HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2016/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA
GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH
2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân ngân sách nhà nước năm
2017;
Xét Tờ trình số 9679/TTr-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc đề nghị
phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và tỷ
lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa
phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ
ổn định ngân sách 2017-2020.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố
1. Tổ chức và chỉ đạo các sở, ban, ngành và các
địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Trong trường hợp bổ sung hoặc sửa đổi các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2017,
năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 ngoài các quy định tại Nghị quyết
thì Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành
phố Đà Nẵng Khóa IX, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và áp dụng từ năm ngân sách 2017./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ
tịch nước;
- Bộ Tài chính, Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu giúp việc của Thành ủy; - Đại biểu HĐND
thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBND, UBMTTQ thành phố;
- VP HĐND, VPUBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện; HĐND, UBND phường,
xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN,
Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Anh
|
QUY ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2017 là căn cứ để xây dựng
dự toán chi thường xuyên năm 2017 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách
2017-2020) đối với các cơ quan, đơn vị và địa
phương; đồng thời là cơ sở để trình cấp có thẩm quyền quyết
định số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân
sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách thành phố và ngân sách địa phương
trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật NSNN.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã.
2. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường
xuyên ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
1. Tiêu chí, định mức phân bổ
ngân sách phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện và kiểm tra; đảm bảo
công bằng, công khai và minh bạch.
2. Định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương phải đảm bảo góp phần thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc
phòng giai đoạn 2017 - 2020 của thành phố, cũng như ở từng địa phương; ưu tiên
bố trí kinh phí cho những lĩnh vực quan trọng (giáo dục, đào tạo, dạy nghề;
khoa học, công nghệ;...).
3. Phù hợp với khả năng cân đối
ngân sách địa phương năm 2017 và cả giai đoạn 2017 - 2020.
4. Định mức phân bổ của
ngân sách địa phương đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí ngân sách thành phố hỗ
trợ thực hiện các chế độ chính sách do trung ương và thành phố ban hành đến ngày
30 tháng 9 năm 2016 và tiền lương theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
5. Bảo đảm dự toán chi
thường xuyên của từng địa phương khi thực hiện định mức phân bổ mới có mức tăng
hợp lý so với dự toán năm 2016 đã được Hội đồng nhân dân thành phố quyết định, Ủy
ban nhân dân thành phố giao.
6. Tăng tính chủ động, hiệu quả
trong điều hành ngân sách của các cấp ngân sách địa phương (quận, huyện, phường,
xã).
7. Thúc đẩy thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng
hiệu quả ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực
sự nghiệp công; đẩy nhanh tiến độ triển khai tự chủ của các cơ sở sự nghiệp
công lập để giảm mức hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách cho đơn vị sự nghiệp công lập,
tăng nguồn đảm bảo chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận
các dịch vụ sự nghiệp công, khuyến khích xã hội hóa,
huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 4. Tiêu chí phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
1. Tiêu chí dân số:
a) Dân số được xác định theo số
liệu do Cục Thống kê Đà Nẵng cung cấp.
b) Phân vùng dân số như sau:
- Phân vùng đối với quận, huyện:
+ Vùng đô thị: Hải Châu, Thanh
Khê, Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ.
+ Vùng đồng bằng: huyện Hòa Vang.
+ Hải đảo: Huyện Hoàng Sa.
- Phân vùng đối với phường, xã: áp
dụng theo tiêu chí phân loại đơn vị hành chính, riêng các xã đơn vị hành chính
loại 1 thuộc huyện Hòa Vang thuộc vùng đồng bằng nên phân loại ở vùng 2, cụ thể
như sau:
+ Vùng 1 (đơn vị hành chính loại
1), gồm 35 phường, xã (đơn vị hành chính loại I): Hải Châu 1, Hải Châu 2, Thạch
Thang, Thanh Bình, Thuận Phước, Hòa Cường Bắc, Hòa Thuận Đông (thuộc quận Hải
Châu); An Khê, Hòa Khê, Thanh Khê Tây, Xuân Hà, Tam Thuận, Chính Gián, Thạc
Gián, Tân Chính, Vĩnh Trung (thuộc quận Thanh Khê); An Hải Đông, An Hải Bắc,
Phước Mỹ, Mân Thái, Nại Hiên Đông, Thọ Quang (thuộc quận Sơn Trà); Hòa Quý,
Khuê Mỹ, Hòa Hải, Mỹ An (thuộc quận Ngũ Hành Sơn); Hòa Khánh Bắc, Hòa Minh, Hòa
Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Khánh Nam (thuộc quận Liên Chiểu); Hòa An, Hòa Thọ
Tây, Hòa Xuân, Khuê Trung (thuộc quận Cẩm Lệ).
+ Vùng 2 (đơn vị hành chính loại
2), gồm 18 phường (đơn vị hành chính loại II): Hòa Cường Nam, Hòa Thuận Tây,
Bình Thuận, Bình Hiên, Phước Ninh, Nam Dương (thuộc quận Hải Châu); Thanh Khê
Đông (thuộc quận Thanh Khê); An Hải Tây (thuộc quận Sơn Trà); Hòa Thọ Đông, Hòa
Phát (thuộc quận Cẩm Lệ); Hòa Liên, Hòa Châu, Hòa Phước, Hòa Tiến, Hòa Khương,
Hòa Nhơn, Hòa Phong, Hòa Sơn (thuộc huyện Hòa Vang).
+ Vùng 3, gồm 3 xã: Hòa Bắc, Hòa
Ninh, Hòa Phú (thuộc huyện Hòa Vang).
