Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 04/2017/TT-BNNPTNT Danh mục động vật thực vật hoang dã phụ lục Công ước CITES

Số hiệu: 04/2017/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Hà Công Tuấn
Ngày ban hành: 24/02/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 04/2017/TT-BNNPTNT ban hành Danh mục động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

 
Thông tư 04/BNNPTNT đã thay thế Thông tư 40/2013/BNNPTNT về Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Theo đó, Thông tư số 04 đã bổ sung một số thuật ngữ như sau:
 
- Dịch chiết là cơ chất có thể ở dạng rắn, bán lỏng hoặc lỏng có được trực tiếp từ nguyên liệu thực vật bằng tác động hóa học hoặc vật lý liên quan đến quá trình chế biến sản xuất.
 
- Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói phục vụ bán lẻ theo Thông tư 04/2017 là các sản phẩm đã đóng gói, dán nhãn, không cần chế biến thêm để sử dụng ngay hoặc phục vụ cho bán lẻ cho người mua để bán hoặc bán trực tiếp cho người sử dụng.
 
- Bột là khô, rắn ở dạng tinh hoặc thô; Còn dăm gỗ là Gỗ được băm thành mảnh nhỏ.
 
Danh mục động vật thực vật hoang dã nguy cấp ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017 của Bộ Tài nguyên và môi trường gồm các phần sau:
 
- Ngành động vật có dây sống gồm các lớp động vật có vú, lớp chim, lớp bò sát, lớp lưỡng cư, lớp cá sụn, lớp cá, lớp cá phổi. Thông tư 04/2017 bổ sung thêm lớp cá vây tay gồm họ cá La-ti-me-ri và các loài cá Latimeri vào động vật hoang dã danh mục nguy cấp.
 
- Ngành da gai.
 
- Ngành chân khớp gồm các lớp hình nhện và lớp công trùng.
 
- Ngành giun đốt.
 
- Ngành thân mềm gồm lớp 2 mãnh vỏ và lớp chân bụng. Thông tư số 04 của Bộ Tài nguyên còn bổ sung thêm lớp chân đầu gồm họ Ốc anh vũ vào danh sách động vật hoang dã nguy cấp.
 
- Ngành ruột khoang gồm lớp san hô và lớp thủy tức.
 
- Thực vật.
 
Thông tư 04/2017/TT-BNNPTNT về các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có hiệu lực từ ngày 10/4/2017.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2017/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2017

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm;

Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES);

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017.

Điều 3. Thông tư này thay thế Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT , ngày 5 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- VP Quốc hội;

- VP Chính phủ, Website Chính phủ; Công báo;
-
Các Bộ, Cq ngang Bộ, Cq thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Viện KSND Tối cao; Toà án ND Tối cao;
- Tổng cục Hải quan;
- UBND tỉnh, Tp thực thuộc TW;
- Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Các Cq, đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Lưu: VP Bộ, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

DANH MỤC

CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04 /2017/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Trong Danh mục này các từ ngữ, ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:

1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:

a) Loài có tên xác định; hoặc

b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ một phần xác định của đơn vị phân loại đó.

2. Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) bao gồm:

a) Phụ lục I là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe doạ tuyệt chủng, nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

b) Phụ lục II là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe doạ tuyệt chủng, nhưng có thể dẫn đến tuyệt chủng, nếu việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại những loài này không được kiểm soát.

c) Phụ lục III là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã mà một nước thành viên CITES yêu cầu nước thành viên khác của CITES hợp tác để kiểm soát việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.

3. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

4. Các chỉ dẫn tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn loài chỉ nhằm mục đích bổ sung thông tin hoặc phân lớp. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.

5. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với bậc phân loại thực vật dưới loài:

a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và

b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ

6. Không có loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải có liên quan tới loài lai của nó được quy định phù hợp với Điều III của Công ước, vì vậy cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc loài phụ có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo. Hạt giống, phấn hoa, hoa cắt, cây con và mô của các loài lai này được chứa trong bình (in vitro), trong môi trường rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

7. Tên quốc gia trong ngoặc đơn, sau tên của loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục.

8. Các thuật ngữ và biểu đạt dưới đây được sử dụng trong các chú giải của các Phụ lục được hiểu là:

a. Dịch chiết:

Bất kỳ cơ chất nào có được trực tiếp từ nguyên liệu thực vật bằng các tác động vật lý hoặc hoá học liên quan đến quá trình chế biến sản xuất. Một dịch chiết có thể ở dạng rắn (ví dụ như tinh thể, nhựa, mảnh vụn tinh hoặc thô), bán lỏng (ví dụ như thể dẻo, nhầy) hoặc chất lỏng (ví dụ như dung dịch, chất hoà tan, dầu, và dầu ép).

b. Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói phục vụ bán lẻ:

Các sản phẩm, được vận chuyển đơn lẻ hoặc với số lượng lớn, không cần chế biến thêm, đã được đóng gói, dán nhãn để sử dụng ngay hoặc phục vụ cho bán lẻ ở công đoạn phù hợp để được bán hoặc được sử dụng bởi người mua.

c. Bột:

Khô, rắn ở dạng tinh hoặc thô;

d. Dăm gỗ:

Gỗ được băm thành mảnh nhỏ.

9. Một loài được đưa vào Phụ lục thì tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng nằm trong Phụ lục đó, trừ khi có chú giải cụ thể. Dấu (#) đứng trước các số đặt cùng hàng tên của một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hơn thuộc Phụ lục II hoặc III được dùng để xác định các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài thực vật được quy định là ‘mẫu vật’ thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I, Khoản b, Điểm iii.

10. Các chú giải tra cứu được quy định tại phần cuối của Danh mục này.

11. Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (Latin). Tên tiếng Việt và tiếng Anh chỉ có giá trị tham khảo.

12. Trong Danh mục này, phần động vật được sắp xếp thứ tự theo mức độ tiến hóa (lớp, bộ, họ…), phần thực vật được sắp xếp theo thứ tự A, B, C…

PHẦN A. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA

I. LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ/ CLASS MAMMALIAS

(MAMMALS)

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN

Antilocapridae/ Pronghorn/ Họ Linh dương

Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương sừng nhánh Mexico (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

Bovidae/ Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./ Họ Trâu bò

Addax nasomaculatus/ Addax/ Linh dương sừng xoắn châu phi

Ammotragus lervia/ Barbary sheep/ Cừu barbary

Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal)

Bos gaurus/ Gaur/ Bò tót (trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám

Boselaphus tragocamelus/ Nilgai/ (Pakistan)

Bubalus arnee/ Water buffalo/ Trâu rừng (Nepal) (trừ Trâu nhà được biết là loài Bubalus bubalis)

Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ

Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng philippines

Bubalus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi

Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng

Capra caucasica / West Caucasian Tur/ Sơn dương tây caucasus

Capra falconeri/ Markhor/ Sơn dương núi pakistan

Capra hircus aegagrus/ goat/ dê (trừ mẫu vật dê nhà) (Pakistan)

Capra sibirica/ Siberian ibex/Linh dương siberi (Pakistan)

Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc

Capricornis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ

Capricornis sumatraensis/ Mainland serow/ Sơn dương đại lục

Capricornis thar/ Himalayan serow/ Sơn dương himalaya

Cephalophus brookei/ Brooke's duiker/ Linh dương tây châu phi brooke

Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam châu phi

Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc

Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung phi

Cephalophus silvicultor/ Yellow -backed duiker/ Linh dương lưng vàng

Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn

Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/ Linh dương đồng cỏ nam phi

Gazella bennettii/ Indian gazelles/ Linh dương ấn độ (Pakistan)

Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn (Tunisia)

Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh dương ai cập (Algeria, Tunisia)

Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ

Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Linh dương đen lớn

Kobus leche/ Lechwe/ Linh dương đồng cỏ phương nam

Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu

Naemorhedus caudatus/ Manchurian goral/ Sơn dương đuôi dài

Naemorhedus goral/ Manchurian goral/ Sơn dương himalaya

Naemorhedus griseus/ Chinese goral/ Sơn dương trung quốc

Nanger dama/ Dama gazelle/ Linh dương sa mạc

Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng mác

Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh duơng sừng thẳng ả rập

Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)

Ovis ammon hodgsonii/ Nyan/ Cừu núi himalaya

Ovis ammon nigrimontana/ Karatau argali/ Cừu núi karatau

Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)

Ovis orientalis ophion/ Cyprian mouflon/ Cừu núi địa trung hải

Ovis vignei/ Urial/ Cừu núi trung á (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)

Ovis vignei vignei/ Urial/ Cừu núi ấn độ

Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng

Philantomba monticola/ Blue duiker/ Linh dương xanh

Pseudois nayaur/ Bharal/ Cừu Bharal (Pakistan)

Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la

Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn

Saiga borealis/ Pleistocene saiga/ Linh dương saiga

Saiga tatarica/ Saina antelope/ Linh dương đài nguyên

Tetracerus quadricornis/ Four -horned antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)

Camelidae/ Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà

Lama guanicoe/ Guanaco/ Lạc đà nam mỹ guanaco

Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ (trừ các quần thể của Argentina [các quần thể của tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; Ecuador [toàn bộ quần thể], Peru [toàn bộ quần thể] và Bolivia [toàn bộ quần thể] được quy định trong Phụ lục II)

Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ [chỉ áp dụng đối với các quần thể của Argentina (quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan); Chile (quần thể khu vực Primera); Ecuador (toàn bộ quần thể), Peru (toàn bộ quần thể) và Bolivia (toàn bộ quần thể) các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I]1

Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai

Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nhỏ philippines

Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nhỏ indonesia

Axis porcinus/ Indian hog deer/ Hươu lợn ấn độ (trừ phụ loài đã quy định trong Phụ lục I) (Pakistan)

Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ

Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ

Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai trung á

Cervus elaphus barbarus/ Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria, Tunisia)

Cervus elaphus hanglu/ Kashmir stag/ Nai kashmir

Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai ba tư

Hippocamelus spp./Andean deers/ Các loài nai giống Hippocamelus nam mỹ

Mazama temama cerasina/ Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala)

Muntiacus crinifrons/ Black muntjac/ Mang đen

Muntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/ Mang lớn

Odocoileus virginianus mayensis/ Guatemalan white-tailed deer/ Nai đuôi trắng trung mỹ (Guatemala)

Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ

Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ nam mỹ

Pudu puda/ Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê

Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/ Hươu đầm lầy barasingha

Rucervus eldii/ Eld’s deer/ Nai cà toong

Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã

Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã lùn

Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn

Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ

Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (chỉ áp dụng đối với các quần thể phân bố tại Afghanistan, Bhutan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I)

Suidae/ Babirusa, pygmy hog/ Họ lợn

Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu buru

Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hươu lông vàng

Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirusa/ Lợn rừng bola

Baburousa togeanensis/ Lợn rừng togean

Sus salvanius/ Pygmy hog/ Lợn rừng chân hươu nhỏ

Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ

Tayassuidae spp./ Peccaries/ Các loài Lợn rừng nam mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hoa kỳ không quy định trong các Phụ lục)

Catagonus wagneri/ Giant peccary/ Lợn rừng nam mỹ lớn

CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT

Ailuridae/ Red panda/ Họ Gấu trúc

Ailurus fulgens/ Lesser or red panda/ Gấu trúc nhỏ

Canidae/ Bush dog, foxes, wolves/ Họ Chó

Canis aureus/ Golden jackal/ Chó sói châu Á (Ấn Độ)

Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Ấn Độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác thuộc Phụ lục II. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris Canis lupus dingo)

Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (trừ quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris Canis lupus dingo)

Cerdocyon thous/ Common zorro/ Cáo ăn cua

Chrysocyon brachyurus/ Maned wolf/ Chó sói đuôi trắng nam mỹ

Cuon alpinus/ Asiatic wild dog/ Sói đỏ

Lycalopex culpaeus/ South American fox/ Lửng cáo nam mỹ

Lycalopex fulvipes/ Darwin’s fox/ Sói nhỏ

Lycalopex griseus/ South American fox/ Cáo nam mỹ

Lycalopex gymnocercus/ Pampas fox/ Cáo pampa

Speothos venaticus/ Bush dog/ Chó bờm

Vulpes bengalensis/ Bengal fox/ Cáo bengal (Ấn Độ)

Vulpes cana/ Afghan fox/ Cáo Afghan

Vulpes vulpes griffithi/ Red fox/ Cáo đỏ (Ấn Độ)

Vulpes vulpes montana/ Red fox/ Cáo đỏ montana (Ấn Độ)

Vulpes vulpes pusilla/ Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (Ấn Độ)

Vulpes zerda/ Fennec fox/ Cáo tai to châu phi

Eupleridae/ Fossa, falanouc, Malagasy civet/ Họ Cáo Madagasca

Cryptoprocta ferox/ Fossa/ Cáo phê-rô

Eupleres goudotii/ Slender falanouc/ Cáo đuôi nhỏ mangut

Fossa fossana/ Fanaloka/ Cáo fa-na

Felidae/ Cats/ Họ Mèo

Felidae spp./ Cats/ Các loài Mèo [Trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES. Đối với sư tử Panthera leo (quần thể châu phi): hạn ngạch xuất khẩu cho buôn bán thương mại bằng không đối với xương, mẩu xương, sản phẩm xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và răng có nguồn gốc tự nhiên. Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm với xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và răng từ nguồn sinh sản nhân tạo của Nam Phi được thiết lập trên cơ sở trao đổi giữa Nam Phi và Ban thư ký CITES].

Acinonyx jubatus/ Cheetah/ Báo đốm châu phi (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với con sống và chiến lợi phẩm săn bắt gồm: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải theo quy định tại Điều III của Công ước)

Caracal caracal/ Caracal/ Linh miêu (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở châu Á; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Catopuma temminckii/ Asian golden cat/

Beo lửa

Felis nigripes/ Black-footed cat/ Mèo chân đen

Leopardus geoffroyi/ Geoffroy's cat/ Mèo rừng nam mỹ

Leopardus jacobitus/ Andean mountain cat/ Mèo núi andes

Leopardus pardalis/ Ocelot/ Báo gấm nam mỹ

Leopardus tigrinus/ Tiger cat/ Mèo đốm nhỏ

Leopardus wiedii/ Margay/ Mèo đốm margay

Lynx pardinus/ Iberian Lynx/ Linh miêu iberian

Neofelis nebulosa/ Clouded leopard/ Báo gấm

Panthera leo persica/ Asiatic lion/ Sư tử ấn độ

Panthera onca/ Jaguar/ Báo gấm nam mỹ

Panthera pardus/ Leopard/ Báo hoa mai

Panthera tigris/ Tiger/ Hổ

Pardofelis marmorata/ Marbled cat/ Mèo gấm

Prionailurus bengalensis bengalensis/ Leopard cat/ Mèo rừng (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bangladesh, Ấn Độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Prionailurus planiceps/ Flat-headed cat/ Mèo đầu dẹt

Prionailurus rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Ấn Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Puma concolor costaricensis/ Central American puma/ Báo trung mỹ

Puma yagouaroundi/ Jaguarundi/ Báo Jaguarundi châu Mỹ (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Bắc Mỹ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Uncia uncia/ Snow leopard/ Báo tuyết

Herpestidae/ Mongooses/ Họ Cầy lỏn

Herpestes edwardsii/ Indian grey mongoose/ Lỏn ấn độ (Ấn Độ)

Herpestes fuscus/ Indian brown mongoose/ Lỏn nâu (Ấn Độ)

Herpestes javanicus/ Small Asian Mongoose/ Cầy lỏn (Pakistan)

Herpestes javanicus auropunctatus/ Gol-spotted mongoose/ Lỏn tranh (Ấn Độ)

Herpestes smithii/ Ruddy mongoose/ Triết nhỏ (Ấn Độ)

Herpestes urva/ Crab-eating mongoose/ Cầy móc cua (Ấn Độ)

Herpestes vitticollis/ Stripe-necked mongoose/ Cầy lỏn vằn (Ấn Độ)

Hyaenidae/ Aardwolf/ Họ Linh cẩu

Hyaena hyaena/ Striped hyena/ Linh cẩu sọc (Pakistan)

Proteles cristata/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana)

Mephitidae/ Hog-nosed skunk/ Họ Triết bắc mỹ

Conepatus humboldtii/ Patagonian skunk/ Triết bắc mỹ

Mustelidae/ Badgers, martens, weasels, etc./ Họ Chồn

Lutrinae/ Otters/ Họ phụ Rái cá

Lutrinae spp./ Otters/ Các loài Rái cá (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)

Aonyx capensis microdon/ Small-toothed clawless otter/ Rái cá nanh nhỏ (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Enhydra lutris nereis/ Southern sea otter/ Rái cá biển

Lontra felina/ Sea cat/ Mèo biển

Lontra longicaudis/ Long-tailed otter/ Rái cá nam mỹ

Lontra provocax/ Southern river otter/ Rái cá sông nam mỹ

Lutra lutra/ European otter/ Rái cá thường

Lutra nippon/ Japanese otter/ Rái cá nhật bản

Pteronura brasiliensis/ Giant otter/ Rái cá lớn nam mỹ

Mustelinae/ Grisons, martens, tayra, weasels/ Họ Chồn

Eira barbara/ Tayra/ Chồn mác ba-ra (Honduras)

Galictis vittata/ Grison/ Chồn mác nam mỹ (Costa Rica)

Martes flavigula/ Yellow-throated marten/ Chồn vàng (Ấn Độ)

Martes foina intermedia/ Beech marten/ Chồn đá (Ấn Độ)

Martes gwatkinsii/ Mountain marten/ Chồn núi (Ấn Độ)

Mellivora capensis/ Honey badger/ Chồn bạc má châu phi (Botswana)

Mustela altaica/ Alpineweasel/ Chồn si-bê-ri (Ấn Độ)

Mustela erminea ferghanae/ Ermine/ Chồn e-mi (Ấn Độ)

Mustela kathiah/ Yellow-bellied weasel/ Triết bụng vàng (Ấn Độ)

Mustela nigripes/ Black-footed ferret/ Linh liêu chân đen

Mustela sibirica/ Siberian weasel/ Chiết si-bê-ri (Ấn Độ)

Odobenidae/ Walrus/ Họ hải mã

Odobenus rosmarus/ Walrus/ Hải mã (Canada)

Otariidae/ Fur seals, sealions/ Họ sư tử biển: Hải cẩu, Sư tử biển

Arctocephalus spp./ Southern fur seals/ Các loài Hải cẩu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Arctocephalus townsendi/ Guagelupe fur seal/ Sư tử biển lông rậm

Phocidae/ Seals/ Họ Hải cẩu

Mirounga leonina/ Southern elephant seal/ Hải cẩu lớn phương nam

Monachus spp./ Monks seals/ Các loài Hải cẩu nhỏ giống Monachus

Procyonidae/ Coatis, kinkajou, olingos/ Họ Gấu nam mỹ

Bassaricyon gabbii/ Bushy-tailed olingo/ Gấu đuôi bờm (Costa Rica)

Bassariscus sumichrasti/ Central American ring-tailed cat/ Gấu trung mỹ (Costa Rica)

Nasua narica/ Coatimundi/ Gấu nam mỹ (Honduras)

Nasua nasua solitaria/ Coatimundi/ Gấu co-li-ta (Uruguay)

Potos flavus/ Kinkajou/ Gấu trúc nam mỹ (Honduras)

Ursidae/ Bears, giant panda/ Họ Gấu

Ursidae spp./ Bears/ Các loài gấu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Ailuropoda melanoleuca/ Giant panda/ Gấu trúc

Helarctos malayanus/ Sun bear/ Gấu chó

Melursus ursinus/ Sloth bear/ Gấu lười

Tremarctos ornatus/ Spectacled bear/ Gấu bốn mắt

Ursus arctos/ Brown bear/ Gấu nâu (chỉ quy định đối với những quần thể ở Bhutan, Trung Quốc, Mexico và Mông Cổ; các quần thể còn lại thuộc Phụ lục II)

Ursus arctos isabellinus/ Himalayan brown bear/ Gấu nâu himalaya

Ursus thibetanus/ Himalayan black bear/ Gấu ngựa

Viverridae/ Binturong, civets, linsangs, otter-civet, palm civets/ Họ Cầy

Arctictis binturong/ Binturong/ Cầy mực (Ấn Độ)

Civettictis civetta/ African civet/ Cầy giông châu phi (Botswana)

Cynogale bennettii/ Otter civet/ Cầy rái cá

Hemigalus derbyanus/ Banded palm civet/ Cầy vòi sọc

Paguma larvata/ Masked palm civet/ Cầy vòi mốc (Ấn Độ)

Paradoxurus hermaphroditus/ Common palm civet/ Cầy vòi đốm (Ấn Độ)

Paradoxurus jerdoni/ Jerdon’s palm civet/ Cầy vòi Jê-đô-ni (Ấn Độ)

Prionodon linsang/ Banded linsang/ Cầy gấm sọc

Prionodon pardicolor/ Spotted linsang/ Cầy gấm

Viverra civettina/ Large spotted civet/ Cầy giông đốm lớn (Ấn Độ)

Viverra zibetha/ Large Indian civet/ Cầy giông (Ấn Độ)

Viverricula indica/ Small Indian civet/ Cầy hương ấn độ (Ấn Độ)

CETACEA/ Dolphins, porpoises, whales/ BỘ CÁ VOI

CETACEA spp./ Whales/ Các loài Cá voi (trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu bằng không đối với mẫu vật sống từ quần thể cá heo mũi chai Tursiops truncatus Biển Đen được đánh bắt từ tự nhiên và buôn bán vì mục đích thương mại).

