BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3085/QĐ-BNN-TT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP
ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Trồng trọt.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có Phụ
lục kèm theo).
Các thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này được ban hành tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024
của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố tại số thứ
tự 1 Mục C, phần I (Danh mục thủ tục hành chính) và nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính này tại phần II phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
151/QĐ-BNN-TT ngày 09/01/2020 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt; Cơ
quan, Thủ trưởng các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp;
- UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Báo Nông nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, TT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-TT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
Thẩm định phương án sử dụng tầng
đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2
huyện trở lên
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Nộp tiền để nhà nước bổ sung
diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện
trở lên.
|
Trồng trọt
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh
|
B. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
Thẩm định phương án sử dụng tầng
đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
|
Trồng trọt
|
Uỷ ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Nộp tiền để nhà nước bổ sung
diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
|
Trồng trọt
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
|
1
|
1.008004
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa[1]
|
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa[2]
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng
lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất
chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp trực tiếp: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
c) Bước 3: Thẩm định phương án
sử dụng tầng đất mặt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định phương
án sử dụng tầng đất mặt.
d) Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chấp thuận
phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc văn bản không chấp thuận
theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định phương
án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Phương án sử dụng tầng đất mặt
theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối
lượng đất mặt sau khi bóc tách.
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Ban
hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt: 20 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản chấp thuận phương án
sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ
lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Văn bản không chấp thuận
phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị thẩm định phương
án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Phương án sử dụng tầng đất mặt
theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 11 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ
lục VII
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng
…. năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thẩm
định Phương án sử dụng tầng đất mặt
Kính
gửi: ……………….…
1. Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất: …
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: …
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: …
ngày cấp: …, nơi cấp: ...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu
có) số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện
(thị xã/thành phố) …. thẩm định hồ sơ Phương án sử dụng tầng đất mặt của
đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa để xây dựng công trình …
(Phương án sử dụng tầng đất
mặt và Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách gửi kèm
theo)
3. Nhận kết quả qua hình thức:
Trực tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất… (ghi rõ tên) cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng
đất mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê
khai.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Phụ
lục VIII
MẪU
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…., ngày ...
tháng … năm…
|
PHƯƠNG
ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
1. Tên người được nhà nước giao
đất, cho thuê đất: …
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: …
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: … ngày
cấp: …, nơi cấp: ...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu
có) số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
2. Mục đích của việc chuyển đổi
từ đất chuyên trồng lúa:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
chuyên trồng lúa để thực hiện công trình/dự án …
3. Diện tích đất chuyên trồng
lúa đề nghị chuyển đổi: … ha.
4. Khối lượng đất mặt phải bóc
tách: … m3
{Diện tích đất chuyên trồng lúa
phải bóc tách (m2) x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách (m)}
5. Phương án sử dụng đất mặt:
a) Sử dụng trong khuôn viên dự
án: .... m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự
án: ....m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
6. Mục đích sử dụng tầng đất mặt:
…
(Tầng đất mặt của đất chuyên trồng
lúa chỉ được sử dụng vào mục đích nông nghiệp, gồm: tôn cao nền ruộng trũng
thấp; tăng độ dày tầng canh tác; nâng cao chất lượng đất trồng lúa, cây hàng
năm, cây lâu năm; trồng cây xanh; trồng hoa cây cảnh, cây dược liệu…)
Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất… (ghi rõ tên) cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng
đất mặt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ
lục IX
MẪU
VĂN BẢN CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/ HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v…
|
........, ngày …
tháng … năm …
|
Kính
gửi: ……….......................................…….
Căn cứ quy định tại Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị thẩm định
Phương án sử dụng tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân …;
Căn cứ vào kết quả thẩm định
Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án…;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố …có ý kiến như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố … chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt của … (ghi rõ tên).
Trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt: …ha.
2. Đề nghị … (ghi rõ tên người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất) thực hiện đúng nội dung phương án sử
dụng tầng đất mặt và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố.
3. Các đơn vị … (ghi rõ tên
đơn vị) có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành
phố … theo dõi, kiểm tra, giám sát tổ chức/cá nhân thực hiện đúng nội dung
Phương án sử dụng tầng đất mặt đã được chấp thuận.
Yêu cầu (ghi rõ tên người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất) … thực hiện đúng quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….…;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ …
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục X
MẪU
VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/ HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v …
|
..., ngày … tháng
… năm …
|
Kính
gửi: ……….......................………….
Căn cứ quy định tại Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm định
Phương án sử dụng tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân …;
Căn cứ kết quả thẩm định
Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án…;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố … có ý kiến như sau:
Không chấp thuận Phương án sử dụng
tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để xây dựng công
trình của (ghi rõ tên) …................;
Địa chỉ
…...................................................................................................