2. Tiêu chí hộ nghèo, hộ cận
nghèo: Hộ nghèo, hộ cận nghèo được xác định theo Nghị quyết số 108/2015/NQ-HĐND
ngày 09/7/2015 của HĐND thành phố về thông qua chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp
dụng cho giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3. Tiêu chí biên chế, giường bệnh,
sinh viên: Xác định theo số biên chế, giường bệnh, sinh viên được cấp có thẩm
quyền giao.
Điều 5. Định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các Sở, ban, ngành, cơ
quan, đơn vị thuộc UBND thành phố và các cơ quan thành phố
1. Định mức phân bổ
chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể
Đơn
vị: triệu đồng/định biên/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1. Cơ quan Đảng
|
65
|
2. Cơ quan hành chính, tổ
chức chính trị - xã hội
|
52
|
3. Tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội đặc thù
|
36
|
a) Định mức phân bổ trên bao gồm:
Các khoản chi hành chính có
tính chất thường xuyên phục vụ hoạt động của bộ máy các cơ quan, đơn vị như: Tiền
thưởng, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, công tác phí, hội nghị,
hội thảo, khánh tiết; kinh phí hoạt động lực lượng tự vệ, công tác Đảng, đoàn
thể, cải cách thủ tục hành chính, ISO; chi công tác tập huấn, tuyên truyền phổ
biến giáo dục pháp luật, xây dựng, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đồng phục,
trang phục, bảo hộ lao động theo quy định; chi công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt
động chuyên môn theo chức năng nhiệm vụ của ngành; kinh
phí duy trì, vận hành trang thông tin điện tử; các khoản
kinh phí mua sắm, thay thế các công cụ, dụng cụ; kinh phí
sửa chữa thường xuyên tài sản và chi khác.
b) Định mức
phân bổ được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 5 không bao gồm:
- Chi lương, phụ cấp và các khoản
có tính chất tiền lương;
- Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản
theo tiêu chuẩn định mức quy định và theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước;
- Các khoản chi đặc thù phát sinh
không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định và chi hoạt động
các Ban Chỉ đạo thực hiện theo quy định của Trung ương và địa phương.
c) Phạm vi áp dụng
- Định mức phân bổ được áp dụng đối
với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội được
ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định của Luật NSNN;
- Đối với tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội đặc thù
được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định hiện hành.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
Ngân sách hỗ trợ chi
thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ được quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập theo từng lĩnh vực, cụ
thể:
- Đối với đơn vị sự
nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: Thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc
giao nhiệm vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành và
theo cơ chế giá do cơ quan có thẩm quyền quy định theo pháp luật về giá.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết
cấu đủ chi phí), được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí:
Thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng
hoặc giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành
và theo giá, phí do cơ quan có thẩm quyền quy định chưa tính đủ chi phí.
Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá,
phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền giao, không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp):
Thực hiện theo quy định hiện hành,
ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên ổn định trong thời gian 03
năm và được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi nhiệm vụ, cơ chế chính sách theo
quy định. Trên cơ sở quỹ tiền lương, phụ cấp, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc
thù, chi hoạt động thường xuyên được vận dụng tối đa bằng định mức chi hành
chính và nguồn thu dịch vụ công, các đơn vị xác định mức ngân sách nhà nước hỗ
trợ kinh phí chi thường xuyên.
Phân bổ chi thường xuyên các lĩnh
vực chi sự nghiệp của ngân sách thành phố theo nguyên tắc sau:
- NSNN
giảm cấp chi thường xuyên cho các cơ sở sự nghiệp công đối với các khoản chi đã
được kết cấu vào phí, lệ phí, thu khác và giá dịch vụ theo lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ của từng lĩnh vực sự
nghiệp công. Kinh phí được dành để
tăng nguồn đảm bảo chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận
các dịch vụ sự nghiệp công, tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo Đề án
được cấp có thẩm quyền quyết định, tăng chi mua sắm sửa chữa tài sản và tăng chi đầu tư phát triển, trên cơ sở
đó cơ cấu lại các lĩnh vực chi ngân sách thường xuyên và từng bước cơ cấu lại
chi NSNN.
- Các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bố trí
theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ và khả năng cân đối NSNN hàng năm, ưu tiên các
nhiệm vụ chuyển tiếp, chỉ bố trí cho các nhiệm vụ mới sau khi phân bổ đủ các
nhiệm vụ chuyển tiếp hoặc nhiệm vụ mới phải thật sự cấp bách. Không phân bổ
kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phê duyệt không đúng thẩm
quyền và không xác định được nguồn kinh phí đảm bảo.
- Định mức phân
bổ kinh phí theo định biên đơn vị sự nghiệp: 36 triệu đồng/định biên/năm.
2.1. Chi sự nghiệp giáo dục
a) Chi con người gồm tiền lương,
phụ cấp, các khoản có tính chất lương tối đa 80% và chi cho hoạt động giảng dạy
và học tập tối thiểu 20%, cụ thể như sau:
- Đối với các Trường Chuyên biệt
và Trường chuyên Lê Quý Đôn đảm bảo đủ 20% chi khác;
- Đối với các trường còn lại, chi
khác được phân bổ 18% cho các trường và 2% tập trung tại Sở Giáo dục & Đào
tạo để chi cho các hoạt động sự nghiệp của ngành.
b) Kinh phí thực hiện miễn giảm học
phí, hỗ trợ học bổng, chi phí học tập và thực hiện các chính sách theo quy định
được tính theo đối tượng, chế độ hiện hành.
c) Kinh phí thực hiện các đề án
thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm
căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách UBND thành phố trình Hội đồng nhân dân
thành phố quyết định.
