện tích rừng có thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm phải thực hiện các quy định tại Nghị định này và quy định
pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Điều tra, đánh
giá hiện trạng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Các loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm được điều tra, đánh giá tình trạng cùng với hoạt động điều
tra rừng theo quy định của Quy chế quản lý rừng.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức điều tra, đánh giá thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
trên phạm vi cả nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức điều tra, đánh giá trên
diện tích rừng trong phạm vi của tỉnh.
3. Nhà nước khuyến khích chủ rừng thực
hiện việc điều tra, đánh giá hiện trạng và diễn biến thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm trong phạm vi diện tích được nhà nước giao, cho thuê.
Điều 7. Nghiên cứu khoa
học về thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Hoạt động nghiên cứu khoa học về bảo
tồn, phát triển bền vững các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm thực hiện theo đúng đề tài, dự án đã được phê duyệt và tuân thủ Quy chế quản
lý rừng.
2. Trước khi thực hiện hoạt động nghiên
cứu khoa học phải báo cáo bằng văn bản với chủ rừng và cơ quan quản lý nhà nước
về lâm nghiệp cấp tỉnh để giám sát quá trình thực hiện.
Điều 8. Xử lý trường hợp
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm xâm hại hoặc đe dọa tính mạng, tài sản của
con người
1. Trong trường hợp động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm đe dọa xâm hại nghiêm trọng tài sản hoặc tính mạng con người; tổ chức,
cá nhân phải áp dụng các biện pháp xua đuổi, hạn chế gây tổn thương đến động vật,
đồng thời thông tin ngay với cơ quan Kiểm lâm hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
cấp huyện nơi gần nhất.
2. Trường hợp động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm đe dọa tấn công trực tiếp đến tính mạng con người ở ngoài các khu rừng
đặc dụng, phòng hộ, sau khi đã áp dụng các biện pháp xua đuổi nhưng không có hiệu
quả, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định và chỉ đạo việc bẫy, bắt, bắn
cá thể động vật đó.
3. Xử lý đối với mẫu vật các loài động vật
hoang dã sau khi bẫy, bắt, bắn quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo quy
định tại Điều 10 và Điều 32 Nghị định này.
Điều 9. Khai thác, nuôi,
trồng, chế biến, kinh doanh, quảng cáo, vận chuyển, xuất khẩu mẫu vật thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Khai thác; nuôi, trồng; chế biến,
kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu; vận chuyển, cất giữ mẫu vật các
loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm các loài Nhóm I thực hiện
theo quy định tại Nghị định này đối với các loài thuộc Phụ lục I CITES.
2. Khai thác; nuôi, trồng; chế biến,
kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu; vận chuyển, cất giữ mẫu vật các
loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm các loài Nhóm II thực hiện
theo quy định tại Nghị định này đối với các loài thuộc Phụ lục II CITES.
3. Miễn trừ giấy phép
CITES nhập khẩu trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu mẫu vật
các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I không thuộc Phụ
lục I CITES.
Điều 10. Xử lý mẫu vật
các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm sau tịch thu
1. Xử lý mẫu vật sống:
a) Việc xử lý tịch thu phải chăm sóc mẫu
vật, tránh rủi ro để mẫu vật bị chết;
b) Ngay sau xử lý mẫu vật theo quy định
của pháp luật phải bàn giao cho cơ quan Kiểm lâm sở tại để tổ chức chăm sóc và
bảo quản mẫu vật. Đối với mẫu vật sống xử lý theo thứ tự ưu tiên sau: Thả lại
môi trường tự nhiên phù hợp với sinh cảnh và phân bố tự nhiên của loài nếu mẫu
vật khỏe mạnh; hoặc chuyển giao cho cơ sở cứu hộ động vật, vườn động vật hoặc
vườn thực vật nếu mẫu vật yếu cần cứu hộ hoặc tiêu hủy.
2. Mẫu thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này xử lý
như sau:
a) Mẫu vật các loài Nhóm IA, IB thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công;
b) Mẫu vật các
loài Nhóm IIA, IIB chuyển giao cho tổ chức khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường,
bảo tàng chuyên ngành để trưng bày vì mục đích giáo dục bảo tồn; bán đấu giá
cho tổ chức, cá nhân nuôi, trồng, chế biến, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể thực hiện các biện pháp xử lý khác.
Điều 11. Nuôi động vật
rừng thông thường
Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng
thông thường phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đảm bảo nguồn gốc động vật rừng nuôi
hợp pháp theo quy định của pháp luật;
2. Đảm bảo an toàn cho con người; thực
hiện các quy định của pháp luật về môi trường, thú y;
3. Thực hiện việc ghi chép sổ theo dõi vật
nuôi quy định theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này; trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày đưa
động vật rừng thông thường về cơ sở nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi thông báo
cho cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
THỰC
THI CITES
Mục 1: KHAI THÁC
Điều 12. Khai thác mẫu
vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES
1. Khai thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc
Phụ lục I CITES trong các trường hợp sau:
a) Phục vụ các dự án, đề tài nghiên cứu
khoa học;
b) Tạo nguồn giống gốc phục vụ nuôi sinh
sản, trồng cấy nhân tạo;
c) Phục vụ công tác đối ngoại theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Khai thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc
Phụ lục II CITES trong các trường hợp sau:
a) Phục vụ các dự án, đề tài nghiên cứu
khoa học;
b) Tạo nguồn giống gốc phục vụ nuôi sinh
sản, trồng cấy nhân tạo;
c) Phục vụ công tác đối ngoại theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ;
d) Phục vụ thương mại bền vững theo quy
định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai
thác:
a) Có phương án khai thác theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trước khi thực hiện hoạt động khai
thác phải thông báo cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp hoặc thủy sản cấp tỉnh
để giám sát thực hiện;
c) Khai thác không ảnh hưởng tiêu cực đến
bảo tồn và phát triển bền vững của quần thể;
d) Thực hiện đúng các quy định của pháp luật
Việt Nam và CITES về khai thác mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp.
Điều 13. Kiểm tra, giám
sát hoạt động khai thác mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục I, II CITES
1. Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp
cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác, nguồn gốc mẫu vật
các loài động vật, thực vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục I, II CITES trên địa
bàn.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác, nguồn gốc mẫu vật
các loài thủy sản thuộc Phụ lục I, II CITES trên địa bàn.
Mục 2: NUÔI, TRỒNG
Điều 14. Điều kiện
nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
không vì mục đích thương mại
1. Có dự án, đề tài
nghiên cứu khoa học được phê duyệt và có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với đặc
tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo an toàn cho người và vật
nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.
3. Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai
thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu
hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.
4. Trong quá trình
nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo
cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về
lâm nghiệp cấp tỉnh.
Điều 15. Điều kiện
nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
vì mục đích thương mại
1. Đối với động vật:
a) Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai
thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu
hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp khác;
b) Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với
đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vật nuôi, vệ
sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;
c) Loài nuôi là
loài được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam công bố có khả năng sinh sản liên tiếp
qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát; và được Cơ quan khoa học CITES
Việt Nam xác nhận bằng văn bản việc nuôi sinh sản, sinh trưởng không làm ảnh hưởng
đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài có liên quan trong tự nhiên;
d) Có phương án nuôi theo Mẫu số 04, Mẫu số 06 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Đối với thực vật:
a) Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai
thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu
hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp pháp khác;
b) Cơ sở trồng phù hợp với đặc tính của
loài;
c) Có phương án trồng theo Mẫu số 05, Mẫu số 07 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Trong quá trình
nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo
cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về
lâm nghiệp cấp tỉnh.
Điều 16. Mã số cơ sở
nuôi, trồng
1. Nội dung mã số gồm: tên, địa chỉ,
thông tin liên lạc của cơ sở, thông tin về loài nuôi, trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hình thức thể hiện
mã số:
a) Hai chữ cái đầu thể hiện Phụ lục và
loại mẫu vật: IA là thực vật thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IB là động vật thuộc
Phụ lục I hoặc Nhóm I; IIA là thực vật thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIB là động
vật thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II tại Danh mục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các chữ cái tiếp theo thể hiện mục
đích của cơ sở nuôi, trồng: mã quốc gia VN đối với nuôi, trồng không vì mục
đích thương mại; chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi, trồng vì mục
đích thương mại. Quy ước viết tắt tên tỉnh, thành phố được quy định theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
c) Các chữ số tiếp theo thể hiện số thứ
tự của cơ sở nuôi, trồng cấy nhân tạo trên địa bàn tỉnh.
3. Trong trường hợp cơ sở nuôi, trồng đồng
thời mẫu vật của nhiều loài có quy chế, bảo vệ khác nhau thì mã số của cơ sở
nuôi, trồng theo loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao nhất.
Điều 17. Đăng ký mã số
cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I
CITES
1. Cơ quan cấp mã số
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục I CITES.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở
nuôi, trồng
a) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 04, phương án trồng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số
nuôi, trồng
a) Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi
trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ
hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp mã số
cho cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại
Điều 14, Điều 15 Nghị định này, Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các tổ
chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết;
c) Đối với cơ sở nuôi, trồng vì mục đích
thương mại loài thuộc Phụ lục I CITES phải đăng ký với Ban Thư ký CITES, Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày
làm việc gửi Ban Thư ký CITES, nhưng thời hạn cấp không quá 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận được thông báo từ Ban Thư ký;
d) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ
ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam.
4. Trường hợp cơ sở nuôi, trồng nhiều
Nhóm loài khác nhau, trong đó có loài thuộc Phụ lục I CITES thì sẽ cấp mã số
theo quy định tại Điều này.
5. Hủy mã số trong trường hợp: Cơ sở tự
đề nghị hủy; cơ sở không đáp ứng các điều kiện nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các
quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
6. Xử lý động vật, thực vật do chủ cơ sở
nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho nhà nước:
a) Đại diện hợp pháp của cơ sở nuôi, trồng
tự nguyện trao trả động vật, thực vật cho nhà nước gửi thông báo tới:
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp
tỉnh đối với các loài thủy sản;
Chi cục Kiểm lâm đối với các loài động vật,
thực vật khác;
b) Xử lý động vật, thực vật do chủ cơ sở
nuôi, trồng tự nguyện trao trả:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân, cơ quan quy định tại điểm a khoản
này phải hoàn thành xử lý động vật, thực vật do chủ nuôi tự nguyện trao trả
theo thứ tự ưu tiên sau:
Thả, trồng lại vào môi trường tự nhiên
phù hợp với sinh cảnh và phân bố tự nhiên của loài nếu động vật, thực vật khỏe
mạnh và có khả năng tái thả, trồng;
Chuyển giao cho các cơ sở cứu hộ động vật;
vườn động vật hoặc vườn thực vật; cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục
môi trường, bảo tàng chuyên ngành để phục vụ nghiên cứu, giáo dục bảo tồn;
Tiêu hủy trong trường hợp động vật, thực
vật bị bệnh hoặc không thực hiện được các biện pháp nêu trên;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn thành xử lý động vật, thực vật do tổ chức, cá nhân tự nguyện trao trả,
Cơ quan quy định tại điểm a khoản này báo cáo Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam và thông báo cho chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả về kết quả xử
lý.
