ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 447/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 06
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ
chức chính quyền địa phương ngày 29 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 30/TTr-BQLKKT ngày 17 tháng
6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (có danh mục và nội dung chi
tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.LHP
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU
KINH TẾ TỈNH
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Đầu tư
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư
đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự
án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản
này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên
quan về những nội dung của Dự án sân gôn.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng
văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ
ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu
tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ
nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn
phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo
đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
|
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Không
|
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26/11/2014.
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày
27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu
tư tại Việt Nam.
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư
đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự
án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản
này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên
quan về những nội dung của Dự án sân gôn;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng
văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ
ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu
tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ
nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn
phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo
đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Cơ quan đăng ký đầu tư cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
|
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Không
|
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26/11/2014.
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số 52/2020/NĐ-CP
ngày 27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
|
Tổng cộng: 02 Thủ tục hành
chính
|
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc
thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư).
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích nộp hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum;
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum;
- Thời gian: Sáng: từ 07giờ30’
đến 10giờ30’; Chiều: từ 13giờ30’ đến 16giờ30’các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
Bước 2. Công chức của
Ban Quản lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ và đúng quy định của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ thông qua việc phát hành và giao
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định thì không tiếp nhận hồ sơ (đồng thời phát hành 02 liên Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/ 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ,
một liên được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum);
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ, (đồng thời phát hành 02 liên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ,
01 liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được
lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
Bước 3. Công chức của
Ban Quản lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý.
Bước 4. Ban Quản lý gửi
hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án
sân gôn.
Bước 5. Các bộ, cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân
gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư
(Ban Quản lý).
Bước 6. Cơ quan đăng
ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định
hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 7. Bộ Kế hoạch và
Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.
Bước 8. Văn phòng
Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn gồm các nội dung quy định tại khoản 8
Điều 33 của Luật Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng
Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của
Chính phủ.
Bước 9. Phòng chuyên
môn của Ban Quản lý (Phòng Quản lý đầu tư) gửi kết quả bước 8 tới Công chức của
Ban Quản lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
Bước 10. Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thời gian: Từ 07giờ30’ đến
10giờ30’ và từ 13giờ30’ đến 16giờ30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công .
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án; giải trình việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện quy định tại
các Điều 3, 5, 6, 7 và 8 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính
phủ về điều kiện đầu tư và kinh doanh sân gôn.
- Bản sao một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà
đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm
các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ;
thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền
công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án
đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Phương án giải phóng mặt bằng,
di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi
trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 08
bộ hồ sơ.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản
này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên
quan về những nội dung của Dự án sân gôn.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng
văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ
ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu
tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ
nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn
phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo
đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
|
Đối tượng thực hiện
|
- Nhà đầu tư trong nước (cá
nhân và tổ chức).
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1
Điều 23 của Luật Đầu tư:
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm
giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân
nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
+ Có tổ chức kinh tế quy định
tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
+ Có nhà đầu tư nước ngoài và
tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở
lên.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan đăng ký đầu tư (Ban
Quản lý) tiếp nhận hồ sơ và lấy ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan
khác có liên quan.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
thẩm định.
- Văn phòng Chính phủ thực hiện
thẩm tra.
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
chủ trương đầu tư.
|
Kết quả
|
Văn bản quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ
trương đầu tư (nêu rõ lý do).
|
Phí, Lệ phí
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ;
- Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu
I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh sân gôn.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26/11/2014.
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số 52/2020/NĐ-CP
ngày 27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
|
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị
thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư
thứ nhất:
a) Đối với nhà
đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới
tính: ............................................................ ………
Sinh ngày:
…….../…../.....……….Quốc tịch: ........................ ……………………….
Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
......................................................
Ngày cấp:
........../...../........... Nơi cấp:
.............................................................................
Giấy tờ chứng thực
cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):
.............. …………………………
Số giấy chứng thực
cá nhân:
...............................................................................................
Ngày cấp:
.........../...../........... Ngày hết hạn: ............./......./....... Nơi cấp:
......................
Địa chỉ thường
trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………
Điện thoại:
…………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với nhà
đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ
chức: .................................................................................
Quyết định thành
lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh
nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương:
.....................................................
Ngày cấp:
................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................
Điện thoại:
……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ vốn
điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối
với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT
|
Tên nhà đầu tư nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên
hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với
trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):...............
Thông tin về
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:
………………………………Giới tính: ............................................
Chức
danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch:
.........................................
.
Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
......................................................
Ngày cấp:
.........../...../........... Nơi cấp:
.............................................................................
Địa chỉ thường
trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư
tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối
với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN
VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà
ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức
kinh tế: …………………………..