2.2. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy
nghề
Thực hiện theo quy định hiện hành
của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập, hằng năm yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự đảm bảo
trang trải nhu cầu chi từ nguồn dịch vụ đào tạo, dạy nghề (học phí) và các nguồn
thu hợp pháp của mình, ngân sách phân bổ chi thường xuyên, cụ thể như sau:
a) Trường Cao đẳng Nghề
- Năm 2017: Ngân sách đảm bảo cơ cấu
chi con người gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương 90% và chi
cho hoạt động giảng dạy và học tập 10%, số còn lại đơn vị tự đảm bảo từ nguồn
thu học phí và các nguồn thu hợp pháp khác.
- Từ năm 2018 trở đi, thực hiện
theo lộ trình của Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và Nghị
quyết của HĐND thành phố, giảm dần tỉ lệ đảm bảo của ngân sách, tiến tới bù đắp
từ các nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
b) Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ
thuật
- Năm 2017: Ngân sách đảm bảo cơ cấu
chi con người gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương 82% và chi
cho hoạt động giảng dạy và học tập 18%; hỗ trợ kinh phí mở mã ngành đào tạo cao
đẳng. Số còn lại đơn vị tự đảm bảo từ nguồn thu học phí và các nguồn thu hợp
pháp khác.
- Từ năm 2018 trở đi, thực hiện
theo lộ trình của Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và Nghị
quyết của HĐND thành phố, giảm dần tỉ lệ đảm bảo của ngân sách, tiến tới bù đắp
từ các nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
c) Trung tâm Phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao
- Chi con người tính theo chế độ
quy định và chi khác tính theo định mức chi hành chính trên cơ sở định biên
giao.
- Kinh phí thực hiện Đề án Phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên thực hiện
theo các quyết định của UBND thành phố trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách.
d) Trường Chính trị
- Chi lương, phụ cấp, các khoản có
tính chất lương theo định biên được giao.
- Chi cho công tác đào tạo: Phân bổ
theo chỉ tiêu học viên: 5.000.000 đồng/học viên/năm.
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản và
chi các hoạt động khác theo phê duyệt của Thành ủy.
đ) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
Đà Nẵng
Chi con người tính theo chế độ quy
định và chi khác tính theo định mức chi hành chính trên cơ sở định biên giao.
e) Đào tạo, dạy nghề
Ngân sách thành phố đảm bảo kinh
phí thực hiện: Đào tạo dạy nghề theo chủ trương của thành phố và Trung ương;
đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ theo Kế hoạch của Thành ủy và UBND
thành phố tùy khả năng cân đối ngân sách.
2.3. Chi sự nghiệp y tế, dân số
và kế hoạch hóa gia đình
Thực hiện theo quy định hiện hành
của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập, hằng năm yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự đảm bảo
trang trải nhu cầu chi từ nguồn dịch vụ y tế, dân số, kế hoạch hóa gia đình và
các nguồn thu hợp pháp của mình, ngân sách phân bổ hỗ trợ chi thường xuyên, cụ
thể như sau:
a) Công tác khám, chữa bệnh
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Nghị định
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định hiện hành về giá và lộ trình thực
hiện giá dịch vụ y tế. Năm 2017, ngân sách phân bổ chi con người và chi khác
theo định mức cho đối tượng thu hút theo chủ trương của thành phố. Từ năm 2018,
đơn vị tự cân đối từ nguồn thu của đơn vị để thực hiện.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, được phân bổ một phần chi phí khi chưa kết cấu
trong giá dịch vụ y tế, cụ thể:
+ Chi cho con người tính theo chế
độ quy định trên cơ sở định biên giao.
+ Chi khác tính theo định mức giường
bệnh: 22 triệu đồng/giường bệnh/năm đối với Bệnh viện tâm thần, Bệnh viện Phổi;
17 triệu đồng/giường bệnh/năm đối với các bệnh viện còn lại (kể cả các Trung
tâm Y tế quận, huyện).
- Đối với chi hoạt động của Trạm y
tế phường, xã: Chi con người đảm bảo tính đủ theo chế độ quy định; Chi khác
theo định biên được giao và hỗ trợ chi hoạt động 50 triệu đồng/Trạm/năm.
b) Công tác phòng bệnh và thực hiện
các hoạt động sự nghiệp y tế khác
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Nghị định
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định hiện hành về giá và lộ trình thực
hiện giá dịch vụ y tế. Năm 2017, ngân sách phân bổ chi con người và chi khác
theo định mức cho đối tượng thu hút theo chủ trương của thành phố. Từ năm 2018,
đơn vị tự cân đối từ nguồn thu của đơn vị để thực hiện.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ được phân bổ như sau: chi cho con người tính theo
chế độ quy định trên cơ sở định biên giao; chi khác tính theo định mức chi hành
chính trên cơ sở định biên giao; chi phí phục vụ công tác thu lệ phí được giao.
- Kinh phí hoạt động nghiệp vụ
chuyên môn sự nghiệp y tế khác được ngân sách phân bổ theo mức cố định trên cơ
sở sở tính toán các nhiệm vụ chi cụ thể căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách.