Điều 18. Đăng ký mã số
cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
II, III CITES
1. Cơ quan cấp mã số
a) Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách
nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục II, III CITES không
thuộc điểm b khoản này;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ
lục II CITES.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở
nuôi, trồng
a) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số
nuôi, trồng
a) Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi
trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ
hồ sơ quy định tại khoản 2 tới cơ quan quy định tại khoản 1 của Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm
cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại
Điều 14, Điều 15 Nghị định này, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá
30 ngày;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp mã số thông báo bằng
văn bản cho cơ sở biết.
c) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ
ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử
của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
4. Hủy mã số trong trường hợp: Cơ sở tự
đề nghị hủy; Cơ sở không đáp ứng các điều kiện nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các
quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Xử lý động vật, thực vật chủ cơ sở
nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho Nhà nước
Động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng
tự nguyện trao trả cho Nhà nước được xử lý như quy định tại điểm
a và điểm b khoản 6 Điều 17 Nghị định này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn thành xử lý động vật, thực vật do chủ nuôi tự nguyện trao trả, cơ
quan xử lý thông báo cho chủ cơ sở nuôi, trồng về kết quả xử lý.
Mục 3: XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU, NHẬP NỘI TỪ BIỂN VÀ QUÁ CẢNH
Điều 19. Điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Có giấy phép, chứng chỉ CITES theo
quy định tại Điều 22 Nghị định này.
2. Mẫu vật các loài thuộc Phụ lục CITES
là vật dụng cá nhân, hộ gia đình được miễn trừ giấy phép, chứng chỉ CITES khi
đáp ứng các điều kiện:
a) Không vì mục đích thương mại;
b) Mang theo người hoặc là vật dụng hộ
gia đình;
c) Số lượng
không vượt quá quy định theo công bố của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam.
Điều 20. Điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy
nhân tạo của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Đối với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục
I CITES:
a) Có giấy phép, chứng chỉ theo quy định
của Nghị định này;
b) Mẫu vật động
vật từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi sinh sản đã được cấp
mã số theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định này;
c) Mẫu vật thực
vật từ cơ sở trồng cấy nhân tạo đã được cấp mã số theo quy định tại Điều
17, 18 Nghị định này.
2. Đối với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục
II, III CITES:
a) Có giấy phép, chứng chỉ quy định của Nghị
định này;
b) Mẫu vật các
loài động vật từ thế hệ F1 có nguồn gốc từ cơ sở nuôi sinh sản, mẫu vật nuôi
sinh trưởng từ cơ sở nuôi sinh trưởng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều
17, 18 Nghị định này;
c) Mẫu vật của
các loài thực vật thuộc Phụ lục II, III CITES có nguồn gốc từ cơ sở trồng nhân
tạo đã được cấp mã số theo quy định tại Điều
17, 18 Nghị định này.
Điều 21. Điều kiện quá
cảnh mẫu vật sống động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Có giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất
khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu cấp.
2. Gửi bản sao giấy phép CITES xuất khẩu,
tái xuất khẩu tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam 15 ngày làm việc
trước khi làm thủ tục quá cảnh.
3. Trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo
an toàn cho người, động vật quá cảnh; đảm bảo các điều kiện chăm sóc, đối xử
nhân đạo với động vật.
Điều 22. Giấy phép, chứng
chỉ CITES
1. Giấy phép CITES quy
định theo
Mẫu số 09 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu,
nhập nội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc
các Phụ lục CITES và các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Giấy phép CITES phải được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mã vạch, ký
và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
2. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu
niệm quy định theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này áp dụng cho mẫu vật lưu niệm quy định tại các Phụ lục
CITES. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm phải được ghi đầy đủ thông
tin, có chữ ký, họ và tên của chủ cơ sở nuôi, trồng.
3. Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước quy định
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này áp dụng cho các mẫu vật tiền Công ước.
4. Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy
phép, chứng chỉ xuất khẩu và tái xuất khẩu là 06 tháng; thời hạn hiệu lực tối
đa của giấy phép nhập khẩu là 12 tháng, kể từ ngày được cấp.
5. Giấy phép, chứng chỉ CITES chỉ được cấp
một bản duy nhất và luôn đi kèm lô hàng/mẫu vật CITES.
6. Cơ quan cấp giấy phép CITES, chứng chỉ
mẫu vật tiền công ước là Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
7. Cơ sở chế biến, kinh doanh trực tiếp
cấp chứng chỉ CITES mẫu vật lưu niệm.
Điều 23. Trình tự, thủ
tục cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
a) Đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao tài liệu chứng minh mẫu vật
có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của Nghị định này;
c) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu
vật không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học, quan hệ ngoại
giao: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nộp thêm
bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với
mẫu vật loài thuộc Phụ lục I CITES; bản sao bản ký kết về chương trình hợp tác
nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục
vụ nghiên cứu khoa học; văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan
có thẩm quyền xác nhận đối với trường hợp phục vụ quan hệ ngoại giao;
d) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu
vật không vì mục đích thương mại phục vụ triển lãm không vì mục đích thương mại,
biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này,
nộp thêm bản sao quyết định cử đi tham dự triển lãm, biểu diễn xiếc ở nước
ngoài của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy mời tham dự của tổ chức nước ngoài; bản
sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu
vật quy định tại Phụ lục I CITES;
đ) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu
vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản
sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ mẫu
vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước có liên quan cấp;
e) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu
vật tiền Công ước: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp
thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép
CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái xuất khẩu mẫu vật.
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp
giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ
thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này
tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;
c) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách
nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc
cơ quan có liên quan của nước nhập khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày làm việc;
d) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ
ngày cấp giấy phép, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả
giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị, đồng thời đăng tải kết quả giải quyết
lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều 24. Trình tự thủ tục
cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm
1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam cấp ấn phẩm chứng chỉ cho chủ cơ sở chế biến, kinh doanh.
2. Điều kiện cơ sở được cấp ấn phẩm chứng
chỉ:
a) Mẫu vật lưu niệm từ cơ sở nuôi trồng
có mã số;
b) Thực hiện việc ghi chép sổ theo dõi
hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
c) Thanh toán chi phí in ấn phẩm chứng
chỉ cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
3. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ CITES xuất
khẩu mẫu vật lưu niệm:
a) Đề nghị cấp chứng chỉ theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
4. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp ấn phẩm
chứng chỉ CITES:
a) Cơ sở chế biến, kinh doanh có nhu cầu
được cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ
sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách
nhiệm cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm cho cơ sở yêu cầu.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam thông báo cho cơ sở biết.
5. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu
niệm chỉ cấp cho các sản phẩm hoàn chỉnh tại các cửa hàng bán đồ lưu niệm. Mỗi
chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm cấp tối đa 04 mẫu vật cho một khách
hàng.
6. Cơ sở chế biến, kinh doanh trực tiếp
cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm cho khách hàng.
7. Cơ sở cấp chứng chỉ phải chấp hành sự
hướng dẫn, kiểm tra của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành cấp tỉnh; báo cáo về tình hình sử dụng chứng chỉ trước
ngày 01 tháng 12 hàng năm và nộp lại số chứng chỉ không sử dụng trước ngày 15
tháng 01 năm kế tiếp về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều 25. Trình tự, thủ
tục cấp giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập khẩu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
a) Đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu do
Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp;
c) Trường hợp
nhập khẩu mẫu vật sống của loài động vật, thực vật lần đầu tiên được nhập khẩu
và không có phân bố tự nhiên ở Việt Nam: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm
a, b khoản này, có xác nhận bằng văn bản của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam về
cơ sở có đủ điều kiện, năng lực nuôi giữ, chăm sóc mẫu vật;
d) Trường hợp nhập khẩu không vì mục
đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học, ngoại giao và tham gia triển lãm,
biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm
một trong các giấy tờ sau: Bản sao văn bản ký kết về chương trình hợp tác
nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp
nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ ngoại giao; hoặc bản sao giấy
mời tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc của cơ quan có thẩm quyền đối với trường
hợp phục vụ triển lãm không vì mục đích thương mại, biểu diễn xiếc;
đ) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật tiền Công
ước, mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp
thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng
chỉ của Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật tiền Công ước;
hoặc bản sao giấy phép CITES xuất khẩu, giấy chứng nhận mẫu vật săn bắn do cơ
quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật săn bắn.
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp
giấy phép nhập khẩu gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục
hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trong thời hạn
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan
khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu thì Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp
không quá 30 ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;
c) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ
ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả
giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị đồng thời đăng tải kết quả giải quyết
lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều 26. Trình tự, thủ
tục cấp phép CITES nhập nội từ biển mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục I, II CITES
1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập nội từ biển.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
a) Đề nghị nhập nội từ biển mẫu vật theo
Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao xác nhận của Cơ quan khoa học
CITES Việt Nam theo đề nghị của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam rằng
việc nhập nội không làm ảnh hưởng tới sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên;
c) Cung cấp mã số cơ sở hoặc tài liệu chứng
minh có đủ điều kiện để nuôi giữ, chăm sóc và đối xử nhân đạo đối với mẫu vật sống
đối với cơ sở chưa đăng ký mã số;
d) Hồ sơ chứng minh mẫu vật nhập nội
không được sử dụng vì mục đích thương mại đối với loài thuộc Phụ lục I CITES.
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp
giấy phép nhập nội từ biển gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống
thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách
nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam,
cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản trung ương và các cơ quan có liên quan,
thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn
cấp không quá 30 ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;
c) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ
ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả
giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị đồng thời đăng tải kết quả giải quyết
lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều 27. Trình tự, thủ
tục cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước mẫu vật các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES
1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam có trách nhiệm cấp giấy chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
a) Đề nghị cấp chứng chỉ mẫu vật tiền Công
ước theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của
mẫu vật.
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp
chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc
qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách
nhiệm cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước. Trường hợp cần tham vấn các cơ
quan có liên quan, thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực
hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.
Điều 28. Quy định về cấp
giấy phép CITES thông qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua Hệ thống
thủ tục hành chính một cửa quốc gia không phải nộp hồ sơ giấy. Thành phần hồ sơ
nộp trên hệ thống thực hiện theo các Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này.
Các chứng từ tải lên trên hệ thống phải được sao chụp từ chứng từ gốc.
2. Kết quả xử lý hồ sơ được trả trực tiếp;
qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia.
3. Tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ liên quan theo quy định về thành phần
hồ sơ tại
Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này trong 05 ngày
kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với các cơ quan chức năng khi được yêu cầu.
Mục 4: CHẾ BIẾN, KINH
DOANH, VẬN CHUYỂN, CẤT GIỮ
Điều 29. Chế biến, kinh
doanh, quảng cáo, trưng bày mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục CITES
1. Điều kiện chế biến, kinh doanh:
a) Cơ sở chế biến, kinh doanh và hoạt động
chế biến, kinh doanh mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thực
hiện theo quy định của Nghị định này, pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ thực
vật, thú y, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và các quy định hiện hành của
nhà nước;
b) Mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo
quy định tại Nghị định này;
c) Có sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; chịu sự kiểm tra của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Được chế biến, kinh doanh, quảng cáo,
trưng bày vì mục đích thương mại:
a) Mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II
CITES khai thác hợp pháp từ tự nhiên;
b) Mẫu vật các loài động vật thuộc Phụ lục
I CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản từ thế hệ F2 trở về sau; các loài động vật
thuộc Phụ lục II CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản từ thế hệ F1 trở về sau; mẫu
vật các loài thực vật thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc trồng cấy nhân tạo
theo quy định của Nghị định này;
c) Mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II
CITES sau xử lý tịch thu.
3. Sản phẩm chế biến từ động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục phải được quản lý truy xuất nguồn gốc:
a) Tổ chức, cá nhân chế biến động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp phải mở sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này, gồm theo dõi nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra của quá trình chế biến
phù hợp với loại mẫu vật chế biến;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh kiểm tra nguồn gốc, hoạt động chế biến sản phẩm các loài thủy sản
hoang dã nguy cấp trên cơ sở sổ theo dõi hoạt động;
c) Cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra nguồn
gốc; hoạt động chế biến sản phẩm động vật, thực vật hoang dã thuộc các Phụ lục
CITES không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này trên cơ sở sổ theo
dõi hoạt động.