Balaenidae/ Bowhead whale, right whales/ Họ Cá voi đầu bò

Balaena mysticetus/ Bowhead whale/ Cá voi đầu bò

Eubalaena spp./ Right whales/ Các loài cá voi đầu bò euba

Balaenopteridae/ Humpback whale, rorquals/ Họ Cá voi lưng gù

Balaenoptera acutorostrata/ Minke whale/ Cá voi sừng tấm (trừ quần thể ở phía tây đảo Greenland thuộc Phụ lục II)

Balaenoptera bonaerensis/ Minke whale/ Cá voi bắc cực minke

Balaenoptera borealis/ Sei whale/ Cá voi sei

Balaenoptera edeni/ Bryde’s whale/ Cá voi bryde

Balaenoptera musculus/ Blue whale/ Cá voi xanh

Balaenoptera omurai/ Omura's whale/ Cá voi omura

Balaenoptera physalus/ Fin whale/ Cá voi vây lưng

Megaptera novaeangliae/ Humpback whale/ Cá voi lưng gù

Delphinidae/ Dolphins/ Họ Cá heo mỏ

Orcaella brevirostris/ Irrawaddy dolphins/ Cá heo biển đông á

Orcaella heinsohni/ Cá heo vây vểnh châu úc

Sotalia spp./ White dolphins/ Các loài Cá heo trắng

Sousa spp./ Humpback dolphins/ Các loài cá heo lưng gù

Eschrichtiidae/ Grey whale/ Họ Cá voi xám

Eschrichtius robustus/ Grey whale/ Cá voi xám

Iniidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt

Lipotes vexillifer/ Baiji, White flag dolphin/ Cá heo sông dương tử

Neobalaenidae/ Pygmy right whale/ Họ Cá voi nhỏ

Caperea marginata/ Pygmy right whale/ Cá voi đầu bò nhỏ

Phocoenidae/ Porpoises/ Họ Cá heo

Neophocaena asiaeorientalis/ Finless porpoise/ Cá heo không vây

Neophocaena phocaenoides/ Black finless porpoise/ Cá heo sông không vây lưng

Phocoena sinus/ Gulf of California habour porpoise/ Cá heo california

Physeteridae/ Sperm whales/ Họ Cá voi nhỏ

Physeter macrocephalus/ Sperm whale/ Cá nhà tang

Platanistidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt

Platanista spp./ Ganges dolphins/ Các loài Cá heo giống Platanista

Ziphiidae/ Beaked whales, bottle-nosed whales/ Họ cá voi mũi khoằm

Berardius spp./ Giant boote-nosed whales/ Các loài cá voi mũi khoằm

Hyperoodon spp./ Bottle-nosed whales/ Các loài cá heo mũi chai

CHIROPTERA/BATS/BỘ DƠI

Phyllostomidae/ Broad-nosed bat/ Họ Dơi lá mũi

Platyrrhinus lineatus/ White -line bat/ Dơi sọc trắng (Uruguay)

Pteropodidae/ Fruit bats, flying foxes/ Họ Dơi ăn quả

Acerodon spp./ Các loài dơi quả (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Acerodon jubatus/ Flying Foxes/ Dơi quả a-xe

Pteropus spp./ Flying foxes/ Các loài dơi ngựa (trừ loài Pteropus brunneus/ Dusky flying-fox/ Dơi ngựa xám và các loài quy định tại Phụ lục I)

Pteropus insularis/ Ruckflying fox/ Dơi ngựa in-su

Pteropus loochoensis/ Japanese flying fox/ Dơi ngựa nhật bản

Pteropus mariannus/ Marianas Flying fox/ Dơi ngựa mana

Pteropus molossinus/ Pohupei flying fox/ Dơi ngựa pon

Pteropus pelewensis/ Palau flying fox/ Dơi ngựa ăn quả palau

Pteropus pilosus/ Palau flying fox/ Dơi ngựa palau

Pteropus samoensis/ Samoan flying fox/ Dơi ngựa sa-mô

Pteropus tonganus/ Insular Flying fox / Dơi ngựa tonga

Pteropus ualanus/ Kosrae flying fox/ Dơi ngựa lớn ko-rê

Pteropus yapensis/ Yap flying fox/ Dơi ngựa yap

CINGULATA/ BỘ THÚ CÓ MAI

Dasypodidae/Armadillos/ Họ Thú có mai

Cabassous centralis/ (Central American) five-toed armadillo/ Thú có mai năm ngón (Costa Rica)

Cabassous tatouay/ Naked-tailed armadillo/ Thú có mai đuôi trần (Uruguay)

Chaetophractus nationi/Andean hairy armadillo/ Thú có mai lông thú (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không. Tất cả các mẫu vật được coi là Phụ lục I, việc buôn bán những mẫu vật đó phải tuân thủ các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I)

Priodontes maximus/ Giant armadillo/ Thú có mai lớn nam mỹ

DASYUROMORPHIA/ BỘ CHUỘT TÚI

Dasyuridae/ Dunnarts/ Họ Chuột túi

Sminthopsis longicaudata/ Long-tailed Sminthopsis/ Chuột túi bông

Sminthopsis psammophila/ Long tailed marsupial-mouse/ Chuột túi đuôi dài

DIPROTODONTIA/ DIPROTODONT MARSUPIALS/ BỘ HAI RĂNG CỬA

Macropodidae/ Kangaroos, wallabies/ Họ Kangaru

Dendrolagus inustus/ Grizzled tree kangaroo/ Kangaru cây

Dendrolagus ursinus/ Black tree kangaroo/ Kangaru cây đen

Lagorchestes hirsutus/ Western hare-wallaby/ Kangaru chân to

Lagostrophus fasciatus/ Banded hare-wallaby/ Kangaru chân to sọc

Onychogalea fraenata/ Bridled nail-tailed wallaby/ Kangaru chân vuốt

Phalangeridae/ Cuscuses/ Họ Cáo túi

Phalanger intercastellanus/ Eastern common cuscus/ Cáo túi đông úc

Phalanger mimicus/ Southern common cuscus/ Cáo túi nam úc

Phalanger orientalis/ Grey cuscus/ Cáo túi xám

Spilocuscus kraemeri/ Admiralty Island cuscus/ Cáo túi đảo

Spilocuscus maculatus/ Spotted cuscus/ Cáo túi đốm

Spilocuscus papuensis/ Waigeou cuscus/ Cáo túi papua

Potoroidae/ Rat-kangaroos/ Họ Chuột túi

Bettongia spp./ Rat-kangaroo/ Chuột túi nhỏ

Vombatidae/ Northern hairy-nosed wombat/ Họ Gấu túi châu úc

Lasiorhinus krefftii/ Queenland hairy-nosed wombat/ Gấu túi queenland

LAGOMORPHA/ BỘ THỎ

Leporidae/ Hispid hare, volcano rabbit/ Họ Thỏ

Caprolagus hispidus/ Hispid (Assam) rabbit/ Thỏ ấn độ

Romerolagus diazi/ Volcano (Mexican) rabbit/ Thỏ núi lửa mexico

MONOTREMATA/BỘ THÚ HUYỆT

Tachyglossidae/ Echidnas, spiny ant-eaters/ Họ Thú mỏ vịt

Zaglossus spp./ Long-beaked echidna/ Các loài Thú ăn kiến

PERAMELEMORPHIA/PARAMELLEMORS/BỘ CHUỘT LỢN

Peramelidae/ Bandicoots echymiperas/ Họ chuột lợn

Perameles bougainville/ Long-nosed bandicoot/ Chuột chân lợn mũi dài

Thylacomyidae/ Bilbies/ Họ Chuột lợn thỏ

Macrotis lagotis/ Rabbit Bandicoot/ Chuột tai thỏ châu úc

PERISSODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ

Equidae/ Horses, wild asses, zebras/ Họ Lừa

Equus africanus/ African wild ass/ Lừa hoang châu phi (trừ loài lừa nhà Equus asinus không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)

Equus grevyi/ Grevy’s zebra/ Ngựa vằn grevy

Equus hemionus/ Wild ass/ Lừa hoang (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)

Equus hemionus hemionus/ Mongolian wild ass/ Lừa hoang mông cổ

Equus hemionus khur/ Indian wild ass/ Lừa hoang ấn độ

Equus kiang/ Kiang/ Lừa kiang

Equus przewalskii/ Przewalski’s horse/ Ngựa pregoaski

Equus zebra hartmannae/ Hartman’s moutain zebra/ Ngựa vằn hoang hartman

Equus zebra zebra/ Cape moutain zebra/ Ngựa vằn núi nam phi

Rhinocerotidae/ Rhinoceroses/ Họ Tê giác

Rhinocerotidae spp./ Rhinoceroses/ Các loài tê giác (trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục II)

Ceratotherium simum simum/

Southern white rhinoceros/ tê giác trắng (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Nam Phi và Swaziland; các quần thể khác quy định tại Phụ lục I. Mẫu vật chỉ được quy định là mẫu vật thuộc Phụ lục II khi buôn bán quốc tế đối với mẫu vật sống hoặc các chiến lợi phẩm sau săn bắn đến các địa điểm được chấp nhận và có giấy phép CITES theo quy định. Tất cả các mẫu vật khác kể cả các mẫu vật thuộc các quần thể của Nam Phi và Swaziland mà không có giấy tờ hợp pháp thì được quy định là mẫu vật thuộc Phụ lục I, do vậy việc buôn bán, quản lý, xử lý phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I).