- Chi phòng, chống dịch ngân sách
phân bổ theo tiêu chí dân số là 17.650 đồng/người dân/năm.
c) Công tác dân số và kế hoạch hóa
gia đình
- Chi cho con người và chi khác
tính theo chế độ, định mức quy định trên cơ sở định biên giao;
- Kinh phí hỗ trợ lực lượng cộng
tác viên dân số, sức khỏe cộng đồng và hoạt động sự nghiệp thường xuyên đối với
các nhiệm vụ nhà nước giao được tính theo chế độ quy định.
d) Kinh phí mua sắm trang thiết bị
y tế; kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu y tế, dân số, kế hoạch hóa gia
đình, vệ sinh an toàn thực phẩm; kinh phí thực hiện các chính sách và đề án theo phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền: Được
phân bổ căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách.
2.4. Chi sự nghiệp văn hóa -
thông tin
Thực hiện theo quy định hiện hành
của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập, hằng năm yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự đảm bảo
trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ và các nguồn thu hợp
pháp của mình, ngân sách phân bổ chi thường xuyên, cụ thể như sau:
- Chi cho con người và chi khác
tính theo chế độ, định mức quy định trên cơ sở định biên giao;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện xã hội hóa từ nhiều nguồn (thu sự nghiệp, dịch vụ; liên doanh, liên kết; vận động tài trợ...) theo Nghị định số
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
- Ngân sách phân bổ kinh phí hoạt động
nghiệp vụ chuyên môn trên cơ sở các
nhiệm vụ chi cụ thể theo danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước được
cấp có thẩm quyền phê duyệt căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách.
2.5. Chi sự nghiệp thể dục thể
thao
Thực hiện theo quy định tại Điểm
2.4, Khoản 2, Điều 5, ngoài ra đối với kinh phí thực hiện chế độ cho huấn luyện
viên và vận động viên được tính trên cơ sở các chế độ, chính sách đã có chủ
trương của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đối tượng và khả năng cân đối ngân
sách.
2.6. Chi sự nghiệp phát thanh
truyền hình: Thực hiện theo quy định tại Điểm 2.4, Khoản
2, Điều 5.
2.7. Chi đảm bảo xã hội
- Chi cho con người và chi khác
tính theo chế độ, định mức quy định trên cơ sở định biên giao;
- Chi thực hiện các chế độ, chính
sách được phân bổ theo đối tượng, chế độ quy định hiện hành;
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
đặc thù đảm bảo xã hội khác và các đề án thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên theo
các quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo khả năng cân đối ngân
sách;
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại
Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu nâng mức tự đảm bảo trang trải
nhu cầu chi của đơn vị từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ và các nguồn thu hợp
pháp khác theo quy định.
2.8. Chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ
- Ngân sách phân bổ hằng năm theo
dự toán Trung ương giao.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số
54/2016/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu nâng mức tự đảm bảo trang trải nhu cầu
chi của đơn vị từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ và các nguồn thu hợp pháp khác
theo quy định.
2.9. Chi sự nghiệp môi trường
- Chi cho con người và chi khác
tính theo chế độ, định mức quy định trên cơ sở định biên giao.
- Chi hoạt động sự nghiệp thường
xuyên: Khuyến khích thực hiện xã hội hóa từ nhiều nguồn. Ngân sách thành phố bố
trí đảm bảo kinh phí thực hiện công tác vệ sinh môi trường, chi quản lý vận
hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị và các đề án, nhiệm vụ khác
về bảo vệ môi trường theo danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước của
cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với nhiệm vụ không thể xã hội hóa được và trên
cơ sở khả năng cân đối ngân sách.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại
Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu nâng mức tự đảm bảo trang trải
nhu cầu chi của đơn vị từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ và các nguồn thu hợp
pháp khác theo quy định.
2.10. Chi sự nghiệp kinh tế
- Mức phân bổ chung bằng 10% chi
thường xuyên các lĩnh vực chi (quy định tại Khoản 1 và từ Điểm 2.1 đến Điểm
2.9, Khoản 2, Điều 5), trong đó chi cho con người và chi khác tính theo chế độ,
định mức quy định trên cơ sở định biên giao.
- Chi hoạt động sự nghiệp kinh tế
thường xuyên: Khuyến khích thực hiện xã hội hóa từ nhiều nguồn. Ngân sách thành
phố bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện theo từng lĩnh vực đối với nhiệm vụ không
thể thực hiện xã hội hóa được và phân bổ thêm kinh phí ngoài cơ cấu để thực hiện
các đề án, chương trình, kế hoạch theo danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước được cấp thẩm quyền phê duyệt tùy khả năng cân đối ngân sách.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại
Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu nâng mức tự đảm bảo trang trải
nhu cầu chi của đơn vị từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ và các nguồn thu hợp
pháp khác theo quy định.
2.11. Chi quốc phòng, an ninh
Ngân sách đảm bảo thực hiện các
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được phân cấp cho địa phương theo Luật Ngân sách
Nhà nước, Nghị định của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản đối
với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, các văn bản quy phạm
pháp luật khác và nhiệm vụ được thành phố giao theo khả năng cân đối ngân sách.
3. Mức phân bổ chi thường xuyên
khác: Căn cứ vào khả năng ngân sách và các mục tiêu,
nhiệm vụ (bao gồm chi hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên và các địa phương
khác theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước), trợ giá xuất bản phẩm từ ngân
sách cho mỗi tác phẩm không quá 55% giá thành sản phẩm. Mức phân bổ chi thường
xuyên khác không thấp hơn 5% trên tổng chi thường xuyên.
