ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2728/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 20 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 1476/TTr-SVHTTDL ngày 18 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành
lĩnh vực Văn hóa áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành
phố tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP DỤNG
TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2728 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke
|
3
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke
|
6
|
|
Tổng số: 02
thủ tục
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các
điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để
đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
*Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
* Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 12.000.000 đồng/giấy.
* Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Là doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều
kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với
một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Phòng hát phải
có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt
chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo
cháy nổ).
* Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ
karaoke:
1. Chỉ sử dụng
các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.
2. Chấp hành pháp
luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật.
Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
3. Bảo đảm đủ điều
kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp
với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4. Tuân thủ quy định
tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu.
5. Tuân thủ quy định
của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
6. Tuân thủ quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả;
hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ
kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các quy định sau
đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều
6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
(1) Bảo đảm
hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình
(hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc
Việt Nam.
(2) Không được hoạt động từ 0 giờ
sáng đến 08 giờ sáng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
+ Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
+ Quyết định số 411/QĐ-SVHTTDL ngày 13/9/2019 của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp, ủy quyền cấp,
điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vu karaoke.
Mẫu số 01
… (1) …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
số: ……../………
|
….., ngày …
tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi:……………
(2) …………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh:………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….. Fax: …………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ
kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày ….. tháng …. năm ……
Mã số: ……………………………………………………………………
Đề nghị … (2) … xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke tại địa chỉ:
……………………………………
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
……………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ………………………………...
STT
|
Vị trí, kích
thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………….
……………………………… (3) ………………………………………………..
… (1) … xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi
phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
02. Thủ tục: Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp thay
đổi về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.
+ Doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện:
. Thay đổi về số
lượng phòng;
. Thay đổi về chủ
sở hữu.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ
sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định
thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/ 2019). Trường
hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19/6/2019);
(2) Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng
thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực
tuyến).
(3) Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định
- Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép điều chỉnh.
- Phí, lệ phí:
+ Tại các thành
phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với
trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
+ Tại khu vực
khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị
tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịchvụ karaoke
(Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
+ Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
+ Quyết định số 411/QĐ-SVHTTDL ngày 13/9/2019 của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp, ủy quyền cấp,
điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vu karaoke.
Mẫu
số 03
… (1) …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
số: ……../………
|
….., ngày …
tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi:………………………….
(2)
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: …………………………….…………
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………….……………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………….………………
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ………….………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày ….. tháng …. năm ……
Mã số: …………………………………………………………….……….
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke số ….…. do …………..… cấp ngày … tháng … năm ……;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ ……) số do …………...cấp ngày … tháng …
năm…. (nếu có);
… (1) … đề nghị … (2) … xem xét cấp Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)
……………………………………………………..
Thông tin điều chỉnh ……………………………………………….……..
……………………………….. (3) ………………………………………………
… (1) … xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.