Tapiridae/ Tapirs/ Họ heo vòi

Tapiridae spp./ Tapirs/ Các loài heo vòi (trừ các loài quy định tại Phụ lục II)

Tapirus terrestris/ Brazillian tapir/ Heo vòi nam mỹ

PHOLIDOTA/ BỘ TÊ TÊ

Manidae/ Pangolins/ Họ Tê tê

Manis spp./ Các loài tê tê giống Manis (Trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)

Manis crassicaudata / Indian pangolin/ Tê tê ấn độ

Manis culionensis / Palawan pangolin/ Tê tê palawan

Manis gigantea / Giant pangolin/ Tê tê khổng lồ

Manis javanica / Javan pangolin/ Tê tê Java

Manis pentadactyla / Chinese pangolin/ Tê tê vàng

Manis temminckii / Ground pangolin/ Tê tê đất

Manis tetradactyla / Long-tailed pangolin/ Tê tê đuôi dài

Manis tricuspis / Tree pangolin/ Tê tê cây bụng trắng

PILOSA/ Edentates/ BỘ ĐỘNG VẬT THIẾU RĂNG

Bradypodidae/ Three-toed sloth/ Họ Lười

Bradypus pygmaeus/ pygmy three-toed sloth/ Lười ba ngón lùn

Bradypus variegatus/ (Bolivian) three-toed sloth/ Lười ba ngón

Megalonychidae/ Two-toed sloth/ Họ Lười nhỏ

Choloepus hoffmanni/ (Hoofmann’s) two-toed sloth/ Lười hai ngón (Costa Rica)

Myrmecophagidae/American anteaters/ Họ thú ăn kiến

Myrmecophaga tridactyla/ Giant anteater/ Thú ăn kiến lớn

Tamandua mexicana/ Tamandua/ Thú ăn kiến ta-man (Guatemala)

PRIMATES/APES, MONKEYS/BỘ LINH TRƯỞNG

PRIMATES spp./ Các loài Linh trưởng (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Atelidae/ Howler and prehensile-tailed monkeys/ Họ Khỉ rú và khỉ đuôi

Alouatta coibensis/ Coiba Island Howling Monkey/ Khỉ rú coiben

Alouatta palliata/ Manted Howler/ Khỉ rú pa-li

Alouatta pigra/ Guatemalan howler/ Khỉ rú trung mỹ

Ateles geoffroyi frontatus/ Black browed spider monkey/ Khỉ nhện nicaragua

Ateles geoffroyi panamensis/ Panama Spider Monkey/ Khỉ nhện panama

Brachyteles arachnoides/ Woolly spider monkey/ Khỉ nhện lông mượt

Brachyteles hypoxanthus/ Northern muriqui/ Khỉ nhện lông mịn miền bắc

Oreonax flavicauda/ Yellow-tailed woolly monkey/ Khỉ nhện đuôi bông

Cebidae/New World monkeys/ Họ Khỉ mũ

Callimico goeldii/ Goeldi Marmoset/ Khỉ sóc goeldi

Callithrix aurita/ White-eared Marmoset/ Khỉ sóc tai trắng

Callithrix flaviceps/ Buff Headed Marmoset/ Khỉ sóc đầu vàng

Leontopithecus spp./ Golden Lion marmoset/ Khỉ đuôi sóc sư tử

Saguinus bicolor/ Pied marmoset/ Khỉ sóc nhỏ

Saguinus geoffroyi/ Cotton top tamarin/ Khỉ sóc đầu bông

Saguinus leucopus/ White Footed Marmoset/ Khỉ sóc chân trắng

Saguinus martinsi/ Martins's tamarin/ Khỉ sóc đen

Saguinus oedipus/ Cotton -headed tamarin/ Khỉ sóc đầu trắng

Saimiri oerstedii/ Central American squirrel monkey/ Khỉ sóc trung mỹ

Cercopithecidae/ Old World monkeys/ Họ Khỉ

Cercocebus galeritus/ Tana river mangabey/ Khỉ xồm

Cercopithecus diana/ Diana monkey/ Khỉ cổ bạc

Cercopithecus roloway/ Roloway monkey/ Khỉ tây phi

Macaca silenus/ Lion – tailed macaque/ Khỉ đuôi sư tử

Macaca sylvanus/ Barbary macaque/ Khỉ barbary

Mandrillus leucophaeus/ Drill/ Khỉ mặt chó tây phi

Mandrillus sphinx/ Mandrill/ Khỉ mặt chó

Nasalis larvatus/ Proboscis monkey/ Khỉ mũi dài malaysia

Piliocolobus kirkii/ Zanzibar red colobus/ Khỉ đông phi

Piliocolobus rufomitratus/ Tana river red colobus/ Khỉ đỏ đông phi

Presbytis potenziani/ Mentawi leaf monkey/Voọc men-ta

Pygathrix spp./ Snub-nosed monkey/ Các loài chà vá

Rhinopithecus spp./ Các loài Voọc mũi hếch

Semnopithecus ajax/ Kashmir gray langur/ Voọc xám kashmir

Semnopithecus dussumieri/ Southern plains grey langur/ Voọc xám đồng bằng

Semnopithecus entellus/ Grey langur/ Voọc xám

Semnopithecus hector/ Tarai greylangur/ Voọc xám tarai

Semnopithecus hypoleucos/ Black-footed gray langur/ Voọc xám chân đen

Semnopithecus priam/ Tufted grey langur/ Voọc nâu

Semnopithecus schistaceus/ Nepal grey langur/ Voọc nâu nepal

Simias concolor/ Simakobou/ Voọc sima

Trachypithecus geei/ Golden langur/ Voọc vàng

Trachypithecus pileatus/ Southern caped langur/ Voọc nam á

Trachypithecus shortridgei/ Shortridge's langur/ Voọc sotri

Cheirogaleidae/ Dwarf lemurs/ Họ Khỉ cáo nhỏ

Cheirogaleidae spp./ Dwarf and mouse lemur/ Các loài khỉ cáo nhỏ thuộc họ Cheirogaleidae

Daubentoniidae/ Aye-aye/ Họ Mắt trố

Daubentonia Madagascariensis/ Aye-aye/ Khỉ mắt trố Madagasca

Hominidae/ Chimpanzees, gorilla, orang-utan/ Họ Người: Tinh tinh, Gorilla, Đười ươi

Gorilla beringei/ Eastern gorilla/ Tinh tinh nhỏ

Gorilla gorilla/ Gorilla/ Tinh tinh

Pan spp./ Chimpanzees/ Các loài Tinh tinh

Pongo abelii/ Sumatran orangutan/ Đười ươi

Pongo pygmaeus/ Orang-utan/ Đười ươi nhỏ

Hylobatidae/ Gibbons/ Họ Vượn

Hylobatidae spp./ Gibbons/ Các loài vượn thuộc họ Hylobatidae

Indriidae/Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/ Họ Vượn lông mượt

Indriidae spp./ Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/ Các loài vượn lông mượt thuộc họ Indriidae

Lemuridae/ Large lemurs/ Họ Vượn cáo

Lemuridae spp./ Lemur and Gentle lemur/ Các loài vượn cáo thuộc họ Lemuridae

Lepilemuridae/Sportive lemurs/ Họ Vượn cáo nhảy

Lepimuridae spp./ Sportive and weasel lemur/ Các loài vượn cáo nhảy thuộc họ Lepilemuridae

Lorisidae/ Lorises/ Họ Culi

Nycticebus spp./ Các loài Culi

Pithecidae/ Sakis, uakaris/ Họ Khỉ đầu trọc

Cacajao spp./ Uakaris/ Các loài Khỉ đầu trọc

Chiropotes albinasus/ White-nosed saki/ Khỉ trọc mũi trắng

PROBOSCIDEA/ BỘ CÓ VÒI

Elephantidae/ Elephants/ Họ Voi

Elephas maximus/ Asian elephant/ Voi châu Á

Loxodonta africana/ Africa elephant/ Voi châu phi (trừ các quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe quy định trong Phụ lục II, thực hiện theo chú giải 2)

Loxodonta africana 2/ Africa elephant/ Voi châu phi (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Botswana, Nam Phi, Namibia và Zimbabwe; các mẫu vật của các quần thể khác, mẫu vật không đáp ứng điều kiện tại chú giải số 2 thì được quy định tại Phụ lục I)

RODENTIA/ BỘ GẶM NHẤM

Chinchillidae/ Chinchillas/ Họ Chuột đuôi sóc nam mỹ

Chinchilla spp./ Chinchillas/ Các loài chuột đuôi sóc (Sóc nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

Cuniculidae/ Paca/ Họ Chuột đuôi sóc trung mỹ

Cuniculus paca/ Lowland paca/ Chuột đuôi sóc trung mỹ (Honduras)

Dasyproctidae/ Agoutis/ Họ Chuột lang

Dasyprocta punctata/ Common agouti/ Chuột lang (Honduras)

Erethizontidae/ New-world porcupines/ Họ Nhím nam mỹ

Sphiggurus mexicanus/ Mexican prehensile-tailed porcupine/ Nhím Mexico (Honduras)

Sphiggurus spinosus/ Praguayan prehensile-tailed porcupine/ Nhím gai (Uruguay)