Điều 30. Vận chuyển, cất
giữ mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES
1. Vận chuyển mẫu vật phải đáp ứng những
điều kiện sau:
a) Có hồ sơ hợp pháp theo quy định của
pháp luật về quản lý lâm sản và thủy sản;
b) Có giấy chứng nhận kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật khi vận chuyển mẫu vật ra địa bàn ngoài tỉnh theo quy định của
pháp luật về thú y và bảo vệ thực vật;
c) Đảm bảo an toàn cho mẫu vật sống và người
có liên quan trong quá trình vận chuyển và tại cơ sở tiếp nhận mẫu vật.
2. Cất giữ mẫu vật động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES phải có nguồn gốc hợp pháp.
Mục 5: GIÁM ĐỊNH VÀ XỬ
LÝ SAU TỊCH THU
Điều 31. Giám định mẫu
vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Mẫu vật các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES được giám định trong những trường hợp
sau:
a) Cần xác định chính xác loài, loài phụ
hoặc quần thể động vật, thực vật hoang dã để áp dụng các quy định phù hợp của
pháp luật Việt Nam và CITES;
b) Phục vụ công tác điều tra, xử lý vi
phạm về động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
c) Các trường hợp khác mà Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam và các cơ quan chức năng thấy cần thiết để đảm bảo
việc chấp hành pháp luật;
d) Các trường hợp yêu cầu xác định mẫu vật
của các quốc gia nhập khẩu.
2. Việc lấy mẫu giám định mẫu vật các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES thực hiện
theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES.
3. Chi phí giám định do tổ chức, cá nhân
sở hữu hoặc cơ quan trưng cầu giám định chi trả.
4. Cơ quan khoa học CITES Việt Nam là cơ
quan giám định mẫu vật CITES.
Điều 32. Xử lý mẫu vật
bị tịch thu của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES
1. Xử lý mẫu vật động vật sống, thực vật
sống bị tịch thu theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định
này.
2. Xử lý mẫu vật bị tịch thu và có kết
luận của cơ quan kiểm dịch xác nhận là mang dịch bệnh truyền nhiễm thì thực hiện
việc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
3. Mẫu vật bị tịch thu có nguồn gốc nước
ngoài xử lý như sau:
a) Giám đốc Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam xem xét, quyết định việc trả lại mẫu vật
cho nước xuất xứ đối với mẫu vật quy định tại các Phụ lục CITES xác định được
nước xuất xứ. Chi phí chăm sóc, bảo quản và trả lại mẫu vật do quốc gia xuất xứ
nhận lại chi trả;
Trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản
lý CITES của nước xuất xứ về mẫu vật bị tịch thu mà Cơ quan quản lý CITES nước
xuất xứ không có phản hồi hoặc từ chối tiếp nhận lại mẫu vật thì mẫu vật sẽ bị
tịch thu và xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Đối với các mẫu vật bị tịch thu trong
trường hợp không có nơi cất giữ đảm bảo thì cơ quan bắt giữ lập biên bản, chuyển
giao cho cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng;
cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài thủy sản;
cơ sở có khả năng cứu hộ đối với mẫu vật sống hoặc cơ quan kiểm dịch động vật,
thực vật gần nhất để xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, phù
hợp với Công ước CITES.
Mục 6: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
THỰC THI CITES
Điều 33. Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam phù
hợp với quy định của CITES và pháp luật Việt Nam để tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các quy định tại Nghị định này.
2. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; văn phòng chính đặt tại
Hà Nội, có đại diện tại miền Trung và miền Nam.
3. Chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam:
a) Đại diện Việt Nam tham gia, đảm bảo
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quốc gia thành viên CITES tại các cuộc họp
Hội nghị các nước thành viên CITES;
b) Chủ trì, phối hợp với các Cơ quan
khoa học CITES Việt Nam và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc thực thi
CITES tại Việt Nam;
c) Tổ chức thực hiện các hoạt động quan
hệ quốc tế; truyền thông về thực thi CITES và phòng chống buôn bán trái pháp luật
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Dịch và công bố danh mục các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES sau khi được Hội
nghị các quốc gia thành viên thông qua việc bổ sung, sửa đổi; dịch và công bố
hướng dẫn của CITES về việc lấy mẫu giám định động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp;
đ) Đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES;
e) Cấp, thu hồi giấy phép, chứng chỉ quy
định tại Nghị định này và xác nhận theo yêu cầu của quốc gia nhập khẩu;
g) In ấn, phát hành giấy phép, giấy chứng
chỉ CITES;
h) Hướng dẫn, cấp, hủy mã số cơ sở nuôi,
trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; đăng ký tới Ban Thư ký CITES các cơ
sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại Phụ lục
I CITES vì mục đích thương mại đủ điều kiện xuất khẩu;
i) Tổ chức kiểm tra hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật các loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES tại khu vực cửa khẩu;
k) Xử lý và hướng dẫn xử lý mẫu vật quy
định tại các Phụ lục CITES bị tịch thu theo quy định của pháp luật Việt Nam và
CITES;
l) Chủ trì phối hợp với các bên có liên
quan tổ chức đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho các cơ quan quản lý, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có liên quan về việc thực thi CITES;
m) Đại diện Việt Nam trong các hiệp định
song phương, đa phương về kiểm soát buôn bán mẫu vật động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;
4. Nhà nước đảm bảo kinh phí cho các hoạt
động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, khuyến khích các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ cho hoạt động của Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam.
Điều 34. Cơ quan khoa học
CITES Việt Nam
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chỉ định các cơ quan khoa học có chuyên môn và năng lực phù hợp làm
Cơ quan khoa học CITES Việt Nam đồng thời thông báo cho Ban Thư ký CITES theo
quy định của CITES.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan khoa
học CITES Việt Nam:
Tư vấn cho Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam, các cơ quan quản lý liên quan khi có yêu cầu về các vấn đề sau:
a) Thực trạng quần thể, vùng phân bố, mức
độ nguy cấp, quý, hiếm của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp trong
tự nhiên; xây dựng hạn ngạch khai thác;
b) Cấp giấy phép CITES, chứng chỉ CITES
xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh mẫu vật các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;
c) Tên khoa học các loài động vật, thực
vật;
d) Giám định mẫu vật động vật, thực vật
hoang dã;
đ) Cứu hộ, chăm sóc mẫu vật sống;
e) Sinh cảnh và vùng phân bố phù hợp để
thả động vật hoang dã bị tịch thu;
g) Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng
cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã; thẩm định các dự án về nuôi
sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật
hoang dã;
h) Công bố danh mục các loài có khả năng
gây nuôi sinh sản vì mục đích thương mại.
3. Được Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam ủy quyền bằng văn bản để kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh
trưởng, trồng cấy nhân tạo, các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu,
nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khi cần thiết.
4. Tham gia đoàn công tác của Việt Nam trong
các cuộc họp, hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến việc thực thi CITES.
5. Soạn thảo tài liệu khoa học, các đề
xuất liên quan đến việc thực thi CITES; chuẩn bị các báo cáo kỹ thuật theo yêu
cầu của Ban Thư ký CITES; phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam và các cơ quan thực thi pháp luật lấy mẫu giám định đối với các mẫu vật khi
có yêu cầu.
6. Nhà nước đảm bảo kinh phí cho các hoạt
động của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam khi thực hiện việc tư vấn, tham mưu
cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Điều 35. Công bố hạn ngạch
xuất khẩu quốc tế; xây dựng hạn ngạch khai thác
1. Công bố hạn ngạch xuất khẩu quốc tế:
a) Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam công bố trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ và của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hạn ngạch xuất khẩu do Ban thư ký CITES thông báo đối với những
loài có hạn ngạch xuất khẩu quốc tế;
b) Hạn ngạch xuất khẩu quốc tế được sử dụng
để xác định số lượng, khối lượng mẫu vật một loài được khai thác.
2. Xây dựng hạn ngạch khai thác
Khi tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác mẫu
vật một loài mà CITES quy định áp dụng hạn ngạch xuất khẩu, Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam về khả năng
khai thác để quyết định việc xây dựng hạn ngạch khai thác.
Trường hợp Cơ quan Khoa học CITES Việt
Nam xác nhận rằng việc khai thác ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại của loài đó
trong tự nhiên thì không xây dựng hạn ngạch khai thác.
Trường hợp Cơ quan khoa học CITES Việt
Nam xác định rằng việc khai thác không ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại của
loài đó trong tự nhiên thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam phối hợp với
Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xây dựng hạn ngạch khai thác theo hướng dẫn của
CITES.
Điều 36. Thu hồi, hoàn
trả giấy phép, chứng chỉ CITES
1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam thu hồi giấy phép, chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép, chứng chỉ được cấp không
đúng quy định;
b) Giấy phép, chứng chỉ được sử dụng sai
mục đích;
c) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép,
chứng chỉ có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và quy định của CITES.
2. Hoàn trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu
lực:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy
phép, chứng chỉ hết hiệu lực mà giấy phép, chứng chỉ không được sử dụng, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy phép, chứng chỉ phải gửi trả giấy phép,
chứng chỉ hết hiệu lực cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam có quyền từ chối cấp phép các lần tiếp theo trong trường hợp các tổ chức,
cá nhân không thực hiện nghĩa vụ nộp trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực trước
đó.
Điều 37. Thống kê và
lưu giữ mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES sau tịch thu
1. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ
Tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu thống kê mẫu vật các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES theo quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng tài sản công do cơ quan trực thuộc lưu giữ về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Hội nghị các quốc gia thành viên
CITES theo quy định của CITES.
2. Nội dung thông tin cung cấp gồm: Số lượng,
khối lượng mẫu vật theo từng loại cụ thể hiện đang lưu giữ, nguồn gốc của mẫu vật.
3. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam tổng hợp báo cáo về số lượng mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp thuộc Phụ lục CITES đang lưu giữ khi có yêu cầu của Ban thư ký CITES.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 38. Trách nhiệm quản
lý cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục CITES
1. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách
nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy
nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES không thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh
trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thủy sản thuộc các Phụ lục CITES.
3. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh, cơ quan quản
lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh thực hiện việc quản lý, theo dõi và cập nhật
thông tin sau mỗi lần kiểm tra vào sổ theo dõi nuôi động vật theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
Hệ thống sổ theo dõi phải được lưu giữ
dưới dạng bản cứng và tệp tin điện tử.
Cơ quan cấp mã số và cơ quan kiểm soát
cơ sở nuôi, trồng khuyến khích cơ sở báo cáo hoạt động của cơ sở bằng tệp tin
điện tử.
4. Cơ quan quản lý quy định tại khoản 1,
2 Điều này cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra, gửi kèm báo cáo (theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam để cập nhật số liệu phục vụ công tác quản lý từng thời kỳ trước ngày
30 tháng 11 hàng năm và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam,
các cơ quan có liên quan kiểm tra cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục I,
II của CITES. Việc kiểm tra được tiến hành phù hợp theo từng giai đoạn vòng đời
của các loài nuôi.