4. Dự phòng Ngân sách: Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước phân bổ dự phòng ngân
sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các quận huyện
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập,
định mức chi hành chính theo định biên được giao là định mức quy định tối đa
cho một định biên đơn vị sự nghiệp, UBND quận huyện căn cứ loại hình đơn vị sự
nghiệp (ngân sách đảm bảo chi thường xuyên, ngân sách đảm bảo một phần, đơn vị
tự đảm bảo chi thường xuyên) để quy định cụ thể định mức chi hành chính cho từng
loại hình đơn vị sự nghiệp cho phù hợp đảm bảo không vượt quá định mức tối đa tại
quy định này.
Định mức chi thường xuyên chỉ để
xác định tổng chi thường xuyên trong đó chi tiết lĩnh vực giáo dục và đào tạo,
khoa học và công nghệ để Hội đồng nhân dân thành phố quyết định; các quận, huyện
căn cứ vào tổng mức chi thường xuyên này phân bổ chi thường xuyên của ngân sách
quận, huyện cho từng lĩnh vực chi phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Đồng thời, các chế độ chính sách tính năm đầu thời kỳ ổn định (2017-2020), các
địa phương bảo đảm nguồn lực và chịu trách nhiệm thực hiện các chính sách do
thành phố ban hành đảm bảo đúng đối tượng, thời gian quy định, ngân sách thành
phố sẽ điều chỉnh tăng, giảm số bổ sung cho ngân sách quận, huyện theo quy định
(nếu có) trong dự toán các năm sau.
Định mức phân bổ kinh phí theo định
biên đơn vị sự nghiệp: 32 triệu đồng/định biên/năm.
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí
định biên được giao:
Đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ
cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn) 80%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập 20%.
Trong đó, sử dụng không quá 2% trên chi cho hoạt động giảng dạy và học tập để
chi cho các hoạt động tập trung của ngành do phòng Giáo dục quận, huyện thực hiện
và chi tuyên truyền giáo dục phòng chống tham nhũng.
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung,
gồm các chế độ, chính sách:
- Chế độ tiền ăn trưa cho trẻ 3-5
tuổi.
- Chính sách giáo dục đối với người
khuyết tật theo TTLT 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC.
- Hỗ trợ chi phí học tập đối với
sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo TTLT
35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC (QĐ 66/2013/QĐ-TTg).
- Chế độ học bổng cho học sinh dân
tộc nội trú; học bổng, học phẩm cho học sinh các trường dân tộc; Tiền ăn đối với
học sinh là người dân tộc kinh thuộc diện hộ nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu
số (thôn Tà Lang, Giàn Bí- xã Hoà Bắc - huyện Hòa Vang).
- Kinh phí “ Đẩy mạnh phong trào học
tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” theo Đề án 281.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đào tạo và dạy nghề
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số trên 18 tuổi như sau:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Đô thị
|
11.100
|
Đồng bằng
|
12.200
|
Định mức chi trên được phân bổ cho Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị để hoạt động bộ máy theo định biên được giao, gồm: Chi tiền
lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương; chi khác theo định biên và chi phục
vụ hoạt động chuyên môn ngành.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí
bổ sung: phân bổ tăng thêm kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định
185-QĐ/TW ngày 03/9/2008 của Ban Bí thư theo số lượng đảng viên, CBCC,NLĐ; cụ
thể:
- Từ 6.000 người trở xuống: tính
10 triệu đồng/Trung tâm
- Trên 6.001 người đến 8.000 người:
tính 30 triệu đồng/Trung tâm
- Trên 8.001 người đến 10.000 người:
tính 50 triệu đồng/Trung tâm
- Từ 10.001 người trở lên: tính 70
triệu đồng/Trung tâm.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
y tế, dân số và gia đình
a) Chi hoạt động của Trung tâm Dân
số và kế hoạch hóa gia đình: được phân bổ theo tiêu chí biên chế như sau:
- Chi cho con người đảm bảo theo
chế độ quy định trên cơ sở định biên giao.
- Chi khác theo định mức chi hành
chính trên cơ sở định biên giao.
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung hỗ
trợ cho Ban chỉ đạo thực hiện công tác dân số.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
văn hóa - thông tin:
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số như sau:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Đô thị
|
12.800
|
Đồng bằng
|
14.100
|
Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ: Chi con người và chi khác; chi hoạt động Trung tâm văn hóa, nhà văn
hóa, thư viện; hoạt động của đội thông tin lưu động; Tổ chức các lễ hội văn hóa
và các hoạt động văn hóa - thông tin; chi hoạt động của Ban chỉ đạo toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; tuyên truyền cổ động trực quan và xe tuyên
truyền lưu động; hoạt động bảo tồn bảo tàng; và các hoạt động chuyên môn khác
thuộc lĩnh vực.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí
bổ sung cho các nội dung sau: Tổ chức các lễ hội, các sự kiện văn hóa trên địa
bàn; hỗ trợ hoạt động của các thiết chế văn hóa (kể cả bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng...);
thực hiện Chỉ thị 52-CT/TW (hỗ trợ đời sống vật chất tinh thần cho công nhân
các khu công nghiệp); bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của cộng
đồng người Cơ tu.
c) Số thu phí thăm quan danh thắng
Ngũ Hành Sơn được cân đối cho ngân sách quận Ngũ Hành Sơn để chi phục vụ hoạt động
của Ban quản lý khu danh thắng, chi đầu tư, tôn tạo, duy tu, bảo dưỡng khu danh
thắng.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
thể dục thể thao
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số như sau:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Đô thị
|
7.700
|
Đồng bằng
|
8.500
|
Định mức trên bao gồm kinh phí để thực hiện các
nhiệm vụ chi thường xuyên, chi bồi dưỡng, tập huấn, tổ chức các giải thi đấu thể
dục thể thao; chi các hoạt động thể dục thể thao khác trên địa bàn.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh
truyền hình
a) Định mức phân bổ cho các Đài truyền thanh quận
(Sơn Trà, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Hòa Vang) theo tiêu chí: đảm
bảo kinh phí chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương; Chi khác
theo định biên được giao và chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (gồm chi nhuận
bút, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị của Đài).