Muridae/ Mice, rats/ Họ Chuột

Leporillus conditor/ Sticknest rat/ Chuột đất con-đi

Pseudomys fieldi praeconis/ Shark Bay false mouse/ Chuột giả vịnh con-đi

Xeromys myoides/ False water – rat/ Chuột nước giả

Zyzomys pedunculatus/ Central thick-tailed rat/ Chuột đuôi dày

Sciuridae/ Ground squirrels, tree squirrels/ Họ Sóc đất, họ Sóc cây

Cynomys mexicanus/ Mexican squirrel/ Sóc mexico

Marmota caudata/ Long-tailed marmot/ Sóc chồn đuôi dài (Ấn Độ)

Marmota himalayana/ Himalayan marmot/ Sóc chồn himalaya (Ấn Độ)

Ratufa spp./ Giant squirrels/ Sóc lớn

Sciurus deppei/ Deppe’s squirrel/ Sóc đê-pe (Costa Rica)

SCANDENTIA/TREE SHREWS/ BỘ NHIỀU RĂNG

SCANDENTIA spp./Tree shrews/ Các loài Đồi

SIRENIA/ SEA COWS/ BỘ BÒ BIỂN

Dugongidae/ Dugong/ Họ Bò biển

Dugong dugon/ Dugong/ Bò biển

Trichechidae/ Manatees/ Họ Lợn biển

Trichechus inunguis/ Amazonian (South American) manatee/ Lợn biển amazon

Trichechus manatus/ West Indian (North America) manatee/ Lợn biển tây ấn độ

Trichechus senegalensis/ West African manatee/ Lợn biển tây phi

II. LỚP CHIM/CLASS AVES

(BIRDS)

ANSERIFORMES/BỘ NGỖNG

Anatidae / Ducks, geese, swans, etc./ Họ Vịt

Anas aucklandica/ Auckland island flightless teal/ Mòng két đảo Auckland

Anas bernieri/ Mòng két Madagasca

Anas chlorotis/ Brown teal/ Mòng két nâu

Anas formosa/ Bailkal teal/ Mòng két baican

Anas laysanensis/ Laysan duck/ Vịt Laysan

Anas nesiotis/ Campell Island teal/ Mòng két đảo Campel

Asarcornis scutulata/ White-winged wood duck/ Ngan cánh trắng

Branta canadensis leucopareia/ Alcutian (Canada) goose/ Ngỗng canada

Branta ruficollis/ Red-breasted goose/ Ngỗng ngực đỏ

Branta sandvicensis/ Hawaiian goose/ Ngỗng hawai

Cairina moschata/ Muscovy duck/ Vịt muscovy (Honduras)

Coscoroba coscoroba/ Coscoroba swan/ Thiên nga coscoroba

Cygnus melanocoryphus/ Black-necked swan/ Thiên nga cổ đen

Dendrocygna arborea/ West Indian Whistling-duck/ Vịt tây ấn độ

Dendrocygna autumnalis/ Black-bellied Tree whistling –duck/ Vịt cây mỏ đen (Honduras)

Dendrocygna bicolor/ Fulvous whiteling-dusk/ Vịt hung (Honduras)

Oxyura leucocephala/ White -headed duck/ Vịt đầu trắng

Rhodonessa caryophyllacea/ Pink-headed duck/ Vịt đầu hồng (có khả năng bị tuyệt chủng)

Sarkidiornis melanotos/ Comb duck/ Vịt mào lược

APODIFORMES/ BỘ YẾN

Trochilidae/ Humming birds/ Họ Chim ruồi

Trochilidae spp./ Các loài chim ruồi (trừ các loài quy định ở Phụ lục I)

Glaucis dohrnii/ Hook-billed hermit/ Chim ruồi mỏ quăm

CHARADRIIFORMES/ BỘ RẼ

Burhinidae/ Thick-knee/ Họ Burin

Burhinus bistriatus/ Double-striped thick-knee, Mexican stone curlew/ Rẽ đá mê-xi-cô (Guatemala)

Laridae/ Gull/ Họ Mòng bể

Larus relictus/ Relict gull/ Mòng bể relic

Scolopacidae/ Curlews, greenshanks/ Họ Rẽ

Numenius borealis/ Eskimo curlew/ Rẽ eskimo

Numenius tenuirostris/ Slender-billed curlew/ Rẽ mỏ bé

Tringa guttifer/ Nordmann’s greenshank/ Choắt lớn mỏ vàng

CICONIIFORMES/ BỘ HẠC

Balaenicipitidae/Shoebill, whale-headed stork/ Họ Cò mỏ dày

Balaeniceps rex/ Shoebill/ Cò mỏ dày

Ciconiidae/ Storks/ Họ Hạc

Ciconia boyciana/ Japanese white stock/ Hạc nhật bản

Ciconia nigra/ Black stock/ Hạc đen

Jabiru mycteria/ Jabiru/ Cò nhiệt đới

Mycteria cinerea/ Milky Wood stock/ Cò lạo xám

Phoenicopteridae/ Flamingos/ Họ Sếu

Phoenicopteridae spp./ Flamigoes/ Các loài Sếu

Threskiornithidae/ Ibises, spoonbills/ Họ Cò quăm

Eudocimus ruber/ Scarlet ibis/ Cò quăm đỏ

Geronticus calvus/ (Southern) Bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Nam)

Geronticus eremita/ (Northern) bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Bắc)

Nipponia nippon/ Japanese crested ibis/ Cò quăm mào nhật bản

Platalea leucorodia/ White spoonbill/ Cò thìa châu á

COLUMBIFORMES/BỘ BỒ CÂU

Columbidae/ Doves, pigeons/ Họ bồ câu

Caloenas nicobarica/ Nicobar pigeon/ Bồ câu nicoba

Ducula mindorensis/ Mindoro imperial-pigeon/ Bồ câu mindoro

Gallicolumba luzonica/ Bleeding-heart pigeon/ Bồ câu ngực đỏ

Goura spp./ All crowned pigeons/ tất cả Bồ câu vương miện

Nesoenas mayeri/ Pink pigeon/ Bồ câu hồng (Mauritius)

CORACIIFORMES/ BỘ SẢ

Bucerotidae/ Hornbills/ Họ Hồng hoàng

Aceros spp./ Asian hornbills/ Các loài niệc châu Á (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Aceros nipalensis/ Rufous-necked hornbill/ Niệc cổ hung

Anorrhinus spp./ Hornbills/ Các loài chim mỏ sừng

Anthracoceros spp./ Hornbill, Pied hornbill/ Các loài thuộc giống Cao cát

Berenicornis spp./ Hornbill/ Các loài hồng hoàng giống Berenicornis

Buceros spp./ Rhinoceros (Giant) hornbill/ Các loài Chim mỏ sừng lớn (trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

Buceros bicornis/ Great Indian hornbill/ Chim hồng hoàng

Penelopides spp./ Hornbills/ Các loài chim Hồng hoàng giống Penelopidess

Rhinoplax vigil/ Helmeted hornbill/ Hồng hoàng đội mũ

Rhyticeros spp./ Các loài thuộc giống hồng hoàng Rhyticeros (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Rhyticeros subruficollis/ Plain-pouched hornbill/ Hồng hoàng mỏ túi

CUCULIFORMES/ BỘ CU CU

Musophagidae/ Turacos/ Họ Turaco

Tauraco spp./ Turacos/ Các loài Tauraco

FALCONIFORMES/Eagles, falcons, hawks, vultures/ BỘ CẮT

FALCONIFORMES spp./ Các loài thuộc bộ cắt (trừ loài Caracara lutosa và các loài thuộc họ Cathartidae không nằm trong các Phụ lục và các loài quy định tại Phụ lục I và III)

Accipitridae/ Hawks, eagles/ Họ Ưng

Aquila adalberti/ Adalbert’s (Spannish imperial) eagle/ Đại bàng adalbert

Aquila heliaca/ Imperial eagle/ Đại bàng đầu nâu

Chondrohierax uncinatus wilsonii/ Hook-billed kite/ Diều mỏ cong

Haliaeetus albicilla/ White-tailed sea eagle/ Đại bàng biển đuôi trắng

Harpia harpyja/ Harpy eagle/ Đại bàng harpy

Pithecophaga jefferyi/ Great philippines (Monkey-eating) eagle/ Đại bàng lớn philippines (ăn khỉ)

Cathartidae/ New World vultures/ Họ Kền kền

Gymnogyps Californianus/ California condor/ Kền kền california khoang cổ

Sarcoramphus papa/ King vulture/ Kền kền tuyết (Honduras)

Vultur gryphus/ Andean condor/ Kền kền Andean

Falconidae/ Falcons/ Họ Cắt

Falco araeus/ Seychelles kestrel/ Cắt seychelle

Falco jugger/ Laggar falcon/ Cắt ấn độ

Falco newtoni/ Madagasca Kestrel/ Cắt Madagasca (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Seychelles)

Falco pelegrinoides/ Barbary falcon/ Cắt barbary

Falco peregrinus/ Pergerine falcon/ Cắt lớn

Falco punctatus/ Mauritius Kestrel/ Cắt maurit

Falco rusticolus/ Gyr falcon/ Cắt gyr

GALLIFORMES/ BỘ GÀ

Cracidae/ Chachalacas, currassows, guans/ Họ Gà

Crax alberti/ Blue-knobbed (Albert’s) Curassow/ Gà bướu xanh (Colombia)

Crax blumenbachii/ Red-billed curassow/ Gà mỏ đỏ

Crax daubentoni/ Yellow-knobbed curassow/ Gà bướu vàng (Colombia)

Crax globulosa/ Wattled curassow/ Gà tây (Colombia)

Crax rubra/ Great curassow/ Gà lớn (Colombia, Costa Rica, Guatemala, Honduras)

Mitu mitu/ Alagoas curassow/ Gà mitu

Oreophasis derbianus/ Horned guan/ Gà mào sừng

Ortalis vetula/ Plain (Easterm) chachalaca/ Gà ortalis (Guatemala, Honduras)

Pauxi pauxi/ Helmeted (Galeated) Curassow/ Gà mào (Colombia)

Penelope albipennis/ White-winged Guan/ Gà cánh trắng guan

Penelope purpurascens/ Crested Guan/ Gà mào guan (Honduras)

Penelopina nigra/ Highland (Little) Guan/ Gà nhỏ vùng cao nguyên (Guatemala)