5. Việc kiểm tra phải lập thành báo cáo
theo các Mẫu số 19, 20,
21 và 22 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 39. Trách nhiệm của
các cơ quan liên quan trong việc kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái
xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Cơ quan Hải quan xác nhận số lượng mẫu
vật thực tế xuất khẩu, tái xuất khẩu vào giấy phép, chứng chỉ quy định tại Điều 22 Nghị định này do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam cấp; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu cho tổ chức, cá nhân xuất khẩu
để gửi kèm theo hàng hóa; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm của giấy phép, chứng
chỉ vào tờ khai Hải quan; gửi bản sao giấy phép, chứng chỉ đã xác nhận trong mỗi
quý vào tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam.
Đối với mẫu vật nhập khẩu, Cơ quan Hải quan
xác nhận số lượng thực nhập trên giấy phép nhập khẩu, thu và lưu giấy phép nhập
khẩu; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm của giấy phép, chứng chỉ vào tờ khai Hải
quan; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu do nước xuất khẩu cấp cho nhà nhập
khẩu; gửi bản sao giấy phép, chứng chỉ nhập khẩu đã xác nhận trong mỗi quý vào
tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
2. Các cơ quan: Kiểm lâm, Thủy sản, Hải
quan, Công an, Bộ đội Biên phòng, Thuế, Quản lý thị trường, Thú y, Kiểm dịch động
vật, Kiểm dịch thực vật, Bảo vệ môi trường, Bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm:
a) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh, nhập nội từ biển, nuôi sinh sản,
nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các
Phụ lục CITES; nuôi động vật rừng thông thường;
b) Cung cấp thông tin và phối hợp với Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam về việc xử lý các vụ vi phạm liên quan đến
việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh, nhập nội từ biển mẫu vật
các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES theo nội dung yêu cầu của
CITES.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 40. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 10 tháng 3 năm 2019.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a.) Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm;
b) Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái
xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy
nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
c) Điều 5 Nghị định số
98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về nông nghiệp;
d) Chương IV Nghị định số
66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu
tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng
thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm;
đ) Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày
25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường;
e) Thông tư số 16/2007/TT-BNN ngày 14
tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
quản lý, sử dụng chứng chỉ xuất khẩu mẫu vật lưu niệm thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp;
g) Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29
tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
3. Đối với các loài thuộc Danh mục thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đồng thời thuộc Danh mục loài nguy
cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng chế độ quản lý theo quy định tại
Nghị định này, trừ hoạt động khai thác tạo nguồn giống ban đầu phục vụ nghiên cứu
khoa học.
4. Hoạt động xuất khẩu, tái xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, nhập nội từ biển, quá cảnh mẫu
vật CITES thực hiện theo quy định của Nghị định này.
Điều 41. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Các cơ sở nuôi, trồng không vì mục
đích thương mại thành lập trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành, trong
thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, chủ cơ sở thực hiện
mở sổ, ghi chép và lưu giữ sổ theo dõi đầu vật nuôi theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; gửi sổ tới cơ quan có thẩm quyền để cấp mã số cơ sở nuôi, trồng.
2. Các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phải
mở sổ theo dõi đầu vật nuôi hoặc sổ theo dõi mẫu vật thực vật trồng cấy nhân tạo
gửi về Cơ quan cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép, chứng chỉ; chấp thuận quá cảnh trước ngày Nghị định này có hiệu
lực nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo các quy
định tại Nghị định này.
4. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị
đăng ký cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo nhưng chưa được
cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Điều 42. Trách nhiệm thi
hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, Các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH
MỤC
THỰC
VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)
NHÓM I
I A
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
NGÀNH THÔNG
|
PINOPHYTA
|
|
LỚP THÔNG
|
PINOSIDA
|
|
Họ Hoàng đàn
|
Cupressaceae
|
1
|
Bách vàng
|
Xanthocyparis
vietnamensis
|
2
|
Bách đài loan
|
Taiwania
cryptomerioides
|
3
|
Hoàng đàn hữu liên
|
Cupressus tonkinensis
|
4
|
Sa mộc dầu
|
Cunninghamia konishii
|
5
|
Thông nước
|
Glyptostrobus pensilis
|
|
Họ Thông
|
Pinaceae
|
6
|
Du sam đá vôi
|
Keteleeria davidiana
|
7
|
Vân sam fan si pang
|
Abies delavayi subsp.
fansipanensis
|
|
Họ Hoàng liên
gai
|
Berberidaceae
|
8
|
Các loài Hoàng liên gai thuộc chi
Berberis
|
Berberis spp.
|
|
Họ Mao lương
|
Ranunculaceae
|
9
|
Hoàng liên chân gà
|
Coptis quinquesecta
|
10
|
Hoàng liên bắc
|
Coptis chinensis
|
|
Họ Ngũ gia bì
|
Araliaceae
|
11
|
Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất)
|
Panax bipinnatifidus
|
12
|
Tam thất hoang
|
Panax stipuleanatus
|
|
LỚP HÀNH
|
LILIOPSIDA
|
|
Họ lan
|
Orchidaceae
|
13
|
Lan kim tuyến
|
Anoectochilus
setaceus
|
14
|
Lan kim tuyến
|
Anoectochilus
acalcaratus
|
15
|
Lan kim tuyến
|
Anoectochilus calcareus
|
16
|
Lan hài bóng
|
Paphiopedilum vietnamense
|
17
|
Lan hài vàng
|
Paphiopedilum villosum
|
18
|
Lan hài đài cuộn
|
Paphiopedilum appletonianum
|
19
|
Lan hài chai
|
Paphiopedilum callosum
|
20
|
Lan hài râu
|
Paphiopedilum dianthum
|
21
|
Lan hài hê len
|
Paphiopedilum helenae
|
22
|
Lan hài henry
|
Paphiopedilum
henryanum
|
23
|
Lan hài xanh
|
Paphiopedilum malipoense
|
24
|
Lan hài chân tím
|
Paphiopedilum tranlienianum
|
25
|
Lan hài lông
|
Paphiopedilum hirsutissimum
|
26
|
Lan hài hằng
|
Paphiopedilum
hangianum
|
27
|
Lan hài đỏ
|
Paphiopedilum delenatii
|
28
|
Lan hài trân châu
|
Paphiopedilum
emersonii
|
29
|
Lan hài hồng
|
Paphiopedilum
micranthum
|
30
|
Lan hài xuân cảnh
|
Paphiopedilum canhii
|
31
|
Lan hài tía
|
Paphiopedilum
purpuratum
|
32
|
Lan hài trần tuấn
|
Paphiopedilum
trantuanhii
|
33
|
Lan hài đốm
|
Paphiopedilum
concolor
|
34
|
Lan hài tam đảo
|
Paphiopedilum
gratrixianum
|
|
NGÀNH NGỌC
LAN
|
MAGNOLIOPHYTA
|
|
LỚP NGỌC LAN
|
MAGNOLIOPSIDA
|
|
Họ Dầu
|
Dipterocarpaceae
|
35
|
Chai lá cong
|
Shorea falcata
|
36
|
Kiền kiền phú quốc
|
Hopea pierrei
|
37
|
Sao hình tim
|
Hopea cordata
|
38
|
Sao mạng cà ná
|
Hopea reticulata
|
|
NGÀNH MỘC LAN
|
MAGNOLIOPHYTA
|
|
LỚP MỘC LAN
|
MAGNOLIOPSIDA
|
|
Họ Ngũ gia bì
|
Araliaceae
|
39
|
Sâm ngọc linh
|
Panax vietnamensis
|
I B
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
LỚP THÚ
|
MAMMALIA
|
|
BỘ LINH TRƯỞNG
|
PRIMATES
|
1
|
Cu li lớn
|
Nycticebus bengalensis
|
2
|
Cu li nhỏ
|
Nycticebus pygmaeus
|
3
|
Chà vá chân đen
|
Pygathrix nigripes
|
4
|
Chà vá chân nâu
|
Pygathrix nemaeus
|
5
|
Chà vá chân xám
|
Pygathrix cinerea
|
6
|
Voọc bạc đông dương
|
Trachypithecus
germaini
|
7
|
Voọc bạc trường sơn
|
Trachypithecus
margarita
|
8
|
Voọc cát bà
|
Trachypithecus poliocephalus
|
9
|
Voọc đen má trắng
|
Trachypithecus
francoisi
|
10
|
Voọc hà tĩnh
|
Trachypithecus
hatinhensis
|
11
|
Voọc mông trắng
|
Trachypithecus
delacouri
|
12
|
Voọc mũi hếch
|
Rhinopithecus
avunculus
|
13
|
Voọc xám
|
Trachypithecus crepusculus
|
14
|
Vượn cao vít
|
Nomascus nasutus
|
15
|
Vượn đen tuyền
|
Nomascus concolor
|
16
|
Vượn má hung
|