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung để
đảm bảo kinh phí hoạt động của Trạm phát lại truyền hình Hòa Bắc.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ
Phân bổ theo mức 300 triệu đồng/quận,
huyện để chi hỗ trợ triển khai các ứng dụng khoa học theo phân cấp. Riêng huyện
Hòa Vang phân bổ 400 triệu đồng.
8. Định mức phân bổ chi đảm bảo
xã hội
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số như sau:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Đô thị
|
6.900
|
Đồng bằng
|
7.500
|
Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ đảm bảo xã hội như: Hỗ trợ mai táng phí cho các đối tượng theo phân cấp;
Thăm hỏi gia đình thuộc diện chính sách nhân ngày lễ, tết; Phòng chống các tệ nạn
xã hội và các hoạt động xã hội khác do cấp quận, huyện thực hiện; Chi cho chăm
sóc bảo vệ trẻ em; Chi hỗ trợ khó khăn đột xuất; Phối hợp thực hiện chương
trình thành phố “5 không, 3 có”; Hỗ trợ những người bị tàn tật nặng do di chứng
của bệnh phong và các nhiệm vụ đảm bảo xã hội khác.
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung, gồm
các chế độ, chính sách:
- Bộ đội xuất ngũ bị tâm thần theo
Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ
phường, xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng
Chính phủ, Quyết định 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
- Trợ cấp hàng tháng đối với đối
tượng thuộc hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và hộ nghèo không còn sức
lao động theo Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 17/3/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Trợ cấp hàng tháng cho người mắc
bệnh hiểm nghèo theo Quyết định số 1480/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của UBND thành
phố Đà Nẵng.
- Hỗ trợ cho những người ngừng hưởng
trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 và
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Bảo hiểm y tế cho trẻ em khuyết
tật từ 6-16 tuổi và người cao tuổi hưởng tuất.
- Mừng thọ cho Người cao tuổi theo
Luật Người cao tuổi.
- Thực hiện Đề án hỗ trợ lâu dài
cho đối tượng chính sách đang hưởng trợ cấp không còn khả năng lao động có hoàn
cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn theo QĐ 170/2004/QĐ-UBND ngày 25/10/2004.
- Trợ cấp thường xuyên đối với người
có công cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn theo QĐ
14/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 và QĐ 47/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010.
- Trợ cấp hàng tháng đối với thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo QĐ
40/2011/QĐ-TTg.
- Trợ cấp hằng tháng cho thương
binh theo Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ngày 25/2/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Thực hiện dịch vụ chi trả qua
bưu điện theo QĐ 6207/QĐ-UBND ngày 13/9/2016.
- Tổ chức quản lý đối tượng cai
nghiện và sau cai nghiện tại cộng đồng.
- Thực hiện công tác quản trang.
- Thực hiện chương trình Bảo vệ trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020.
- Chênh lệch kinh phí phụng dưỡng
Mẹ Việt Nam anh hùng.
- Mua báo nhân dân hàng tuần, quý
cho cán bộ lão thành cách mạng.
- Hỗ trợ kinh phí duy trì thường
xuyên hoạt động Đài tưởng niệm liệt sĩ.
9. Định mức phân bổ chi quản lý
hành chính, đảng, đoàn thể
a) Chi tiền lương, phụ cấp, các
khoản có tính chất lương được tính theo quy định hiện hành;
b) Chi quản lý hành chính theo định
biên được giao, định mức theo định biên như sau:
Đơn
vị: triệu đồng/định biên/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1. Cơ quan Đảng
|
52
|
2. Cơ quan hành chính, tổ
chức chính trị - xã hội
|
36
|
3. Tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội đặc thù
|
32
|
c) Phân bổ 10% trên tổng chi quản
lý hành chính (theo cơ cấu 90% chi con người và chi khác theo định biên, 10%
chi nhiệm vụ đặc thù) để thực hiện các nhiệm vụ chi đặc thù quản lý nhà nước.
d) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối
với các nội dung sau:
- Hoạt động của Hội đồng nhân dân
cấp quận.
- Khen thưởng tập trung theo quy định
của Luật thi đua khen thưởng (0,5% trên tổng chi thường xuyên).
- Thực hiện chương trình vệ sinh
an toàn thực phẩm.
đ) Đảm bảo kinh phí hoạt động,
kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản của cơ quan Đảng theo quy định.
e) Đảm bảo kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ của huyện đảo Hoàng Sa theo phê duyệt của cấp thẩm quyền.
10. Định mức phân bổ chi quốc
phòng
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Đô thị
|
13.400
|
Đồng bằng
|
12.100
|
Định mức trên bao gồm kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ thường xuyên, nhiệm vụ quốc phòng do ngân sách địa phương đảm
bảo theo quy định của Luật NSNN; kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo
Luật dân quân tự vệ,...
b) Phân bổ bổ sung kinh phí hoạt động
của Trung đội dân quân biển tập trung; hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đồn
biên phòng; kinh phí hoạt động của Tổ quân báo nhân dân các quận, huyện; hỗ trợ
đăng ký, khám tuyển quân nghĩa vụ quân sự.