Pipile jacutinga/ Black-fronted piping guan/ Gà lưng đen guan

Pipile pipile/ Trinidad (White headed) piping guan/ Gà đầu trắng guan

Megapodiidae/ Megapodes/ scrubfowl/ Họ Gà Maleo

Macrocephalon maleo/ Maleo megapode/ Gà maleo

Phasianidae/ Grouse, guineafowl, partridges, pheasants, tragopans/ Họ Trĩ

Argusianus argus/ Great argus pheasant/ Gà lôi lớn agut

Catreus wallichii/ Cheer pheasant/ Gà lôi wali

Colinus virginianus ridgwayi/ Masked Bobwhite/ Gà đuôi trắng

Crossoptilon crossoptilon/ White-eared (Tibetan) phesant/ Gà lôi tai trắng

Crossoptilon mantchuricum/ Brown eared-pheasant/ Gà lôi tai nâu

Gallus sonneratii/ Sonnerat’s (Grey) junglefowl/ Gà rừng sonnerat

Ithaginis cruentus/ Blood pheasant/ Gà lôi cruen

Lophophorus impejanus/ Himalayan (Impeyan) Monal/ Gà lôi himalaya

Lophophorus lhuysii/ Chinese monal/ Gà lôi trung quốc

Lophophorus sclateri/ Sclater’s (Crestless) monal/ Gà lôi không mào

Lophura edwardsi/ Edward’s pheasant/ Gà lôi lam mào trắng

Lophura leucomelanos/ Kalij pheasant/ Gà lôi kalij (Pakistan)

Lophura swinhoii/ Swinhoe’s pheasant/ Gà lôi swinhoe

Meleagris ocellata/ Ocelated turkey/ Gà mắt đơn (Guatemala)

Pavo cristatus/ Indian Peafowl/ công ấn độ (Pakistan)

Pavo muticus/ Green peafowl/ Công

Polyplectron bicalcaratum/ Common (Grey) peacock – pheasant/ Gà tiền mặt vàng

Polyplectron germaini/ Germain’s peacock pheasant/ Gà tiền mặt đỏ

Polyplectron malacense/ Malayan peacock-pheasant/ Gà tiền malayan

Polyplectron napoleonis/ Palawan peacock-pheasant/ Gà tiền Napoleon

Polyplectron schleiermacheri/ Bornean peacock-pheasant/ Gà tiền bornean

Pucrasia macrolopha/ Koklass Pheasant/ Trĩ koklass (Pakistan)

Rheinardia ocellata/ Rheinard’s crested argus pheasant/ Trĩ sao

Syrmaticus ellioti/ Elliot’s pheasant/ Gà lôi elliot

Syrmaticus humiae/ Hume’s pheasant, Gà lôi hume

Syrmaticus mikado/ Mikado pheasant/ Gà lôi mikado

Tetraogallus caspius/ Caspian snowcock/ Gà lôi caspi

Tetraogallus tibetanus/ Tibetan snowcock/ Gà lôi tây tạng

Tragopan blythii/ Blyth’s Tragopan/ Gà lôi blyth

Tragopan caboti/ Cabot’s Tragopan/ Gà lôi calot

Tragopan melanocephalus/ Western tragopan/ Gà lôi tây á

Tragopan satyra/ Satyr tragopan/ Gà lôi saty (Nepal)

Tympanuchus cupido attwateri/ Attwaer’s greater prairie chicken/ Gà gô đồng lớn Attwae

GRUIFORMES/ BỘ SẾU

Gruidae/ Cranes/ Họ Cun cút

Gruidae spp./ Cranes/ Các loài Sếu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Grus americana/ Whooping crane/ Sếu mỹ

Grus canadensis nesiotes/ Cuban sandhill crane/ Sếu đồi cát cuba

Grus canadensis pulla/ Missisippi sandhill crane/ Sếu đồi cát missisippi

Grus japonensis/ Red-crowned (Japanese) crane/ Sếu đầu đỏ nhật bản

Grus leucogeranus/ Siberian white crane/ Sếu trắng siberi

Grus monacha/ Hooded crane/ Sếu mào

Grus nigricollis/ Black-necked crane/ Sếu xám

Grus vipio/ White-naped crane/ Sếu gáy trắng

Otididae/ Bustards/ Họ Ô tác

Otididae spp./ Bustards/ Các loài Ô tác (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Ardeotis nigriceps/ Great indian bustard/ Ô tác lớn ấn độ

Chlamydotis macqueenii/ MacQueen’s bustard/ Ô tác mác-quin

Chlamydotis undulata/ Houbara bustard/ Ô tác houbara

Houbaropsis bengalensis/ Bengal florican (bustard)/ Ô tác bengal

Rallidae/ Rail/ Họ Gà nước

Gallirallus sylvestris/ Lord howe island (wood) rail/ Gà nước đảo Lord howe

Rhynochetidae/ Kagu/ Họ Gà Kagu

Rhynochetos jubatus/ Kagu/ Gà kagu

PASSERIFORMES/ BỘ SẺ

Atrichornithidae/ Scrub-bird/ Họ Chim bụi

Atrichornis clamosus/ Noisy scrub-bird/ Chim bụi clamosu

Cotingidae/ Cotingas/ Họ Cotingas

Cephalopterus ornatus/ Amazonian ornate umbrellabird/ Chim yếm hoa (Colombia)

Cephalopterus penduliger/ Long-wattled umbrella bird / Chim yếm dài (Colombia)

Cotinga maculata/ Banded (Spotted) Cotinga/ Chim cotinga đốm

Rupicola spp./ Coks-of-the-rock/ nhóm loài Chim Guianan

Xipholena atropurpurea/ White-winged cotinga/ Chim cotinga cánh trắng

Emberizidae/ Cardinals, tanagers/ Họ Chim giáo chủ

Gubernatrix cristata/ Yellow cardinal/ Sẻ vàng

Paroaria capitata/ Yellow-billed cardinal/ Sẻ mỏ vàng

Paroaria coronata/ Red-crested cardinal/ Sẻ mào đỏ

Tangara fastuosa/ Seven-coloured tanager/ Sẻ bảy màu

Estrildidae/ Mannikins, waxbills/ Họ Chim di

Amandava formosa/ Green avadavat/ Chim di xanh munia

Lonchura oryzivora/ Java sparrow/ Chim sẻ Java

Poephila cincta cincta/ Black-throated finch/ Chim sẻ họng đen

Fringillidae/ Finches/ Họ Sẻ thông

Carduelis cucullata/ Red siskin/ Chim sẻ vàng đỏ

Carduelis yarrellii/ Yellow-faced siskin/ Chim sẻ mặt vàng

Hirundinidae/ Martin/ Họ Nhạn

Pseudochelidon sirintarae/ White-eyed river martin/ Nhạn sông mắt trắng

Icteridae/ New-world Blackbird/ Họ chim két

Xanthopsar flavus/ Saffron-cowled blackbird/ Chim két đầu vàng

Meliphagidae/ Honeyeater/ Họ chim hút mật

Lichenostomus melanops cassidix/ Yellow-tuffed honeyeater/ Chim hút mật ức vàng

Muscicapidae/ Old World flycatchers/ Họ Đớp ruồi

Acrocephalus rodericanus/ Rodriguez brush warbler/ Chích bụi rođrigê (Mauritius)

Cyornis ruckii/ Rueck’s blue-flycatcher/ Đớp ruồi xanh rueck

Dasyornis broadbenti litoralis/ Western rufous bristlebird/ Chích lông cứng nâu đỏ (có khả năng bị tuyệt chủng)

Dasyornis longirostris/ Western bristlebird/ Chích lông cứng

Garrulax canorus/ Hwamei/ Hoạ mi

Garrulax taewanus/ Taiwan Hwamei/ Họa mi đài loan

Leiothrix argentauris/ Silver - eared mesia/ Kim oanh tai bạc

Leiothrix lutea/ Red-billed leiothrix/ Chim oanh mỏ đỏ

Liocichla omeiensis/ Omei shan (mount omei) Liocichla/ Chim omei shan

Picathartes gymnocephalus/ White -necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ trắng

Picathartes oreas/ Grey-necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ xám

Terpsiphone bourbonnensis/ Mascarene paradie flycatcher/ Đớp ruồi thiên đường mat-ca-re-ne (Mauritius)

Paradisaeidae/ Birds of paradise/ Họ Chim thiên đường

Paradisaeidae spp./ Birds of paradise/ Các loài chim thiên đường

Pittidae/ Pittas/ Họ Đuôi cụt

Pitta guajana/ Blue-tailed (banded) pitta/ Đuôi cụt đít xanh

Pitta gurneyi/ Gurney’s pitta/ Đuôi cụt gurney

Pitta kochi/ Koch’s (Whiskered) pitta/ Đuôi cụt koch

Pitta nympha/ Fairy pitta/ Đuôi cụt bụng đỏ

Pycnonotidae/Bulbul/ Họ Chào mào

Pycnonotus zeylanicus/ Straw-headed (Straw-crowned) bulbul/ Chim chào mào đầu mũ rơm

Sturnidae/ Mynahs (Starlings)/ Họ Sáo

Gracula religiosa/ Hill (Taking) Mynah/ Yểng

Leucopsar rothschildi/ Rothchild’s starling/ Chim sáo rothchild

Zosteropidae/ White-eye/ Họ Vành khuyên

Zosterops albogularis/ White-breasted silvereye/ Vành khuyên mắt trắng

PELECANIFORMES/ BỘ BỒ NÔNG

Fregatidae/ Frigatebird/ Họ Cốc biển

Fregata andrewsi/ Christmas Island Frigatebird/ Cốc biển bụng trắng

Pelecanidae Pelican/ Họ Bồ nông

Pelecanus crispus/ Dalmatian Pelican/ Bồ nông trắng đốm đen

Sulidae/ Gannets/ Họ Chim điên

Papasula abbotti/ Abbott’s booby/ Chim điên abbot

PICIFORMES/ BỘ GÕ KIẾN

Capitonidae/ Barbets/ Họ Cu rốc

Semnornis ramphastinus/ Toucan barbet/ Cu rốc tucan (Colombia)

Picidae/ Woodpeckers/ Họ gõ kiến

Dryocopus javensis richardsi/ Tristram’s (white-billed) woodpecker/ Gõ kiến đen bụng trắng