2. Loại hình tổ
chức kinh tế:……………………….
3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn
điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN
VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu
tư: ....................................................................
Nội dung chi tiết
theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU
TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản
gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định
của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM
THEO
- Các văn bản quy
định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2
Điều 37 Luật đầu tư (tùy theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi
kèm theo).
- Các hồ sơ liên
quan khác (nếu có):
|
Làm tại …....,
ngày ... tháng ... năm ...
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ
trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư ngày .... tháng ...
năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU
TƯ (Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện
dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án,
địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự
án:............................................................
1.2. Địa điểm thực
hiện dự án: …………………..
(Đối với dự án
ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT
|
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
|
Mã ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã ngành CPC (*)
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
………..
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh
doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi
mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu
tư:
Miêu tả quy mô bằng
các tiêu chí:
- Công suất thiết
kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch
vụ cung cấp: ……………………….
- Diện tích đất,
mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………
- Quy mô kiến
trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công
trình,…):
Trường hợp dự án
có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu
cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định
tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
4.1. Địa điểm khu
đất:
- Giới thiệu tổng
thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý
xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện
trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng
sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu
cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ
nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình
việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
4.5. Dự kiến kế
hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp
với quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương án tổng
thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu
tư: …....(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ,
trong đó:
a) Vốn cố định:
... (bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường,
hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất,
mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng
công trình:
- Chi phí máy
móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác
hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự
phòng;
Cộng: ………………………..
b) Vốn lưu động:
…. (bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu
tư:
a) Vốn góp để thực
hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*)
|
Tiến độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức
góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất,
bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động:
ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và
tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác:
…………..
6. Thời hạn thực
hiện/hoạt động của dự án: ………….
7. Tiến độ thực
hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc
quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018): Dự kiến
tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời
gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu về
lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước,
số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):….
9. Đánh giá
tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động
quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,....).
- Đánh giá tác động
môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải trình
về sử dụng công nghệ: (áp dụng đối với dự án sử dụng
công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp
luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 33 Luật đầu
tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công
nghệ;
- Sơ đồ quy trình
công nghệ;
- Thông số kỹ thuật
chính;
- Tình trạng sử dụng
của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình khả
năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến độ
thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ.
11. Giải trình
việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………
III. ĐỀ XUẤT
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề
xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của
ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về
thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của
ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về
miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của
ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ
trợ đầu tư (nếu có):
..................................................................
|
Làm tại ..., ngày
... tháng ... năm ...
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
02. Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc
thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư).
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích nộp hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum;
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum;
- Thời gian: Sáng: từ 07giờ30’
đến 10giờ30’; Chiều: từ 13giờ30’ đến 16giờ30’các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
Bước 2. Công chức của
Ban Quản lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ và đúng quy định của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ thông qua việc phát hành và giao
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định thì không tiếp nhận hồ sơ (đồng thời phát hành 02 liên Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/ 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ,
một liên được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum);
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ, (đồng thời phát hành 02 liên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ,
01 liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được
lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).
Bước 3. Công chức của
Ban Quản lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý.
Bước 4. Ban Quản lý gửi
hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án
sân gôn.
Bước 5. Các bộ, cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân
gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư
(Ban Quản lý).
Bước 6. Cơ quan đăng
ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định
hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 7. Bộ Kế hoạch và
Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.
Bước 8. Văn phòng
Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn gồm các nội dung quy định tại khoản 8
Điều 33 của Luật Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng
Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của
Chính phủ.
Bước 9. Ban Quản lý cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư).
Bước 10. Phòng chuyên
môn của Ban Quản lý (Phòng Quản lý đầu tư) gửi kết quả bước 8 (trường hợp Thủ
tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư), kết quả bước 9 (trường hợp
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư) tới Công chức của Ban Quản
lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
Bước 11. Tổ chức, cá
nhân nhận kết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thời gian: Từ 07giờ30’ đến
10giờ30’ và từ 13giờ30’ đến 16giờ30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư.
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức.
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án; giải trình việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện quy định tại
các Điều 3, 5, 6, 7 và 8 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính
phủ về điều kiện đầu tư và kinh doanh sân gôn.
- Bản sao một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư.
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
Trường hợp dự án không đề nghị
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà
đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
- Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm
các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ;
thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền
công nghệ chính.
- Hợp đồng BCC đối với dự án
đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Phương án giải phóng mặt bằng,
di dân, tái định cư (nếu có).
- Đánh giá sơ bộ tác động môi
trường, các giải pháp bảo vệ môi trường.
- Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 08
bộ hồ sơ.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản
này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên
quan về những nội dung của Dự án sân gôn;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng
văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ
ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu
tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ
nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn
phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo
đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Cơ quan đăng ký đầu tư cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
|
Đối tượng thực hiện
|
- Nhà đầu tư nước ngoài (cá
nhân và tổ chức).
- Tổ chức kinh tế.
- Nhà đầu tư trong nước (cá
nhân và tổ chức).
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan đăng ký đầu tư (Ban
Quản lý) tiếp nhận hồ sơ; lấy ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan khác
có liên quan; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư).
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
thẩm định.
- Văn phòng Chính phủ thực hiện
thẩm tra.
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
chủ trương đầu tư.
|
Kết quả
|
Văn bản quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ
trương đầu tư (nêu rõ lý do); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư).
|
Phí, Lệ phí
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT- BKHĐT.
- Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu
I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh sân gôn.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26/11/2014.
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số 52/2020/NĐ-CP
ngày 27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
|
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị
thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư
thứ nhất:
a) Đối với
nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới
tính:
............................................................
………
Sinh ngày:
…….../……/....………….Quốc tịch:
........................
……………………….
Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
......................................................
Ngày cấp:
.........../...../........... Nơi cấp:
.............................................................................
Giấy tờ chứng thực
cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):
............... …………………………….
Số giấy chứng thực
cá nhân:
...............................................................................................
Ngày cấp:
.........../...../........... Ngày hết hạn: ............./......./....... Nơi cấp:
..................................................
Địa chỉ thường
trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………
Điện thoại:
…………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với
nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức :
Tên doanh nghiệp/tổ
chức: .................................................................................
Quyết định thành
lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh
nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương:
..........................
Ngày cấp:
................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................
Điện thoại:
……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ vốn
điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối
với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT
|
Tên nhà đầu tư nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên
hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với
trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):...............
Thông tin về
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:
………………………………Giới tính: ............................................
Chức
danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch:
......................................... .
Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
......................................................
Ngày cấp:
.........../...../........... Nơi cấp:
.............................................................................
Địa chỉ thường
trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư
tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối
với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN
VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà
ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức
kinh tế: …………………………..
2. Loại hình tổ
chức kinh tế:……………………….
3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn
điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN
VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu
tư: ....................................................................
Nội dung chi tiết
theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU
TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản
gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định
của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM
THEO
- Các văn bản quy
định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2
Điều 37 Luật đầu tư (tùy theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi
kèm theo).
- Các hồ sơ liên
quan khác (nếu có):
|
…...., ngày ...
tháng ... năm ...
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ
trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư ngày .... tháng ...
năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU
TƯ (Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện
dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án,
địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự
án:............................................................
1.2. Địa điểm thực
hiện dự án: …………………..
(Đối với dự án
ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT
|
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
|
Mã ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã ngành CPC (*)
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
……………
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh
doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi
mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu
tư:
Miêu tả quy mô bằng
các tiêu chí:
- Công suất thiết
kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch
vụ cung cấp: ……………………….
- Diện tích đất,
mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………
- Quy mô kiến
trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công
trình,…):
Trường hợp dự án
có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu
cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định
tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
4.1. Địa điểm khu
đất:
- Giới thiệu tổng
thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý
xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện
trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng
sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu
cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ
nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình
việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
4.5. Dự kiến kế
hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp
với quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương án tổng
thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu
tư:…....(bằng chữ) đồng và tương đương…… (bằng chữ) đô la Mỹ,
trong đó:
a) Vốn cố định:...
(bằng chữ) đồng và tương đương… (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường,
hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất,
mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng
công trình:
- Chi phí máy
móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác
hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự
phòng;
Cộng: ………………………..
b) Vốn lưu động:
…. (bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu
tư:
a) Vốn góp để thực
hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*)
|
Tiến độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức
góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất,
bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động:
ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và
tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác:
…………..
6. Thời hạn thực
hiện/hoạt động của dự án: ………….
7. Tiến độ thực
hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc
quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2018): Dự kiến
tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời
gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu về
lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước,
số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):….
9. Đánh giá
tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động
quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,....).
- Đánh giá tác động
môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải trình
về sử dụng công nghệ: (áp dụng đối với dự án sử dụng
công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp
luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 33 Luật đầu
tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công
nghệ;
- Sơ đồ quy trình
công nghệ;
- Thông số kỹ thuật
chính;
- Tình trạng sử dụng
của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình khả
năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến độ
thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ.
11. Giải trình
việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………
III. ĐỀ XUẤT
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề
xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của
ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về
thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của
ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về
miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của
ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ
trợ đầu tư (nếu có):
..................................................................
|
…...., ngày ...
tháng ... năm ...
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|