11. Định mức phân bổ chi an ninh
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Đô thị
|
8.200
|
Đồng bằng
|
7.400
|
Định mức trên bao gồm kinh phí để
thực hiện các nhiệm vụ an ninh do ngân sách địa phương thực hiện theo quy định
của Luật NSNN.
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung
kinh phí thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy tại Đội Phòng cháy chữa cháy.
12. Mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế
a) Mức phân bổ bằng 9% trên tổng
chi thường xuyên các lĩnh vực (từ Khoản 1 đến Khoản 11, Điều 6), để thực hiện
các chương trình, đề án, nhiệm vụ của từng ngành, lĩnh vực theo phân cấp gồm:
thủy sản nông lâm, tài nguyên, giao thông công chính, kiến thiết thị chính và sự
nghiệp kinh tế khác.
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung
cho các nhiệm vụ sau:
- Miễn thu thủy lợi phí.
- Bảo vệ và phát triển rừng theo
Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg .
- Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản
lý, sử dụng đất trồng lúa.
- Đầu tư, phát triển làng đá mỹ
nghệ Non nước (bao gồm kinh phí vận hành trạm xử lý nước thải).
13. Mức phân bổ chi sự nghiệp
môi trường
Mức phân bổ bằng 1% trên tổng chi
thường xuyên các lĩnh vực (từ Khoản 1 đến Khoản 11, Điều 6) để thực hiện các
nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực (trong đó đã bao gồm kinh phí thực hiện đề án Thành
phố môi trường).
14. Mức
phân bổ chi khác ngân sách
Mức phân bổ bằng 2% trên tổng chi
thường xuyên ngân sách cấp quận (từ Khoản 1 đến Khoản 13, Điều 6).
15. Dự
phòng ngân sách
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân
sách nhà nước, phân bổ dự phòng ngân sách địa phương theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước.
16. Đối với
các quận, huyện có tỷ lệ điều tiết về ngân sách thành phố
Trường hợp với định mức phân bổ
trên các quận, huyện có đóng góp về ngân sách thành phố từ 30% trở lên được
phân bổ thêm 30% số chi tính theo định mức dân số nêu trên; các quận, huyện có
đóng góp về ngân sách thành phố từ trên 15% đến dưới 30% được phân bổ thêm 20%
số chi tính theo định mức dân số nêu trên; các quận, huyện có tỷ lệ điều tiết về
ngân sách thành phố còn lại được phân bổ thêm 10% số chi tính theo định mức dân
số nêu trên.
17. Ngân sách thành phố hỗ trợ
có mục tiêu cho các địa phương để thực hiện các chính sách, chế độ, chương
trình, đề án
a) Đối với các địa phương có tổ chức
diễn tập phòng thủ khu vực được Quân khu giao; thực hiện huy động nhân lực, tàu
thuyền và phương tiện dân sự tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền các
vùng biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Nghị định số
30/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, ngân sách thành phố hỗ trợ
có mục tiêu cho các địa phương theo khả năng cân đối ngân sách thành phố.
b) Kinh phí miễn giảm học phí và hỗ
trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo,
hộ chính sách xã hội; kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng; kinh phí thực hiện
chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định
tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ; trợ cấp tết cho các đối tượng chính sách, bảo
trợ xã hội; kinh phí thăm tặng quà 27/7 cho các đối tượng chính sách; kinh phí
sửa chữa, xây mới nhà ở cho đối tượng chính sách; kinh phí mua sắm, sửa chữa
tài sản; hỗ trợ lại tiền sử dụng đất cho ngân sách huyện Hòa Vang để thực hiện
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách,
chương trình, để án, tổ chức các sự kiện theo chủ trương của thành phố.
Điều 7. Định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các phường, xã
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số được phân vùng đối với phường, xã nêu trên; đối với 8 xã thuộc huyện Hòa
Vang được phân bổ thêm hệ số ưu tiên 1,05.
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục: Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Vùng 1
|
14.300
|
Vùng 2
|
15.700
|
Vùng 3
|
17.100
|
Định mức chi trên được xác định trên cơ sở kế thừa
định mức phân bổ theo Quyết định số 41, để thực hiện hỗ trợ các hoạt động giáo
dục trên địa bàn, trong đó đã bao gồm kinh phí cho Trung tâm học tập cộng đồng
tại phường, xã; kinh phí “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình,
dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” theo Đề án 281.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
Phân bổ kinh phí hoạt động cho Ban chỉ đạo thực
hiện công tác dân số với định mức 3 triệu đồng/ phường, xã; hỗ trợ các hoạt động
y tế trên địa bàn.
3. Định mức phân
bổ chi văn hóa - thông tin
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số như
sau:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Vùng 1
|
3.600
|
Vùng 2
|
4.000
|
Vùng 3
|
4.300
|
Định mức trên đã bao gồm các nhiệm vụ chi thường
xuyên, chi tổ chức các hoạt động văn hóa thông tin, tuyên truyền giáo dục pháp
luật về văn hóa ở cơ sở; Chi hoạt động của Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa và các hoạt động văn hóa khác trên địa bàn phường,
xã.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Hỗ trợ
kinh phí hoạt động các thiết chế văn hóa trên địa bàn phường, xã (trong đó bao
gồm kinh phí quản lý, duy tu, bảo dưỡng các thiết chế như khu vui chơi giải
trí, khu thể thao, công viên vườn dạo, nhà sinh hoạt động đồng,..)