Nomascus gabriellae
|
17
|
Vượn má trắng
|
Nomascus leucogenys
|
18
|
Vượn má vàng trung bộ
|
Nomascus annamensis
|
19
|
Vượn siki
|
Nomascus siki
|
|
BỘ THÚ ĂN THỊT
|
CARNIVORA
|
20
|
Sói đỏ (Chó sói lửa)
|
Cuon alpinus
|
21
|
Gấu chó
|
Helarctos malayanus
|
22
|
Gấu ngựa
|
Ursus thibetanus
|
23
|
Rái cá lông mượt
|
Lutrogale perspicillata
|
24
|
Rái cá thường
|
Lutra lutra
|
25
|
Rái cá vuốt bé
|
Aonyx cinereus
|
26
|
Rái cá lông mũi
|
Lutra sumatrana
|
27
|
Cầy mực
|
Arctictis binturong
|
28
|
Cầy gấm
|
Prionodon pardicolor
|
29
|
Báo gấm
|
Neofelis nebulosa
|
30
|
Báo hoa mai
|
Panthera pardus
|
31
|
Beo lửa
|
Catopuma temminckii
|
32
|
Hổ đông dương
|
Panthera tigris
corbetti
|
33
|
Mèo cá
|
Prionailurus
viverrinus
|
34
|
Mèo gấm
|
Pardofelis marmorata
|
|
BỘ CÓ VÒI
|
PROBOSCIDEA
|
35
|
Voi châu á
|
Elephas maximus
|
|
BỘ MÓNG GUỐC
LẺ
|
PERISSODACTYLA
|
36
|
Tê giác một sừng
|
Rhinoceros sondaicus
|
|
BỘ MÓNG GUỐC
CHẴN
|
ARTIODACTYLA
|
37
|
Bò rừng
|
Bos javanicus
|
38
|
Bò tót
|
Bos gaurus
|
39
|
Hươu vàng
|
Axis porcinus
annamiticus
|
40
|
Hươu xạ
|
Moschus berezovskii
|
41
|
Mang lớn
|
Megamuntiacus
vuquangensis
|
42
|
Mang trường sơn
|
Muntiacus
truongsonensis
|
43
|
Nai cà tong
|
Rucervus eldii
|
44
|
Sao la
|
Pseudoryx
nghetinhensis
|
45
|
Sơn dương
|
Naemorhedus
milneedwardsii
|
|
BỘ TÊ TÊ
|
PHOLIDOTA
|
46
|
Tê tê java
|
Manis javanica
|
47
|
Tê tê vàng
|
Manis pentadactyla
|
|
BỘ THỎ RỪNG
|
LAGOMORPHA
|
48
|
Thỏ vằn
|
Nesolagus timminsi
|
|
LỚP CHIM
|
AVES
|
|
BỘ BỒ NÔNG
|
PELECANIFORMES
|
49
|
Bồ nông chân xám
|
Pelecanus philippensis
|
50
|
Cò thìa
|
Platalea minor
|
51
|
Quắm cánh xanh
|
Pseudibis davisoni
|
52
|
Quắm lớn (Cò quắm lớn)
|
Thaumatibis gigantea
|
53
|
Vạc hoa
|
Gorsachius magnificus
|
|
BỘ CỔ RẮN
|
SULIFORMES
|
54
|
Cổ rắn
|
Anhinga
melanogaster
|
|
BỘ BỒ NÔNG
|
PELECANIFORMES
|
55
|
Cò trắng trung quốc
|
Egretta eulophotes
|
|
BỘ HẠC
|
CICONIFORMES
|
56
|
Già đẫy nhỏ
|
Leptoptilos javanicus
|
57
|
Hạc cổ trắng
|
Ciconia episcopus
|
58
|
Hạc xám
|
Mycteria cinerea
|
|
BỘ ƯNG
|
ACCIPITRIFORMES
|
59
|
Đại bàng đầu nâu
|
Aquila heliaca
|
60
|
Kền kền ấn độ
|
Gyps indicus
|
61
|
Kền kền ben gan
|
Gyps bengalensis
|
|
BỘ CẮT
|
FALCONIFORMES
|
62
|
Cắt lớn
|
Falco peregrinus
|
|
BỘ CHOẮT
|
CHARADRIIFORMES
|
63
|
Choắt lớn mỏ vàng
|
Tringa guttifer
|
|
BỘ NGỖNG
|
ANSERIFORMES
|
64
|
Ngan cánh trắng
|
Asarcornis scutulata
|
|
BỘ GÀ
|
GALLIFORMES
|
65
|
Gà lôi lam mào trắng
|
Lophura edwardsi
|
66
|
Gà lôi tía
|
Tragopan temminckii
|
67
|
Gà lôi trắng
|
Lophura nycthemera
|
68
|
Gà so cổ hung
|
Arborophila davidi
|
69
|
Gà tiền mặt đỏ
|
Polyplectron germaini
|
70
|
Gà tiền mặt vàng
|
Polyplectron
bicalcaratum
|
71
|
Trĩ sao
|
Rheinardia ocellata
|
|
BỘ SẾU
|
GRUIFORMES
|
72
|
Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)
|
Grus antigone
|
|
BỘ Ô TÁC
|
OTIDIFORMES
|
73
|
Ô tác
|
Houbaropsis bengalensis
|
|
BỘ BỒ CÂU
|
COLUMBIFORMES
|
74
|
Bồ câu ni cô ba
|
Caloenas nicobarica
|
|
BỘ HỒNG HOÀNG
|
Bucerotiformes
|
75
|
Hồng hoàng
|
Buceros bicornis
|
76
|
Niệc cổ hung
|
Aceros nipalensis
|
77
|
Niệc mỏ vằn
|
Rhyticeros undulatus
|
78
|
Niệc nâu
|
Anorrhinus austeni
|
|
BỘ SẺ
|
PASSERRIFORMES
|
79
|
Khướu ngọc linh
|
Trochalopteron
ngoclinhense
|
|
LỚP BÒ SÁT
|
REPTILIA
|
|
BỘ CÓ VẢY
|
SQUAMATA
|
80
|
Tắc kè đuôi vàng
|
Cnemaspis
psychedelica
|
81
|
Thằn lằn cá sấu
|
Shinisaurus
crocodilurus
|
82
|
Kỳ đà vân
|
Varanus nebulosus (Varanus bengalensis)
|
83
|
Rắn hổ chúa
|
Ophiophagus
hannah
|
|
BỘ RÙA
|
TESTUDINES
|
84
|
Rùa ba-ta-gua miền nam
|
Batagur affinis
|
85
|
Rùa hộp bua-rê (Rùa hộp trán vàng miền
bắc)
|
Cuora bourreti
|
86
|
Rùa hộp Việt Nam (Rùa hộp trán vàng miền
nam)
|
Cuora picturata
|
87
|
Rùa trung bộ
|
Mauremys annamensis
|
88
|
Rùa đầu to
|
Platysternon
megacephalum
|
89
|
Giải sin-hoe
|
Rafetus swinhoei
|
90
|
Giải
|
Pelochelys cantorii
|
|
BỘ CÁ SẤU
|
CROCODILIA
|
91
|
Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà)
|
Crocodylus porosus
|
92
|
Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm)
|
Crocodylus siamensis
|
NHÓM II
II A
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
NGÀNH DƯƠNG XỈ
|
POLYPODIOPHYTA
|
|
LỚP DƯƠNG XỈ
|
POLYPODIOPSIDA
|
|
Họ Dương xỉ
|
Polypodiaceae
|
1
|
Cốt toái bổ
|
Drynaria fortune
|
2
|
Tắc kè đá
|
Drynaria bonii
|
|
Họ lông cu li
|
Dicksoniaceae
|
3
|
Cẩu tích
|
Cibotium barometz
|
|
Họ dương xỉ
thân gỗ
|
Cyatheaceae
|
4
|
Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi
Cyathea
|
Cyathea spp.
|
|
NGÀNH THÔNG ĐẤT
|
LYCOPODIOPHYTA
|
|
LỚP THÔNG ĐẤT
|
LYCOPODIOPSIDA
|
|
Họ Thông đất
|
Lycopodiaceae
|
5
|
Thạch tùng răng cưa
|
Huperzia serrata
|
|
NGÀNH THÔNG
|
PINOPHYTA
|
|
LỚP THÔNG
|
PINOPSIDA
|
|
Họ Hoàng đàn
|
Cupressaceae
|
6
|
Bách xanh núi đá
|
Calocedrus rupestris
|
7
|
Bách xanh
|
Calocedrus macrolepis
|
8
|
Pơ mu
|
Fokienia hodginsii
|
|
Họ Thông đỏ
|
Taxaceae
|
9
|
Thông đỏ lá ngắn
|
Taxus chinensis
|
10
|
Thông đỏ lá dài
|
Taxus wallichiana
|
|
Họ Đỉnh tùng
|
Cephalotaxaceae
|
11
|
Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi)
|
Cephalotaxus mannii
|
|
Họ kim giao
|
Podocarpaceae
|
12
|
Thông tre lá ngắn
|
Podocarpus pilgeri
|
|
Họ Thông
|
Pinaceae
|
13
|
Thông xuân nha (5 lá rủ)
|
Pinus cernua
|
14
|
Thông Đà Lạt
|
Pinus dalatensis
|
15
|
Thông lá dẹt
|
Pinus krempfii
|
16
|
Thông Pà cò
|
Pinus kwangtungensis
|
17
|
Thông hai lá quả nhỏ (Thông đá vôi quả
nhỏ)
|
Pinus kwangshanensis
|
18
|
Thiết sam giả lá ngắn
|
Pseudotsuga
brevifolia
|
|
NGÀNH MỘC LAN
|
MAGNOLIOPHYTA
|
|
LỚP MỘC LAN
|
MAGNOLIOPSIDA
|
|
Họ Ngũ gia bì
|
Araliaceae
|
19
|
Sâm lai châu
|
Panax vietnamensis
var. Fuscidiscus
|
20
|
Sâm lang bian
|
Panax vietnamensis var.
Langbianensis
|
|
Họ Thị
|
Ebenaceae
|
21
|
Mun sọc
|
Diospyros salletii
|
22
|
Mun
|
Diospyros mun
|
|
Họ Nam mộc
hương
|
Aristolochiaceae
|
23
|
Các loài Tế tân thuộc chi Asarum
|
Asarum spp.
|
|
Họ Núc nác
|
Bignoniaceae
|
24
|
Các loài Đinh thuộc chi Fernandoa
|
Fernandoa spp.
|
|
Họ Vang
|
Caesalpiniaceae
|
25
|
Gõ đỏ (Cà te)
|
Afzelia xylocarpa
|
26
|
Gụ mật (Gõ mật)
|
Sindora
siamensis
|
27
|
Gụ lau
|
Sindora tonkinensis
|
|
Họ Hoa chuông
|
Campanulaceae
|
28
|
Đẳng sâm
|
Codonopsis javanica
|
|
Họ Măng cụt
|
Clusiaceae
|
29
|
Trai lý (Rươi)
|
Garcinia fagraeoides
|
|
Họ Đậu
|
Fabaceae
|
30
|
Cẩm lai (Cẩm lai Bà Rịa)
|
Dalbergia oliveri
|
31
|
Giáng hương quả to
|
Pterocarpus
macrocarpus
|
32
|
Lim xanh
|
Erythrophloeum fordii
|
33
|
Trắc
|
Dalbergia cochinchinensis
|
34
|
Trắc dây
|
Dalbergia rimosa
|
35
|
Sưa
|
Dalbergia tonkinensis
|
|
Họ Long não
|
Lauraceae
|
36
|
Gù hương (Quế balansa)
|
Cinnamomum balansae
|
37
|
Re xanh phấn
|
Cinnamomum
glaucescens
|
38
|
Vù hương (Xá xị, Re hương)
|
Cinnamomum
parthenoxylon
|
|
Họ Tiết
dê
|
Menispermaceae
|
39
|
Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania
|
Stephania spp.
|
40
|
Hoàng đằng
|
Fibraurea recisa
|
41
|
Nam hoàng liên
|
Fibraurea tinctoria (Fibraurea
chloroleuca)
|
42
|
Vàng đắng
|
Coscinium
fenestratum
|
|
LỚP TUẾ
|
CYCADOPSIDA
|
|
Họ Tuế
|
Cycadaceae
|
43
|
Các loài tuế thuộc chi Cycas
|
Cycas spp.
|
|
Họ Hoàng liên
gai
|
Berberidaceae
|
44
|
Các loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu)
thuộc chi Mahonia
|
Mahonia spp.
|
45
|
Bát giác liên
|
Podophyllum
tonkinense
|
|
Họ Mao lương
|
Ranunculaceae
|
46
|
Thổ hoàng liên
|
Thalictrum foliolosum
|
|
Họ Đay
|
Tiliaceae
|
47
|
Nghiến
|
Excentrodendron
tonkinense
|
|
Họ Ngũ vị tử
|
Schizandraceae
|
48
|
Các loài na rừng thuộc chi Kadsura
|
Kadsura spp.
|
|
LỚP HÀNH
|
LILIOPSIDA
|
|
Họ Tóc tiên
|
Convallariaceae
|
49
|
Hoàng tinh hoa trắng
|
Disporopsis longifolia
|
50
|
Hoàng tinh hoa đỏ
|
Polygonatum kingianum
|
|
Họ Hành
|
Liliaceae
|
51
|
Bách hợp
|
Lilium poilanei
|
|
Họ Trọng lâu
|
Phormiaceae
|
52
|
Các loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu)
thuộc chi Paris
|
Paris spp.
|
|
NGÀNH NGỌC
LAN
|
MAGNOLIOPHYTA
|
|
LỚP NGỌC LAN
|
MAGNOLIOPSIDA
|
|
Họ Lan
|
Orchidaceae
|
53
|
Các loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ
các loài quy định tại Nhóm IA
|
Orchidaceae spp.