Ramphastidae/Toucans/ Họ Tu căng

Baillonius bailloni/ Saffron Toucanet/ Chim tu căng vàng nghệ (Argentina)

Pteroglossus aracari/ Blacked-necked Aracari/ Chim cổ đen aracari

Pteroglossus castanotis/ Chestnut-eared Aracari/ Chim cổ đen aracani (Argentina)

Pteroglossus viridis/ Green aracari/ Chim xanh aracari

Ramphastos dicolorus/ Red-breasted Toucan/ Chim tu căng ngực đỏ (Argentina)

Ramphastos sulfuratus/ Keel-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ gãy

Ramphastos toco/ Toco Toucan/ Chim tu căng toco

Ramphastos tucanus/ Red-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ đỏ

Ramphastos vitellinus/ Channel-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ rãnh

Selenidera maculirostris/ Spot-billed Toucanet/ Chim tu căng mỏ đốm (Argentina)

PODICIPEDIFORMES/ BỘ CHIM LẶN

Podicipedidae/ Grebe/ Họ Chim lặn

Podilymbus gigas/ Atilan Grebe/ Chim lặn atilan

PROCELLARIIFORMES/ BỘ HẢI ÂU

Diomedeidae/Albatross/ Họ Hải âu mày đen (lớn)

Phoebastria albatrus/ Short-tailed albatross/ Chim hải âu lớn đuôi ngắn

PSITTACIFORMES/ Amazons, cockatoos, lories, lorikeets, macaws, parakeets, parrots/ BỘ VẸT

PSITTACIFORMES spp. / Các loài thuộc bộ Vẹt (trừ các loài quy định tại Phụ lục I và các loài Agapornis roseicollis, Melopsittacus undulatus, Nymphicus hollandicus và Psittacula krameri không quy định trong các Phụ lục)

Cacatuidae/ Cockatoos/ Họ Vẹt mào

Cacatua goffiniana/ Goffin’s Cockatoo/ Vẹt mào goffin

Cacatua haematuropygia/ Red-vented cockatoo/ Vẹt mào đít đỏ

Cacatua moluccensis/ Moluccan cockatoo/ Vẹt mào molucan

Cacatua sulphurea/ Yellow-crested cockatoo/ Vẹt mào vàng

Probosciger aterrimus/ Palma cockatoo/ Vẹt mào cây cọ

Loriidae/ Lories, lorikeets/ Họ Vẹt lorikeet

Eos histrio/ Red and blue lory/ Vẹt Lory xanh đỏ

Vini ultramarina/ Ultramarine lorikeet (lory)/ Vẹt lorikeet

Psittacidae/ Amazons, macaws, parakeets, parrots/ Họ Vẹt

Amazona arausiaca/ Red-necked Amazon parrot/ Vẹt cổ đỏ amazon

Amazona auropalliata/ Yellow-naped parrot/ Vẹt gáy vàng

Amazona barbadensis/ Yellow-shouldered (Amazon) parrot/ Vẹt tai vàng

Amazona brasiliensis/ Red-tailed (Amazon) parrot/ Vẹt đuôi đỏ

Amazona finschi/ Lilac-crowned Amazon/ Vẹt finschi amazon

Amazona guildingii/ Saint.Vincent parrot/ Vẹt vincen

Amazona imperialis/ Imperial parrot/ Vẹt hoàng đế

Amazona leucocephala/ Cuban (Bahamas) parrot/ Vẹt cuba

Amazona oratrix/ Yellow-headed Amazon/ Vẹt Oratrix amazon

Amazona pretrei/ Red-spectacled parrot/ Vẹt vành mắt đỏ

Amazona rhodocorytha/ Red-browed parrot/ Vẹt trán đỏ

Amazona tucumana/ Tucuman Amazon parrot/ Vẹt tucuman

Amazona versicolor/ St. Lucia parrot/ Vẹt lucia

Amazona vinacea/ Vinaceous parrot/ Vẹt vinacos

Amazona viridigenalis/ Green-cheeked (Red-crowned) Amazon parrot/ Vẹt má xanh amazon

Amazona vittata/ Puerto Rican parrot/ Vẹt puerto rico

Anodorhynchus spp./ Large blue macaws/ Các loài Vẹt lục xám

Ara ambiguus/ Green (Buffon’s) Macaw/ Vẹt đuôi dài xanh

Ara glaucogularis/ Blue-throated Macaw/ Vẹt đuôi dài cổ xanh (Thường buôn bán bằng tên Ara caninde)

Ara macao/ Scarlet Macaw/ Vẹt đỏ đuôi dài

Ara militaris/ Military Macaw/ Vẹt đuôi dài military

Ara rubrogenys/ Red-fronted Macaw/ Vẹt mặt đỏ

Cyanopsitta spixii/ Little blue Macaw/ Vẹt đuôi dài spix

Cyanoramphus cookii/ Norfolk parakeet, Norfolk Island green parrot/ Vẹt đảo norfolk

Cyanoramphus forbesi/ Forbes' parakeet/ Vẹt forbesi

Cyanoramphus novaezelandiae/ Red fronted (New Zealand) paraket/ Vẹt đuôi dài mặt đỏ

Cyanoramphus saisseti/ Red-crowned Parakeet/ Vẹt vương miện đỏ

Cyclopsitta diophthalma coxeni/ Coxen’s fig-parrot/ Vẹt coxen

Eunymphicus cornutus/ Horned parakeet/ Vẹt sừng đuôi dài

Guarouba guarouba/ Golden parakeet/ Vẹt lông vàng

Neophema chrysogaster/ Orange-bellied parrot/ Vẹt mỏ vàng

Ognorhynchus icterotis/ Yellow-eared conure/ Vẹt tai vàng

Geopsittacus occidentalis/ Australian night parrot/ Vẹt khoang cổ xanh (có khả năng bị tuyệt chủng)

Pezoporus wallicus/ Ground parrot/ Vẹt đất

Pionopsitta pileata/ Pileated (Red capped) parrot/ Vẹt pilet

Propyrrhura couloni/ Blue-headed macaw/ Vẹt đuôi dài đầu xanh

Propyrrhura maracana/ Blue-winged macaw/ Vẹt đuôi dài cánh xanh

Psephotus chrysopterygius/ Golden-shouldered parakeet/ Vẹt tai vàng

Psephotus dissimilis/ Hooded parakeet (parrot)/ Vẹt mào đuôi dài

Psephotus pulcherrimus/ Paradise parakeet (parrot)/ Vẹt thiên đường (có khả năng bị tuyệt chủng)

Psittacula echo/ Echo parakeet/ Vẹt đuôi dài mauritius

Psittacus erithacus /African grey parrot/ Vẹt xám châu phi

Pyrrhura cruentata/ Blue-throated (Ochre-market) parakeet/ Vẹt cổ xanh

Rhynchopsitta spp./ Thick-billed parrots/ Vẹt mỏ dày

Strigops habroptilus/ Owl parrot (Kakapo)/ Vẹt đêm

RHEIFORMES/ BỘ CHIM CHẠY

Rheidae/ Rheas/ Họ Đà điểu

Pterocnemia pennata/ Lesser rhea/ Đà điểu nam mỹ nhỏ (trừ phân loài Pterocnemia pennata pennata quy định tại Phụ lục II)

Pterocnemia pennata pennata/ Lesser Rhea/ Đà điểu nam mỹ nhỏ

Rhea americana/ Greater Rhea/ Đà điểu lớn nam mỹ

SPHENISCIFORMES/ BỘ CHIM CÁNH CỤT

Spheniscidae/ Penguins/ Họ Chim cánh cụt

Spheniscus demersus/ Jackass Penguin/ Chim cánh cụt jackash

Spheniscus humboldti/ Humboldt penguin/ Chim cánh cụt humboldt

STRIGIFORMES/ Owls/ BỘ CÚ

STRIGIFORMES spp./ Các loài thuộc bộ cú (trừ các loài quy định trong Phụ lục I và loài Sceloglaux albifacies/ Laughing owl/cú mặt cười)

Strigidae/ Owls/ Họ Cú mèo

Heteroglaux blewitti/ Forest owlet/ Cú rừng nhỏ

Mimizuku gurneyi/ Giant scops-owl/ Cú lớn

Ninox natalis/ Christmas (Moluccan) hawk-owl/ Cú diều noel

Tytonidae/ Barn owls/ Họ cú lớn

Tyto soumagnei/ Soumabne’s owl/ Cú Madagasca

STRUTHIONIFORMES/ BỘ ĐÀ ĐIỂU

Struthionidae/ Ostrich/ Họ Đà điểu

Struthio camelus/ North African ostrich/ Đà điểu bắc phi (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Algeria, Burkina Faso, Cameroon, Cộng hoà Trung Phi, Chad, Mali, Mauritania, Morocco, Niger, Nigeria, Senegal và Sudan; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

TINAMIFORMES/BỘ CHIM TINAMOU

Tinamidae/ Tinamous/ Họ Chim Tinamou

Tinamus solitarius/ Solitary Tinamou/ Chim sống đơn độc tinamou

TROGONIFORMES/ BỘ NUỐC

Trogonidae/ Quetzals/ Họ Nuốc

Pharomachrus mocinno/ Quetzal, resplendent quezal/ Nuốc nữ hoàng

III. LỚP BÒ SÁT/ CLASS REPTILIA

(REPTILES)

CROCODYLIA/ Alligators, caimans, crocodiles/ BỘ CÁ SẤU

CROCODYLIA spp./ Crocodiles and Alligators/ Các loài thuộc bộ cá sấu (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)

Alligatoridae/ Alligators, caimans/ Họ Cá sấu châu mỹ

Alligator sinensis/ Chinese alligator/ Cá sấu trung quốc

Caiman crocodilus apaporiensis/ Rio Apaporis caiman/ Cá sấu Rio apaporis

Caiman latirostris/ Broad-nosed (snouted) caiman/ Cá sấu mũi rộng (trừ quần thể của Argentina quy định tại Phụ lục II)

Melanosuchus niger/ Black caiman/ Cá sấu đen (trừ quần thể của Braxin quy định tại Phụ lục II và trừ quần thể của Ecuađo quy định tại Phụ lục II, hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không cho đến khi hạn ngạch hàng năm được Ban thư ký CITES và Nhóm chuyên gia cá sấu của IUCN/SSC thông qua)