Lý do không chấp thuận:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
2. Nộp tiền
để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử
dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa
bàn 2 huyện trở lên
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Trong thời gian 07 ngày kể từ
ngày nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh trực tiếp hoặc gửi
qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đề nghị xác định diện tích đất chuyên
trồng lúa phải nộp tiền.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp trực tiếp: Cơ
quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp
lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ
của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ
của hồ sơ;
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh thẩm
định và ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền
theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để xác
định số tiền phải nộp.
d) Bước 4: Cơ quan tài chính
xác định số tiền phải nộp
Trong thời hạn 05 ngày, cơ quan
tài chính cấp tỉnh căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của
cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời
điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan
tài chính cấp tỉnh xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi cơ quan tài nguyên và môi trường và người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
đ) Bước 5: Người được giao đất,
cho thuê đất thực hiện nộp tiền
Trong thời hạn 30 ngày, người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền tại cơ quan
kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính.
Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản
thông báo của cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất
chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng
lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm
nộp. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như
sau:
- Mức tính tiền chậm nộp bằng
0,03%/ngày tính trên số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên
trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
- Thời gian tính tiền chậm nộp
được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày
liền kề trước ngày số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Người nộp tiền tự xác định số
tiền chậm nộp theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải
nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị
thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất
ngờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Bản kê khai diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Văn bản thông báo xác định số
tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ
ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ.
- Nộp tiền tại cơ quan kho bạc:
30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan tài chính.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ
quan tài chính cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản xác nhận diện tích đất
chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
- Văn bản xác định số tiền để
nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng
đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Bản kê khai diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 13 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ
lục XI
MẪU
BẢN KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày… tháng…năm…
BẢN
KÊ KHAI
Diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
Kính
gửi:
...........................................................................
1. Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất kê khai: ...
2. Địa chỉ: ...
.................................................................................................
3. Tổng diện tích đất chuyên trồng
lúa đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp: ... ha
4. Địa điểm thu hồi đất:
Vị trí/Địa điểm đất
|
Diện tích
(ha, m2)
|
Ghi chú
|
Vị trí 1: số thửa …; số tờ bản
đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
Vị trí 2: số thửa …; số tờ bản
đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) ……
|
|
|
Vị trí 3: số thửa …; số tờ bản
đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
………………………………………………………………
………………………………………………….
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
|
Đề nghị … (cơ quan tài
nguyên môi trường cấp tỉnh/huyện) xác định diện tích đất chuyên trồng lúa
chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để… (ghi rõ tên người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ
lục XII
MẪU
VĂN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI NỘP TIỀN
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
........, ngày …tháng
… năm …
|
Kính
gửi: Cơ quan tài chính
Căn cứ quy định tại Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ vào Bản kê khai đề
nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp của
… (ghi rõ tên cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất)
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
(cấp tỉnh/huyện) … xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục
đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp để thực hiện công trình/dự án … (ghi
rõ tên công trình) là…ha, thuộc địa điểm … (ghi rõ địa điểm diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển đổi).
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
(cấp tỉnh/huyện) gửi cơ quan Tài chính (cấp tỉnh/huyện) làm căn cứ
xác định số tiền phải nộp của cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục XIII
MẪU
VĂN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ
MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/TX
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v thông báo số tiền phải nộp để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng
lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
|
…., ngày…… tháng
… năm ..…
|
Kính
gửi: …….....................................……..
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu,
nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
Căn cứ văn bản số … (cơ quan
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh/ huyện);
Cơ quan Tài chính cấp tỉnh/huyện
thông báo số tiền phải nộp, như sau:
1. Tên cơ quan/người được nhà
nước giao đất, cho thuê đất phải nộp tiền: …
2. Số tiền phải nộp: … đồng
(Bằng chữ: ……………….).
Số tiền = Diện tích (ha) x giá
đất (đồng) x tỷ lệ nộp (%) theo quyết định số…, ngày…tháng… năm …của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản này, … (tên cơ quan/người được nhà nước giao đất, cho
thuê đất) có trách nhiệm nộp số tiền nêu trên tại Kho bạc Nhà nước theo Tài
khoản: …; Chương: … (là chương của đơn vị nộp tiền nếu có); tiểu mục: ….