|
|
Họ Cau
|
Arecaceae
|
54
|
Song mật
|
Calamus platyacanthus
|
55
|
Song bột
|
Calamus poilanei
|
IIB
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
LỚP THÚ
|
MAMMALIA
|
|
BỘ GẶM NHẤM
|
RODENTIA
|
1
|
Chuột đá
|
Laonastes aenigmamus
|
2
|
Sóc đen
|
Ratufa bicolor
|
3
|
Sóc bay trâu
|
Petaurista
petaurista
|
|
BỘ DƠI
|
CHIROPTERA
|
4
|
Dơi ngựa lớn
|
Pteropus vampyrus
|
5
|
Dơi ngựa nhỏ
|
Pteropus lylei
|
|
BỘ THỎ
|
LAGORMORPHA
|
6
|
Thỏ rừng
|
Lepus sinensis
|
|
BỘ KHỈ HẦU
|
PRIMATES
|
7
|
Khỉ mặt đỏ
|
Macaca arctoides
|
8
|
Khỉ mốc
|
Macaca assamensis
|
9
|
Khỉ vàng
|
Macaca mulatta
|
10
|
Khỉ đuôi dài
|
Macaca fascicularis
|
11
|
Khỉ đuôi lợn
|
Macaca leonina
|
|
BỘ THÚ ĂN THỊT
|
CARNIVORA
|
12
|
Chó rừng
|
Canis aureus
|
13
|
Cầy giông đốm lớn
|
Viverra
megaspila
|
14
|
Cầy vằn bắc
|
Chrotogale owstoni
|
15
|
Cáo lửa
|
Vulpes vulpes
|
16
|
Cầy giông
|
Viverra zibetha
|
17
|
Cầy hương
|
Viverricula indica
|
18
|
Cầy tai trắng
|
Arctogalidia trivirgata
|
19
|
Cầy vòi hương
|
Paradoxurus
hermaphroditus
|
20
|
Cầy vòi mốc
|
Paguma larvata
|
21
|
Mèo ri
|
Felis chaus
|
22
|
Mèo rừng
|
Prionailurus
bengalensis
|
23
|
Triết chỉ lưng
|
Mustela strigidorsa
|
|
BỘ MÓNG GUỐC
CHẴN
|
ARTIODACTYLA
|
24
|
Mang pù hoạt
|
Muntiacus puhoatensis
(Muntiacus rooseveltorum)
|
25
|
Nai
|
Rusa unicolor
|
26
|
Cheo cheo
|
Tragulus javanicus
|
|
LỚP CHIM
|
AVES
|
|
BỘ HẠC
|
CICONIIFORMES
|
27
|
Già đẫy lớn
|
Leptoptilos dubius
|
28
|
Hạc đen
|
Ciconia nigra
|
|
BỘ BỒ NÔNG
|
PELECANIFORMES
|
29
|
Cò quăm đầu đen
|
Threskiornis
melanocephalus
|
|
BỘ CHOẮT
|
CHARADRIIFORMES
|
30
|
Rẽ mỏ thìa
|
Calidris pygmeus
|
|
BỘ NGỖNG
|
ANSERIFORMES
|
31
|
Vịt đầu đen
|
Aythya baeri
|
32
|
Vịt mỏ nhọn
|
Mergus squamatus
|
|
BỘ GÀ
|
GALIFORMES
|
33
|
Công
|
Pavo muticus
|
34
|
Các loài Gà so thuộc giống Arborophila
|
Arborophila spp. (trừ
loài Arborophila davidi đã liệt kê ở nhóm IB)
|
|
BỘ SẾU
|
GRUIFORMES
|
35
|
Chân bơi
|
Heliopais
personatus
|
|
BỘ HỒNG HOÀNG
|
BUCEROTIFORMES
|
36
|
Các loài trong họ Hồng hoàng
|
Bucerotidae spp. (trừ
các loài Buceros bicornis, Aceros nipalensis, Rhyticeros undulatus và Anorrhinus
austeni thuộc Nhóm IB)
|
|
BỘ VẸT
|
PSITTAFORMES
|
37
|
Các loài Vẹt thuộc giống Psittacula
|
Psittacula spp.
|
38
|
Vẹt lùn
|
Loriculus verlanis
|
|
BỘ CÚ
|
STRIGIFORMES
|
39
|
Các loài trong bộ Cú Strigiformes
|
Strigiformes spp.
|
|
BỘ ƯNG
|
ACCIPITRIFORMES
|
40
|
Các loài trong bộ Ưng
|
Accipitriformes spp. (trừ các
loài Aquila heliaca, Gyps indicus, Gyps bengalensis và Sarcogyps
calvus đã liệt kê trong nhóm IB)
|
41
|
Ó tai
|
Sarcogyps calvus
|
|
Bộ CẮT
|
FALCONIFORMES
|
42
|
Các loài trong bộ Cắt
|
Falconiformes spp. (trừ
loài Falco peregrinus đã liệt kê trong nhóm IB)
|
|
BỘ BỒ CÂU
|
COLUMBIFORMES
|
43
|
Bồ câu nâu
|
Columba punicea
|
|
BỘ SẺ
|
PASSERRIFORMES
|
44
|
Khướu đầu đen má xám
|
Trochalopteron
yersini
|
45
|
Các loài thuộc giống Garrulax
|
Garrulax spp.
|
46
|
Mi núi bà
|
Laniellus langbianis
|
47
|
Sẻ đồng ngực vàng
|
Emberiza aureola
|
48
|
Các loài thuộc giống Pitta
|
Pitta spp.
|
49
|
Kim oanh mỏ đỏ
|
Leiothrix lutea
|
50
|
Kim oanh tai bạc
|
Leiothrix
argentauris
|
51
|
Nhồng (Yểng)
|
Gracula religiosa
|
|
LỚP BÒ SÁT
|
REPTILIA
|
|
BỘ CÓ VẢY
|
SQUAMATA
|
52
|
Các loài Thạch sùng mí thuộc giống
Goniurosaurus
|
Goniurosaurus spp.
|
53
|
Kỳ đà hoa
|
Varanus salvator
|
54
|
Rắn hổ mang một mắt kính
|
Naja kaouthia
|
55
|
Rắn hổ mang trung quốc
|
Naja atra
|
56
|
Rắn hổ mang xiêm
|
Naja siamensis
|
57
|
Rắn ráo trâu
|
Ptyas mucosus
|
58
|
Trăn cộc
|
Python brongersmai
(Python curtus)
|
59
|
Trăn đất
|
Python molurus
(Python bivittatus)
|
60
|
Trăn gấm
|
Python reticulatus
(Malayopython reticulatus)
|
|
BỘ RÙA
|
TESTUDINES
|
61
|
Rùa hộp ba vạch, rùa vàng
|
Cuora cyclornata
(Cuora trifasciata)
|
62
|
Rùa hộp trán vàng (Rùa hộp trán vàng
miền trung)
|
Cuora galbinifrons
|
63
|
Rùa hộp lưng đen
|
Cuora amboinensis
|
64
|
Rùa sa nhân
|
Cuora mouhotii
|
65
|
Rùa đất pul-kin
|
Cyclemys pulchristriata
|
66
|
Rùa đất châu Á
|
Cyclemys dentata
|
67
|
Rùa đất sê-pôn
|
Cyclemys oldhami
|
68
|
Rùa đất speng-le-ri
|
Geomyda spengleri
|
69
|
Rùa răng
|
Heosemys annandalii
|
70
|
Rùa đất lớn
|
Heosemys grandis
|
71
|
Rùa ba gờ
|
Malayemys subtrijuga
|
72
|
Rùa bốn mắt
|
Sacalia quadriocellata
|
73
|
Rùa câm
|
Mauremys mutica
|
74
|
Rùa cổ bự
|
Siebenrockiella
crassicollis
|
75
|
Rùa đầm cổ đỏ
|
Mauremys nigricans
|
76
|
Rùa núi vàng
|
Indotestudo elongata
|
77
|
Rùa núi viền
|
Manouria impressa
|
78
|
Cua đinh
|
Amyda cartilaginea
|
79
|
Ba ba gai
|
Palea steindachneri
|
|
LỚP ẾCH NHÁI
|
AMPHIBIA
|
|
BỘ CÓ ĐUÔI
|
CAUDATA
|
80
|
Cá cóc bụng hoa (Cá cóc tam đảo)
|
Paramesotriton deloustali
|
81
|
Các loài Cá cóc thuộc giống
Tylototriton
|
Tylototriton spp.
|
|
LỚP CÔN TRÙNG
|
INSECTA
|
|
BỘ CÁNH VẢY
|
LEPIDOPTERA
|
82
|
Bướm phượng đuôi kiếm răng nhọn
|
Teinopalpus aureus
aureus
|
83
|
Bướm phượng đuôi kiếm răng tù
|
Teinopalpus imperialis
imperialis
|
84
|
Bướm phượng cánh chim chấm liền
|
Troides helena
cerberus
|
85
|
Bướm phượng cánh chim chấm rời
|
Troides aeacus aeacus
|
|
BỘ CÁNH CỨNG
|
COLEOPTERA
|
86
|
Cua bay việt nam
|
Cheirotonus battareli
|
87
|
Cua bay đen
|
Cheirotonus jansoni
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật
thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES
|
Mẫu số 02
|
Phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật
động vật rừng nguy cấp, quý hiếm; động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 03
|
Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng
các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 04
|
Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm nhóm IB;
Động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
I CITES
|
Mẫu số 05
|
Phương án trồng các loài thực vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA;
Thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
I CITES
|
Mẫu số 06
|
Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm nhóm IIB; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES
|
Mẫu số 07
|
Phương án trồng thực vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm nhóm IIA; các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III
CITES
|
Mẫu số 08
|
Mã số cơ sở nuôi
|
Mẫu số 09
|
Giấy phép CITES
|
Mẫu số 10
|
Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu
niệm
|
Mẫu số 11
|
Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước
|
Mẫu số 12
|
Đề nghị cấp giấy phép CITES/sample request for
cites permit
|
Mẫu số 13
|
Đề nghị cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất
khẩu mẫu vật lưu niệm/sample request for cites souvernir export certificate
|
Mẫu số 14
|
Sổ theo dõi hoạt động sản xuất, chế biến
mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 15
|
Đề nghị cấp giấy phép CITES nhập nội từ
biển/chứng chỉ CITES mẫu vật tiền công ước/sample request for cites
certificate
|
Mẫu số 16
|
Mẫu sổ theo dõi hoạt động nuôi động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động
vật rừng thông thường
|
Mẫu số 16A
|
Sổ theo dõi hoạt động nuôi động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật
rừng thông thường (không áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)
|
Mẫu số 16B
|
Sổ theo dõi nuôi động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng
thông thường (áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)
|
Mẫu số 16C
|
Sổ theo dõi sinh sản của động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật
rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ trứng)
|
Mẫu số 16D
|
Sổ theo dõi sinh sản của động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật
rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ con)
|
Mẫu số 17
|
Mẫu sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 17A
|
Sổ theo dõi cơ sở nhân giống nhân tạo
thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 17B
|
Sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 18
|
Báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường
|
Mẫu số 19
|
Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt
động nghiên cứu trồng thực vật)
|
Mẫu số 20
|
Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt
động nghiên cứu nuôi sinh trưởng động vật)
|
Mẫu số 21
|
Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt
động nghiên cứu nuôi sinh sản loài động vật đẻ trứng)
|
Mẫu số 22
|
Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt
động nghiên cứu nuôi sinh sản loài đẻ con)
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN MẪU VẬT THỰC VẬT RỪNG NGUY
CẤP, QUÝ, HIẾM; THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại,
số Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường
trú, điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp,
nơi làm việc.
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác nêu rõ đối
với quần thể của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với các loài khác
trong khu vực…, v.v.
3. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên khoa học và tên
thông thường):
+ Tên khoa học:...........................................................................................................
+ Tên thông thường:....................................................................................................
- Số lượng, khối lượng (bằng số và bằng
chữ):………………… ; trong đó:.......................
- Mô tả mẫu vật (cây, hạt, lá, hoa,
cành, ngọn...), kích thước mẫu vật:.............................
4. Mục đích của việc khai thác:
- Nghiên cứu nhân giống..............................................................................................
- Nghiên cứu phân loại.................................................................................................
- Nghiên cứu bệnh học.................................................................................................
- Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu...............................................................................
- Lưu giữ gen...............................................................................................................
- Mục đích khác............................................................................................................