4. Định mức phân bổ chi thể dục - thể
thao: Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Vùng 1
|
4.300
|
Vùng 2
|
4.700
|
Vùng 3
|
5.100
|
5. Định mức phân bổ chi phát thanh - truyền
hình:
Định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên Trạm
truyền thanh phường xã, (trong đó bao gồm cả kinh phí mua sắm, duy tu bảo dưỡng
máy móc thiết bị), cụ thể như sau:
Đơn vị: triệu đồng/phường,
xã/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Vùng 1
|
50
|
Vùng 2
|
55
|
Vùng 3
|
60
|
6. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội: Định
mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Vùng 1
|
7.600
|
Vùng 2
|
8.300
|
Vùng 3
|
9.100
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm hỗ trợ mai táng
phí cho các đối tượng theo phân cấp, các hoạt động đảm bảo xã hội do phường, xã
quản lý.
7. Định
mức phân bổ chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể
a) Chi tiền lương, phụ cấp, các
khoản có tính chất lương được tính theo quy định hiện hành;
b) Chi quản
lý hành chính theo định biên được giao, định mức theo định biên như sau:
- Cán bộ chuyên trách và công chức
phường xã (kể cả sinh viên thu hút, cán bộ đề án 89): 28 triệu đồng/định
biên/năm.
- Cán bộ không chuyên trách: 20
triệu đồng/định biên/năm.
c) Phân bổ 12% trên tổng chi quản
lý hành chính (theo cơ cấu 88% chi lương và chi khác theo định biên, 12% chi
nhiệm vụ đặc thù) để thực hiện các nhiệm vụ chi đặc thù quản lý nhà nước.
d) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối
với các nội dung sau: Hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp phường; khen thưởng tập
trung theo quy định của Luật thi đua khen thưởng (0,5% trên tổng chi thường
xuyên); mua thẻ BHYT cho Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng thôn, Bí thư chi bộ Tổ
dân phố, thôn, Trưởng ban Công tác mặt trận; kinh phí thực hiện vệ sinh an toàn
thực phẩm.
đ) Đảm bảo kinh phí hoạt động đặc
thù, mua sắm, sửa chữa tài sản của cơ quan Đảng theo quy định.
8. Định mức phân bổ chi quốc
phòng
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số như sau:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Vùng 1
|
15.500
|
Vùng 2
|
14.100
|
Vùng 3
|
17.000
|
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối
với kinh phí chi phụ cấp và kinh phí hoạt động cho các lực lượng dân quân tự vệ,
dân quân thường trực (Được tính theo mức phụ cấp và định mức chi quy định);
kinh phí hoạt động của Tổ quân báo nhân dân các xã, phường.
9. Định mức phân bổ chi an ninh
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số như
sau:
Đơn vị: đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Vùng 1
|
12.400
|
Vùng 2
|
11.300
|
Vùng 3
|
13.500
|
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối
với các nội dung sau:
- Chi phụ cấp và kinh phí hoạt động
cho các lực lượng lực lượng dân phòng;
- Chi phụ cấp và trang phục cho
Ban bảo vệ tổ dân phố;
- Chi phụ cấp, kinh phí tuần tra
đêm cho công an viên tại xã;
- Chi phụ cấp, kinh phí hoạt động
của công an viên tại thôn;
- Chi tuần tra đêm và hỗ trợ hoạt
động của Đội tuần tra phối hợp;
- Mua báo cho Công an xã, phường
và đội dân phòng.
10. Mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế: Mức phân bổ bằng
3% trên tổng chi thường xuyên (từ Khoản 1 đến Khoản 9, Điều 7), để thực hiện
các nhiệm vụ chi cho các nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực được phân cấp gồm: thủy sản
nông lâm, tài nguyên, giao thông công chính, kiến thiết thị chính và sự nghiệp
kinh tế khác.
11. Mức
phân bổ chi sự nghiệp môi trường: Mức phân bổ bằng 1% trên tổng chi thường
xuyên (từ Khoản 1 đến Khoản 9, Điều 7) bao gồm các hoạt động liên quan đến bảo
vệ môi trường theo phân cấp, kinh phí hoạt động của Đội tình nguyện viên môi
trường.
12. Mức
phân bổ chi khác ngân sách: Mức phân bổ bằng 2% trên tổng chi thường xuyên ngân sách cấp xã (từ Khoản
1 đến Khoản 11, Điều 7).
13. Dự
phòng ngân sách: Căn cứ
vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước, phân bổ dự phòng ngân sách địa phương
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 8. Đối với
các năm trong thời kỳ ổn định
1. Ngân sách thành phố sẽ hỗ trợ
theo quy định đối với các chính sách mới, chính sách tăng mức chi so với định mức
đã tính trong dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ
ổn định ngân sách.
Các chế độ chính sách đã tính năm
đầu thời kỳ ổn định ngân sách, không thay đổi kinh phí (do tăng mức, mở rộng đối
tượng thụ hưởng chính sách) các địa phương chủ động bố trí ngân sách địa phương
để thực hiện; trường hợp có thừa thiếu kinh phí so với mức đã bố trí năm đầu thời
kỳ ổn định, các địa phương có báo cáo kết quả thực hiện, Sở Tài chính sẽ trình
cấp có thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách để các địa phương có nguồn triển
khai thực hiện.
2. Trong thời kỳ ổn định ngân
sách, trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động
làm ngân sách địa phương tăng thu lớn, UBND thành phố trình HĐND thành phố
phương án xử lý theo đúng quy định tại Điểm 7 Điều 9 Luật NSNN năm 2015.
Điều 9. Tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa
phương
1. Tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia cho ngân sách quận huyện: chi tiết
theo phụ lục I.
2. Tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia cho ngân sách từng phường, xã: chi
tiết theo phụ lục II.