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh/huyện;
- Cục thuế tỉnh/huyện;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng
lúa trên địa bàn huyện
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất
chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp trực tiếp: Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
c) Bước 3: Thẩm định phương án
sử dụng tầng đất mặt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định phương
án sử dụng tầng đất mặt.
d) Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản chấp thuận
phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc văn bản không chấp
thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định phương
án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Phương án sử dụng tầng đất mặt
theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối
lượng đất mặt sau khi bóc tách. b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Ban
hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt: 20 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản chấp thuận phương án
sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ
lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Văn bản không chấp thuận
phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị thẩm định phương
án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Phương án sử dụng tầng đất mặt
theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 11 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ
lục VII
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng
…. năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thẩm
định Phương án sử dụng tầng đất mặt
Kính
gửi: ……………….…
1. Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất: …
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: …
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: …
ngày cấp: …, nơi cấp: ...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu
có) số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện
(thị xã/thành phố) …. thẩm định hồ sơ Phương án sử dụng tầng đất mặt của
đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa để xây dựng công trình …
(Phương án sử dụng tầng đất
mặt và Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách gửi kèm
theo)
3. Nhận kết quả qua hình thức:
Trực tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất… (ghi rõ tên) cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng
đất mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê
khai.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Phụ
lục VIII
MẪU
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…., ngày ...
tháng … năm…
|
PHƯƠNG
ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
1. Tên người được nhà nước giao
đất, cho thuê đất: …
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: …
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: …
ngày cấp: …, nơi cấp: ...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu
có) số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
2. Mục đích của việc chuyển đổi
từ đất chuyên trồng lúa:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
chuyên trồng lúa để thực hiện công trình/dự án …
3. Diện tích đất chuyên trồng
lúa đề nghị chuyển đổi: … ha.
4. Khối lượng đất mặt phải bóc
tách: … m3
{Diện tích đất chuyên trồng lúa
phải bóc tách (m2) x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách (m)}
5. Phương án sử dụng đất mặt:
a) Sử dụng trong khuôn viên dự
án: .... m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự
án: ....m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
6. Mục đích sử dụng tầng đất mặt:
…
(Tầng đất mặt của đất chuyên trồng
lúa chỉ được sử dụng vào mục đích nông nghiệp, gồm: tôn cao nền ruộng trũng
thấp; tăng độ dày tầng canh tác; nâng cao chất lượng đất trồng lúa, cây hàng
năm, cây lâu năm; trồng cây xanh; trồng hoa cây cảnh, cây dược liệu…)
Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất… (ghi rõ tên) cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng
đất mặt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ
lục IX
MẪU
VĂN BẢN CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v…
|
........, ngày …
tháng … năm …
|
Kính
gửi: ……….......................................…….
Căn cứ quy định tại Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị thẩm định
Phương án sử dụng tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân …;
Căn cứ vào kết quả thẩm định
Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án…;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố …có ý kiến như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố … chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt của … (ghi rõ tên).
Trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt: …ha.
2. Đề nghị … (ghi rõ tên người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất) thực hiện đúng nội dung phương án sử
dụng tầng đất mặt và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố.
3. Các đơn vị … (ghi rõ tên
đơn vị) có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành
phố … theo dõi, kiểm tra, giám sát tổ chức/cá nhân thực hiện đúng nội dung
Phương án sử dụng tầng đất mặt đã được chấp thuận.
Yêu cầu (ghi rõ tên người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất) … thực hiện đúng quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….…;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ …
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục X
MẪU
VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v …
|
..., ngày … tháng
… năm …
|
Kính
gửi: ……….......................………….
Căn cứ quy định tại Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm định
Phương án sử dụng tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân …;
Căn cứ kết quả thẩm định
Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án…;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố … có ý kiến như sau:
Không chấp thuận Phương án sử dụng
tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để xây dựng công trình
của (ghi rõ tên) …................;
Địa chỉ
…...................................................................................................
Lý do không chấp thuận:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
2. Nộp tiền
để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử
dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa
bàn huyện
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Trong thời gian 07 ngày kể từ
ngày nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
gửi hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện đề nghị xác định diện
tích đất chuyên trồng lúa.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp trực tiếp: Cơ
quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính
hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ
của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ
của hồ sơ;
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện
thẩm định và ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp
tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để
xác định số tiền phải nộp.
d) Bước 4: Cơ quan tài chính
xác định số tiền phải nộp
Trong thời hạn 05 ngày, cơ quan
tài chính cấp huyện căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của
cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời
điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan
tài chính cấp huyện xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi cơ quan tài nguyên và môi trường và người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
đ) Bước 5: Người được giao đất,
cho thuê đất thực hiện nộp tiền
Trong thời hạn 30 ngày, người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền tại cơ quan kho
bạc theo thông báo của cơ quan tài chính.
Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản
thông báo của cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất
chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng
lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm
nộp. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như
sau:
- Mức tính tiền chậm nộp bằng
0,03%/ngày tính trên số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên
trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
- Thời gian tính tiền chậm nộp
được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày
liền kề trước ngày số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Người nộp tiền tự xác định số
tiền chậm nộp theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải
nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị
thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất
ngờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Bản kê khai diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Văn bản thông báo xác định số
tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ
ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ.