Crocodylidae/ Crocodiles/ Họ Cá sấu

Crocodylus acutus/ American crocodile/ Cá sấu châu mỹ (Ngoại trừ quần thể khu quản lý tổng hợp rừng ngập mặn Vịnh Cispata, Tinajones, La Balsa và các khu vực xung quanh, khu vực Córdoba, Colombia, và quần thể của Cuba, quy định tại Phụ lục II )

Crocodylus cataphractus/ African slender-snouted crocodile/ Cá sấu mõm nhọn châu phi

Crocodylus intermedius/ Orinoco crocodile/ Cá sấu orinoco

Crocodylus mindorensis/ philippine crocodile/ Cá sấu philipin

Crocodylus moreletii/ Morelet’s crocodile/ Cá sấu Morelet (trừ quần thể của Belize với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên và quần thê phân bố Mexico thuộc Phụ lục II)

Crocodylus niloticus/ African (Nile) crocodile/ Cá sấu sông Nile châu phi [trừ các quần thể của ai cập, Botswana (với hạn ngạch buôn bán mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên vì mục đích thương mại bằng không), Ethiopia, Kenya, Madagascar, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Uganda, Cộng hoà Tanzania (với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm không vượt quá 1600 mẫu vật khai thác từ tự nhiên bao gồm mẫu vật săn bắn để bổ sung cho nuôi sinh trưởng), quần thể thuộc Zambia và Zimbabwe thuộc Phụ lục II]

Crocodylus palustris/ Mugger (Marsh) crocodile/ Cá sấu đầm lầy ấn độ

Crocodylus porosus/ Saltwater crocodile/ Cá sấu nước mặn (trừ các quần thể của Australia, Indonesia, Malaysia [khai thác từ tự nhiên hạn chế tại Bang Sarawak và hạn ngạch bằng không áp dụng cho mẫu vật từ tự nhiên tại các Bang khác của Malaysia (Sabah và Bán đảo Malaysia), hạn ngạch bằng không sẽ không thay đổi trừ khi được Hội nghị các nước thành viên thông qua] và quần thể của Papua New Guinea quy định tại Phụ lục II).

Crocodylus rhombifer/ Cuban crocodile/ Cá sấu cuba

Crocodylus siamensis/ Siamese crocodile/ Cá sấu nước ngọt

Osteolaemus tetraspis/ Dwarf crocodile/ Cá sấu lùn

Tomistoma schlegelii/ False gavial/ Cá sấu giả mõm dài

Gavialidae/ Gavial/ Họ Cá sấu mõm nhọn

Gavialis gangeticus/ Indian gavial/ Cá sấu mõm dài ấn độ

RHYNCHOCEPHALIA/ BỘ THẰN LẰN ĐẦU MỎ

Sphenodontidae/ Tuatara/ Họ Thằn lằn tuatara

Sphenodon spp./ Tuataras/ Các loài Thằn lằn răng nêm

SAURIA/ BỘ THẰN LẰN

Agamidae/ Spiny-tailed lizards, Agamas,/ Họ Nhông

Saara spp./Agamids lizard/ Các loài thằn lằn giống Saara

Uromastyx spp./ Spiny-tailed lizards/ Các loài Nhông đuôi gai thuộc giống Uromastyx

Anguidae /Alligator lizards/ Họ Thằn lằn cá sấu mõm nhọn

Abronia spp./Arboreal alligator lizards/ Các loài Thằn lằn cá sấu thuộc giống Abronia. [Trừ các loài quy định tại Phụ lục I (hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên bằng không với các loài Abronia aurita, A. gaiophantasma, A. montecristoi, A. salvadorensis và A. vasconcelosii)]

Abronia anzuetoi/ Anzuetoi arboreal alligator lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây Anzuetoi

Abronia campbelli/ Campbell's Alligator LizardCampbell's Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu Campbell

Abronia fimbriata/ Cáquipec Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây Cáquipec

Abronia frosti /Frost’s Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây frost

Abronia meledona/Torre de Guatel Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây Torre de Guatel

Chamaeleonidae/ Chameleons/ Họ Tắc kè hoa

Archaius spp./ Các loài tắc kè giống Archaius

Bradypodion spp./ South African dwarf chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa lùn nam phi

Brookesia spp./ Leaf chameleons/ Các loài Tắc kè Brookesia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Brookesia perarmata/ Antsingy leaf chameleon/ Tắc kè giáp lá

Calumma spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa bắc mỹ

Chamaeleo spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa

Furcifer spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa

Kinyongia spp./ Các loài Tắc kè thuộc giống Kinyongia

Nadzikambia spp./ Các loài Tắc kè thuộc giống Nadzikambia

Palleon spp./ Các loài Tắc kè thuộc giống Palleon

Rieppeleon spp./ Short-Tailed Pygmy Chameleon/ Các loài tắc kè đuôi ngắn pygmy

Rhampholeon spp./African leaf chameleons/ Các loài tắc kè lá châu phi

Trioceros spp./ Các loài tắc kè giống Trioceros

Cordylidae/ Spiny-tailed lizards/ Họ Thằn lằn khoang

Cordylus spp./ Girdled and crag lizard/ Các loài Thằn lằn đuôi vòng núi đá

Hemicordylus spp./ False girdled lizards/các loài thằn lằn đuôi vòng giống Hemicordylus.

Karusaurus spp./ Karusaurus lizard/ các loài thằn lằn đuôi vòng giống Karusaurus

Namazonurus spp./ Campbell's girdled lizard/ các loài thằn lằn đuôi vòng camplell giống Namazonurus

Ninurta spp./ Girdle-tail Lizards/ Các loài thằn lằn đuôi vòng giống Ninurta

Ouroborus spp. /Armadillo girdled lizard/ Các loài thằn lằn đuôi vòng giống Ouroborus

Pseudocordylus spp./ Crag lizards/ các loài thằn lằn thuộc giống Pseudocordylus

Smaug spp./ Spiny southern African lizards/ Các loài thằn lằn gai thuộc giống Smaug

Gekkonidae/ Geckos/ Họ Tắc kè

Cnemaspis psychedelica/ Psychedelic Rock Gecko/Tắc kè đuôi vàng

Dactylocnemis spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Dactylocnemis (New Zealand)

Hoplodactylus spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Hoplodactylus (New Zealand)

Lygodactylus williamsi /Electric blue gecko/ Tắc kè xanh điện

Mokopirirakau spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Mokopirirakau (New Zealand)

Nactus serpensinsula/ Serpent island gecko/ Tắc kè đảo quỷ

Naultinus spp./ New Zealand green geckos/ Các loài tắc kè xanh New Zealand thuộc giống Naultinus

Paroedura masobe/ Madagascar Big Eyed Gecko/ Tắc kè mắt to Madagascar

Phelsuma spp./ Day gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Phelsuma

Rhoptropella spp./ Rhoptropella gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Rhoptropella

Toropuku spp./ Stephen's Island gecko/ Các loài tắc kè đảo Stephen/ (New Zealand)

Tukutuku spp./ Tukutuku gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Tukutuku (New Zealand)

Uroplatus spp./ Flat or leaf-tailed geckos/ Các loài tắc kè thuộc giống Uroplatus

Woodworthia spp./ New Zealand common gecko/ Các loài tắc kè New Zealand thuộc giống Woodworthi (New Zealand)

Helodermatidae/ Beaded lizard, gila monster/ Họ Thằn lằn da ướt

Heloderma spp./ Beaded lizards/ Các loài thằn lằn da độc (trừ các phụ loài tại Phụ lục I)

Heloderma horridum charlesbogerti/ Motagua Valley beaded lizard/ Thằn lằn Charles

Iguanidae/ Iguanas/ Họ Kỳ nhông

Amblyrhynchus cristatus/ Marine iguana/ Kỳ nhông biển

Brachylophus spp./ Banded iguanas/ Kỳ nhông mào fijian

Conolophus spp./ Land iguanas/ Các loài Kỳ nhông đất

Ctenosaura bakeri/ Ulita spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai utila

Ctenosaura oedirhina/ Roatan spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai roatan

Ctenosaura melanosterna/ Honduran paleate spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai honduras

Ctenosaura palearis/ Guatemalan spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai guatemala

Cyclura spp./ Rhinoceros iguanas/ Các loài Kỳ nhông sừng

Iguana spp./ Common iguanas/ Các loài Kỳ nhông thường

Phrynosoma blainvillii/ Blainville's horned lizard/ Kỳ nhông sừng bãi biển

Phrynosoma cerroense/ Cedros Island horned lizard/ Kỳ nhông sừng đảo cedros

Phrynosoma coronatum/ San Diego horned lizard/ Kỳ nhông sừng san diego

Phrynosoma wigginsi/ Coast horned lizard/ Kỳ nhông sừng bãi biển mexico

Sauromalus varius/ San estaban island chuckwalla/ Kỳ nhông san estaban

Lacertidae/ Lizards/ Họ Thằn lằn chính thức

Gallotia simonyi/ Hierro giant lizard/ Thằn lằn khổng lồ hierro

Podarcis lilfordi/ Lilford’s wall lizard/ Thằn lằn lifo

Podarcis pityusensis/ Ibiza wall lizard/ Thằn lằn ibiza

Lanthanotidae/ Earless monitor lizards/ Họ Thằn lằn thiếu tai

Lanthanotidae spp./ Earless monitor lizards/ Các loài thằn lằn không tai (hạn ngạch bằng không cho các mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại)

Scincidae/ Skink/ Họ Thằn lằn bóng

Corucia zebrata/ Prehensile-tailed skink/ Thằn lằn bóng đuôi cong

Teiidae/ Caiman lizards, tegu lizards/ Họ Thằn lằn caiman

Crocodilurus Amazonicus/ Semi-aquatic teiid lizard/ Thằn lằn cá sấu amazona

Dracaena spp./ Caiman lizards/ Các loài Thằn lằn cá sấu giống Dracaena

Salvator spp./ Salvator lizard/ Các loài kỳ đà thuộc giống Salvator

Tupinambis