5. Khu vực khai thác
Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị
khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô:...,
khoảnh: ..., tiểu khu: …:
b) Bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc
1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:......................................................................................
d) Tên, địa chỉ chủ rừng: (trường hợp có
2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)..........
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai
thác:...................................................................
6. Đánh giá trữ lượng loài đề nghị khai
thác
a) Tổng quan tình trạng phân bố của loài
trong nước và ngoài nước (nếu có);
b) Kích cỡ và cấu trúc quần thể loài
khai thác.
7. Thời gian khai thác: từ ngày ...
tháng ... năm ...đến ngày ... tháng ... năm ...
8. Cách khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:..................................................................................
- Phương thức khai thác:..............................................................................................
9. Nguồn nhân lực:
Danh sách những người thực hiện khai
thác:.................................................................
10. Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra
khi tiến hành khai thác và biện pháp khắc phục.
11. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp thỏa thuận khai khác không phải là chủ rừng):
|
Địa điểm...,
ngày.... tháng ... năm ...
Ký
tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân:
ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN MẪU VẬT ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY
CẤP, QUÝ HIẾM; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại,
số Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường
trú, điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp,
nơi làm việc.
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác nêu rõ đối
với quần thể của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với các loài khác trong
khu vực…, v.v.
3. Loài đề nghị khai thác
- Tên loài (bao gồm tên khoa học và tên
thông thường):
+ Tên khoa học:...........................................................................................................
+ Tên thông thường:....................................................................................................
- Số lượng, khối lượng (bằng số và bằng
chữ):………………; trong đó:...........................
- Mô tả mẫu vật (trứng, con non, con trưởng
thành...), kích thước mẫu vật:.....................
4. Mục đích của việc khai thác:
- Nghiên cứu nhân giống..............................................................................................
- Nghiên cứu phân loại.................................................................................................
- Nghiên cứu bệnh học.................................................................................................
- Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu...............................................................................
- Lưu giữ gen...............................................................................................................
- Mục đích khác............................................................................................................
5. Khu vực khai thác
Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị
khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: …,
khoảnh: …, tiểu khu: …
b) Ranh giới: Bản đồ khu khai thác tỷ lệ
1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:......................................................................................
d) Tên, địa chỉ chủ rừng: (trường hợp có
2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)..........
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai
thác:...................................................................
6. Đánh giá trữ lượng loài đề nghị khai
thác
a) Tổng quan tình tình trạng phân bố của
loài trong nước và ngoài nước.........................
b) Kích cỡ và cấu trúc quần thể loài
khai thác................................................................
7. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng …
năm …đến ngày ... tháng... năm ...
8. Cách khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:..................................................................................
- Phương thức khai thác (con non, con trưởng
thành, trứng,...):......................................
9. Nguồn nhân lực:
- Danh sách những người thực hiện khai
thác:...............................................................
10. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ chức/ cá
nhân đề nghị cấp thỏa thuận khai khác không phải là chủ rừng):
|
Địa điểm ...
ngày .... tháng ... năm ...
Ký
tên
(Tổ
chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ
họ, tên)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT RỪNG,
ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC
PHỤ LỤC CITES
Kính gửi:
………………………………………..
1. Tên và địa chỉ:
Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị:.................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………… Fax (nếu có):......................................................
2. Địa chỉ cơ sở nuôi, trồng:..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp đăng ký: Cấp mới
□; Cấp bổ sung □
4. Mục đích nuôi, trồng:
Phi thương mại □; Thương mại trong nước
□; Xuất khẩu thương mại □
5. Các loài nuôi, trồng:
STT
|
Tên loài
|
Số lượng (cá
thể)
|
Nguồn gốc
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- …
|
Địa điểm ...,
ngày
....
tháng ... năm ...
Ký
tên
(Tổ
chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ
họ, tên)
|
11. Loại sản phẩm chính đối với trường hợp
nuôi vì mục đích thương mại (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận
hoặc dẫn xuất khác):
12. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu
mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy) nhằm xác định nguồn giống
sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu:
13. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi
hiện tại và dự kiến trong tương lai: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp
thức ăn, điều kiện thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin:
14. Mô tả thủ tục kiểm tra và giám sát
được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các
con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp được đưa vào cơ sở nuôi.
15. Các thông tin khác theo yêu cầu
CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I CITES:
16. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở
nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài:
- Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng,
độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi
với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm tái thả lại môi trường tự
nhiên:
- Tần suất tái thả (nếu có):
- Các biện pháp khác:
17. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử
lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên
(nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro;
- Các rủi do đối với an toàn của con người
và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro;
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện
pháp phòng chống dịch bệnh;
- Các rủi do khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ
sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra
ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu
vực phân bố tự nhiên của loài.
18. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật
nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.
|
Địa điểm ...,
ngày .... tháng ... năm ...
Ký
tên
(Tổ
chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ
họ, tên)
|
Mẫu
số 05
PHƯƠNG ÁN
TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
NHÓM IA; THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC I CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:..........................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:.....................................................................
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu: ……………
Ngày cấp: ………… Nơi cấp:..........
3. Thời điểm thành lập cơ sở trồng:...............................................................................
4. Loài hoặc phân loài đăng ký trồng
(tên khoa học, tên thông thường):...........................
5. Số lượng loài thực vật đăng ký trồng:........................................................................
6. Mô tả về cơ sở trồng, đặc biệt là mô
tả thông tin về loài hoặc nhóm loài thực vật đã được trồng trong quá khứ
7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp
pháp theo quy định của pháp luật hiện hành của nguồn giống của loài đăng ký trồng:...........................................................................................................................
8. Mô tả phương pháp trồng:.........................................................................................
9. Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở:..................................................................................
10. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại
và dự kiến trong các năm tới:......................
11. Mô tả các biện pháp phòng, chống sự
phát tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực
không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.....................................................
12. Các thông tin khác theo yêu cầu của
CITES đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục I CITES:
13. Thuyết minh và cam kết về những đóng
góp cho công tác bảo tồn loài (chỉ áp dụng cho hoạt động trồng phi thương mại):
- Số lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi
của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với
các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm/tần suất tái trồng lại khu vực
phân bố tự nhiên của loài:................................
|
Địa điểm ...,
ngày .... tháng ... năm ...
Ký
tên
(Tổ
chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ
họ, tên)
|
Mẫu
số 06
PHƯƠNG ÁN
NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM
IIB; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC II, III CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:..........................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:.....................................................................
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:……….Ngày
cấp:…………Nơi cấp:....................
3. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa
học và tên thông thường):..................................
4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi
của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:..........
5. Tài liệu chứng minh các con giống đó
được đánh bắt hợp pháp theo quy định tại Nghị định, CITES:
6. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp
mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen:...................................................................................................................................
7. Loại sản phẩm đối với các cơ sở nuôi
thương mại (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất
khác):...................................................................................................................
8. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi:
diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường
và cách thức lưu trữ thông tin:...........................................................................
9. Thuyết minh và cam kết về những đóng
góp cho công tác bảo tồn loài:
- Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng,
độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi
với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục
thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...)
10. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử
lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên
(nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro này;
- Các rủi ro đối với an toàn của con người
và vật nuôi khác và các biện pháp phòng chống rủi ro này;
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện
pháp phòng chống dịch bệnh;
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ
sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra
ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu
vực phân bố tự nhiên của loài./.
|
Địa điểm ...,
ngày .... tháng ... năm ...
Ký
tên
(Tổ
chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ
họ, tên)
|
Mẫu
số 07
PHƯƠNG ÁN
TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM
IIA; CÁC LOÀI THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC II, III CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:..........................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:.....................................................................
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:………Ngày
cấp:………. Nơi cấp:......................
3. Loài đăng ký trồng (tên khoa học và
tên thông thường):..............................................
4. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác
hợp pháp từ tự nhiên:......................................
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức
trồng:..........................................................
6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại
và dự kiến trong các năm tới:........................
7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc giống hợp
pháp theo của loài đăng ký trồng.
8. Thuyết minh và cam kết về những đóng
góp cho công tác bảo tồn loài đối với trường hợp trồng không vì mục đích thương
mại:
- Số lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi
của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với
các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại.
- Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục
thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...)
9. Mô tả các biện pháp phòng, chống sự
phát tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực
không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài./.
|
Địa điểm……,
ngày .... tháng ... năm ...
Ký
tên
(Tổ
chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ
họ, tên)
|
Mẫu
số 08
MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG
1. Quy cách mã số:
Hai chữ cái đầu thể hiện Phụ lục và loại
mẫu vật: IA là thực vật thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IB là động vật thuộc Phụ lục
I hoặc Nhóm I; IIA là thực vật thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIB là động vật
thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II.
Các chữ cái tiếp theo thể hiện mục đích
của cơ sở nuôi, trồng: VN đối với nuôi, trồng không vì mục đích thương mại; Hai
chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi, trồng vì mục đích thương mại.
Ví dụ:
IA-VN-008 trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I
A: loài thực vật
VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trồng phi
thương mại
008: số của cơ sở trồng
IB-VN-008: trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I
B: loài động vật
VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trồng phi
thương mại
008: số của cơ sở nuôi
IIA-HAN-008 trong đó
II: Phụ lục II hoặc Nhóm II
A: loài thực vật
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng
thương mại (HAN mã của thành phố Hà Nội)
008: số của cơ sở trồng
IIB-HAN-008 trong đó
II: Phụ lục II hoặc Nhóm II
B: loài động vật
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng
thương mại (HAN mã của thành phố Hà Nội)
008: số của cơ sở nuôi
2. Thông tin kèm theo mã số
Các mã số được cấp kèm theo thông tin ví
dụ dưới đây:
Tên cơ sở: Cơ sở nuôi cá sấu nước
ngọt Suối Tiên
Địa chỉ: Xóm 3, xã Tân Phú - Quận
9, Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày thành lập: Ngày 01 tháng 01 năm
1989
Ngày cấp mã số: Ngày 01 tháng 01 năm
2002
Loài nuôi, trồng:
Cá sấu nước ngọt (Crocodylus siamensis)
Nguồn gốc mẫu vật:
Mua từ cơ sở nuôi hợp pháp B
Quy cánh đánh dấu:
Tất cả các cá thể được đánh dấu bằng việc
cắt vảy đuôi (khi đạt 3 tháng tuổi)
Ghi chú: Đối với cơ sở
nuôi, trồng nhiều Nhóm loài thì mã số áp dụng đối với loài có quy chế quản lý,
bảo vệ cao nhất, phần thông tin kèm theo mã số ghi đầy đủ thành phần loài.
QUY ƯỚC VIẾT TẮT
TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT
|
Tên tỉnh,
thành phố
|
Viết tắt
|
TT
|
Tên tỉnh,
thành phố
|
Viết tắt
|
1
|
An Giang
|
AGG
|
33
|
Kon Tum
|
KTM
|
2
|
Bắc Kạn
|
BCN
|
34
|
Lai Châu
|
LCU
|
3
|
Bình Dương
|
BDG
|
35
|
Lâm Đồng
|
LDG
|
4
|
Bình Định
|
BĐH
|
36
|
Lạng Sơn
|
LSN
|
5
|
Bắc Giang
|
BGG
|
37
|
Lào Cai
|
LCI
|
6
|
Bạc Liêu
|
BLU
|
38
|
Long An
|
LAN
|
7
|
Bắc Ninh
|
BNH
|
39
|
Nam Định
|
NDH
|
8
|
Bình Phước
|
BPC
|
40
|
Nghệ An
|
NAN
|
9
|
Bến Tre
|
BTE
|
41
|
Ninh Bình
|
NBH
|
10
|
Bình Thuận
|
BTN
|
42
|
Ninh Thuận
|
NTN
|
11
|
Bà rịa - Vũng tàu
|
BTV
|
43
|
Phú Thọ
|
PTO
|
12
|
Cao Bằng
|
CBG
|
44
|
Phú Yên
|
PYN
|
13
|
Cà Mau
|
CMU
|
45
|
Quảng Bình
|
QBH
|
14
|
Cần Thơ
|
CTO
|
46
|
Quảng Nam
|
QNM
|
15
|
Đà Nẵng
|
DAN
|
47
|
Quảng Ngãi
|
QNI
|
16
|
Đắk Lắk
|
DLC
|
48
|
Quảng Ninh
|
QNH
|
17
|
Đắk Nông
|
DNG
|
49
|
Quảng Trị
|
QTI
|
18
|
Điện Biên
|
DBN
|
50
|
TP. Hồ Chí Minh
|
HCM
|
19
|
Đồng Nai
|
DNI
|
51
|
Sơn La
|
SLA
|
20
|
Đồng Tháp
|
DTP
|
52
|
Sóc Trăng
|
STG
|
21
|
Gia Lai
|
GLI
|
53
|
Tây Ninh
|
TNH
|
22
|
Hà Giang
|
HAG
|
54
|
Thái Bình
|
TBH
|
23
|
Hà Nam
|
HNM
|
55
|
Thái Nguyên
|
TNN
|
24
|
Hà Nội
|
HAN
|
56
|
Thanh Hoá
|
THA
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HTH
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
26
|
Hải Dương
|
HDG
|
58
|
Tiền Giang
|
TGG
|
27
|
Hải Phòng
|
HPG
|
59
|
Tuyên Quang
|
TQG
|
28
|
Hậu Giang
|
HGG
|
60
|
Trà Vinh
|
TVH
|
29
|
Hòa Bình
|
HBH
|
61
|
Vĩnh Long
|
VLG
|
30
|
Hưng Yên
|
HYN
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VPC
|
31
|
Kiên Giang
|
KGG
|
63
|
Yên Bái
|
YBI
|
32
|
Khánh Hòa
|
KHA
|
|
|
|
Mẫu
số 09
GIẤY PHÉP CITES
The code to be used for box no 5a as follows:
(Các ký tự hiển thị trong ô số 5a)
T Commercial/Thương mại
Z Zoos/Trao đổi giữa các vườn thú
G Botanical gardens/Trao đổi giữa các vườn
thực vật
Q Circusese and travelling exhibitions/Xiếc
hoặc triển lãm lưu động
S Scientific/Khoa học
H Hunting trophies/Săn lấy mẫu
P Personal/Tài sản cá nhân
M Bio-medical research/Nghiên cứu y sinh
E Educational/Giáo dục
N Reintroduction or introduction into the wild/Thả
hoặc thả lại vào tự nhiên
B Breeding in captivity or artificial
propagation/Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy nhân tạo
The code to be used for box No. 10 as follows:
(Các ký tự hiển thị trong ô số 10)
W Speciemens taken from the wild/Mẫu vật được
đánh bắt từ tự nhiên
R Speciemens originating from a ranching
operation/Mẫu vật có nguồn gốc từ các cơ sở chăn nuôi
D Appendix I animals bred in captivity for
commercial purpose or Appendix I plants artificially propagated for commercial
purposes well as parts and products thereof, exported under the provisions of
Article VII, paragraph 4, of the Conventio/Mẫu vật của các loài động, thực vật
thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương
mại, kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng, và được xuất khẩu theo quy định ở
khoản 4, điều VII Công ước.
A Plants that are aritificially propagated in
accordance with Resolution Conf 2.12 as well as parts and products thereof,
exported under the provisions of Article VII, paragraph 5 of the Convention
(speciemens of species included in Appendix I if they are not reproduced
artificially for commercial purposes and speciemens of species included in Appendices
II and III)/Các loài thực vật được trồng cấy nhân tạo theo quy định ở khoản
a) của Nghị quyết 11.11, kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng, được xuất khẩu
theo quy định ở khoản 5, điều VII Công ước (mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng
cấy nhân tạo vì mục đích phi thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và
III).
C Animals bred in captivity in accordance with
Resolution Conf 2.12 as well as parts and products thereof, exported under the
provisions of Article VII, paragraph 5 of the Convention (speciemens of species
included in Appendix I if they are not bred in captivity for commercial purpose
and speciemens of species included in Appendices II and III)/Các loài động vật
được gây nuôi sinh sản theo quy định của Nghị quyết 10.16, kể cả các bộ phận và
dẫn xuất của chúng, được xuất khẩu theo quy định ở khoản 5, điều VII Công ước
(mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản vì mục đích phi thương
mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
F F1 - generation animals born in captivity,
but which do not fulfil the definition of bred in captivity in Resolution Conf.2.12,
as well as parts and products thereof/Các loài động vật được sinh ra trong
các cơ sở gây nuôi sinh sản (F1 hoặc các thế hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp ứng được
quy định của định nghĩa "gây nuôi sinh sản" của Nghị quyết 10.16, kể
cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng
U Source unknown (Must be justified)/Nguồn gốc
không rõ ràng (cần phải xác định)
I Confiscated or seized speciemens/Mẫu vật bị
bắt hoặc thu giữ
Mẫu
số 10
CHỨNG CHỈ CITES XUẤT KHẨU MẪU VẬT LƯU NIỆM
SOUVERNIR
EXPORT CERTIFICATE
Mã số cơ sở/Operation No: ________ Số chứng
chỉ/Certificate
_____________
No:
Tên và địa chỉ cửa hàng:/Name and
Address of the
Shop _____________
Tên khách hàng/Name of Customer: _____________
Quốc tịch/Nationality: _____________
Số hộ chiếu/Passport No: __________________________
TT
No.
|
Mô tả mẫu vật
Description
of Specimens
|
Tên khoa học
Scientific
Name:
|
Nguồn và Phụ
lục
Source &
Appendice
|
Số lượng
Quantity
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Chữ ký và họ tên của chủ cơ sở/Signature
and full Name of the Operation Owner: __________________________
Ngày/Date: _____________/_____________/20
Lưu ý/Important note:
- Chứng chỉ này chỉ được cấp tối đa cho
mỗi khách hàng 4 đơn vị cho mỗi loại mẫu vật /This certificate is only valid
for up to 4 items per customer
- Nếu cần thêm thông tin về giấy phép này
xin liên hệ với/For further information or clarification on this certificate,
please contact:
CITES Mamagement Authority of Vietnam
No. 02 Ngoc Ha Street, Hanoi; Tel: (84
24) 3733 5676
Fax: (84 24) 3734 6742; Email: cites_vn.kl@mard.gov.vn
Mẫu
số 11
CHỨNG CHỈ MẪU VẬT TIỀN CÔNG ƯỚC
PRE-CONVENTION
CERTIFICATE
Cấp cho/Issuing for:__________________________________________________________
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Identity
card No:___________________________
Ngày cấp/Issuing date: _____________ Nơi cấp/Issuing
place:______________________
Tên loài/Name of species:_____________________________________________________
Tên khoa học/tên thông thường/Scientific
name/common name:_____________________
Mô tả mẫu vật/Description of specimen:_________________________________________
Số đánh dấu/Marking No.:_____________________________________________________
Nguồn và Phụ lục/Source & Appendice:_________________________________________
Số lượng/Quantity:___________________________________________________________
Ngày có mẫu vật/Date of accquisition:___________________________________________
Giấy tờ hợp pháp/Legal document:_____________________________________________
Nơi cấp/Place:……………………………… Ngày cấp/Date……………………………………
Chữ ký, dấu của Cơ quan quản lý
CITES/Signature and official seal:……………………….
Mẫu
số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CITES/ SAMPLE REQUEST FOR CITES
PERMIT
Kính gửi:
………………………………………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép/Name of requesting organization, individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và
tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization
in Vietnamese and transaction name
in English (if any):.......................................
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước
công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:...................................................................................................................................
- Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport:……..Ngày cấp/date:…..Nơi cấp/place:
2. Địa chỉ, điện thoại/Address,
cellphone/telephone number:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng
ký kinh doanh, số điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office,
Business registration number, date of issue and cellphone/telephone number:.................
- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual:
Permanent Address, cellphone/telephone number:
3. Nội dung đề nghị/Request:........................................................................................
4. Tên loài/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific
name (Latin name):..............................................
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/Common
name (English, Vietnamese):...........
- Số lượng (bằng chữ: …)/Quantity (in
words: ……):......................................................
- Đơn vị (con, kg, mảnh, chiếc …)/unit
(individual, kg, piece ...):......................................
- Mục đích của việc đề nghị cấp giấy
phép, chứng chỉ CITES:/Purpose of requesting for CITES permit:
5. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of
specimens:...................................................................
6. Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm...)/Detailed
description (size, status, type of products ...):
7. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân
xuất khẩu, nhập khẩu bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có)/Name and
address of exporting and importing organization, individual in Vietnamese and
in English (if any):..
8. Thời gian dự kiến xuất, nhập khẩu/Expected
exporting, importing time:
9. Cửa khẩu xuất, nhập khẩu (nêu rõ tên
cửa khẩu, nước)/Export, import border gate (specify border gate’s
name and country):......................................................................................................................
10. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:..................................................................
|
Địa điểm/place
... Ngày/date ...
tháng/month ... năm/year ...
Ký
tên/Signature
(Tổ
chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá
nhân: ghi rõ họ, tên)/
(Organization:
specify Fullname and
position of the authorized person and stamp; Individual: specify Fullname).
|
Mẫu
số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP ẤN PHẨM CHỨNG CHỈ CITES XUẤT KHẨU MẪU VẬT LƯU
NIỆM/ SAMPLE REQUEST FOR CITES SOUVERNIR EXPORT CERTIFICATE
Kính gửi/To1: ………………………………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị/Name of requesting
organization, individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và
tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization
in Vietnamese and transaction name in English (if any):...............................
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước
công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:...................................................................................................................................
- Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport:.....Ngày cấp/date:………Nơi cấp/place: …..
2. Địa chỉ, điện thoại/Address,
cellphone/telephone number:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng
ký kinh doanh, số điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office,
Business registration number, date of issue and cellphone/telephone number:.................
- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual:
Permanent Address, cellphone/telephone number:
- Địa chỉ cơ sở nuôi, cơ sở trồng, cơ sở
chế biến, kinh doanh/
Operation
address:...........
3. Mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng/Operation code:..........................................................
4. Tên loài/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific
name (Latin name):..............................................
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/
Common name (English, Vietnamese):..........
5. Mô tả chi tiết mẫu vật lưu niệm đề
nghị cấp chứng chỉ CITES (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm …)/Detailed
description (size, status, type of products ...):.................................................................
6. Số lượng chứng chỉ đề nghị cấp:....(bằng
chữ:...)/Quantity (in words:……):..................
7. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of
specimens (nuôi, trồng; khai thác hợp pháp từ tự nhiên; mua của các tổ
chức, cá nhân khác, nhập khẩu ....):....................................................................................................
8. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:....................................................................
|
Địa điểm/place
... Ngày/date ... tháng/month ... năm/year
Ký
tên/Signature
(Tổ
chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ
họ, tên)/
(Organization:
specify Fullname and position of the authorized person and stamp; Individual:
specify Fullname).
|
1 Cơ quan quản lý
chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài thủy sản; Cơ quan Kiểm
lâm cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc
các Phụ lục Công ước CITES, trừ các loài thủy
sản.