- Nộp tiền tại cơ quan kho bạc:
30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan tài chính.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện.
Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ
quan tài chính cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản xác nhận diện tích đất
chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
- Văn bản xác định số tiền để
nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng
đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Bản kê khai diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 13 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ
lục XI
MẪU
BẢN KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày… tháng…năm…
BẢN
KÊ KHAI
Diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
Kính
gửi:
...........................................................................
1. Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất kê khai: ...
2. Địa chỉ: ...
.................................................................................................
3. Tổng diện tích đất chuyên trồng
lúa đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp: ... ha
4. Địa điểm thu hồi đất:
Vị trí/Địa điểm đất
|
Diện tích
(ha, m2)
|
Ghi chú
|
Vị trí 1: số thửa …; số tờ bản
đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
Vị trí 2: số thửa …; số tờ bản
đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) ……
|
|
|
Vị trí 3: số thửa …; số tờ bản
đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
………………………………………………………………
………………………………………………….
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
|
Đề nghị … (cơ quan tài nguyên
môi trường cấp tỉnh/huyện) xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển
sang mục đích phi nông nghiệp để… (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ
lục XII
MẪU
VĂN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI NỘP TIỀN
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
........, ngày …tháng
… năm …
|
Kính
gửi: Cơ quan tài chính
Căn cứ quy định tại Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất;
Căn cứ vào Bản kê khai đề
nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông
nghiệp của … (ghi rõ tên cơ quan, người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất)
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
(cấp tỉnh/huyện) … xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục
đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp để thực hiện công trình/dự án … (ghi
rõ tên công trình) là…ha, thuộc địa điểm … (ghi rõ địa điểm diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển đổi).
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
(cấp tỉnh/huyện) gửi cơ quan Tài chính (cấp tỉnh/huyện) làm căn cứ
xác định số tiền phải nộp của cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục XIII
MẪU
VĂN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ
MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/TX
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v thông báo số tiền phải nộp để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng
lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
|
…., ngày…… tháng
… năm ..…
|
Kính
gửi: …….....................................……..
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu,
nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
Căn cứ văn bản số … (cơ quan
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh/ huyện);
Cơ quan Tài chính cấp tỉnh/huyện
thông báo số tiền phải nộp, như sau:
1. Tên cơ quan/người được nhà
nước giao đất, cho thuê đất phải nộp tiền: …
2. Số tiền phải nộp: … đồng
(Bằng chữ: ……………….).
Số tiền = Diện tích (ha) x giá
đất (đồng) x tỷ lệ nộp (%) theo quyết định số…, ngày…tháng… năm …của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản này, … (tên cơ quan/người được nhà nước giao đất, cho
thuê đất) có trách nhiệm nộp số tiền nêu trên tại Kho bạc Nhà nước theo Tài
khoản: …; Chương: … (là chương của đơn vị nộp tiền nếu có); tiểu mục: ….
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh/huyện;
- Cục thuế tỉnh/huyện;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Người sử dụng đất trồng lúa có
nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản,
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp trực tiếp: Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp của
Bản Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa hằng năm của cấp xã:
- Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp
với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm
của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển
đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa
đăng ký;
- Trường hợp Bản Đăng ký không
phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng
năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ- CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Ban
hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người sử dụng đất trồng lúa).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản chấp thuận chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ;
- Văn bản không chấp thuận bản
đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 8 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ
lục IV
MẪU
BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày … tháng … năm …
BẢN
ĐĂNG KÝ
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): …
1. Tên người sử dụng đất trồng
lúa: …
2. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: …
ngày cấp: …, nơi cấp: ...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu
có) số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
3. Địa chỉ:
....................................... Số điện thoại: …
4. Diện tích chuyển đổi/tổng diện
tích đất trồng lúa: .... (m2/ha)/…(m2/ha), thuộc thửa đất
số: …, tờ bản đồ số: ...
5. Mục đích chuyển đổi.
a) Sang trồng cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ
lúa/năm: Tên loại cây trồng…, tổng số năm: …
- Chuyển đổi từ đất lúa nương:
Tên loại cây trồng…, tổng số năm: …
b) Sang trồng lúa kết hợp nuôi
trồng thủy sản:
- Chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
- Chuyển đổi từ đất trồng lúa
còn lại:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ
lúa/năm: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
+ Chuyển đổi từ đất lúa nương:
Loại thủy sản …, tổng số năm: …
6. Nhận kết quả qua hình thức:
Trực tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
7. …… (tên người sử dụng đất
trồng lúa) cam kết thực hiện đúng theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều 6 của Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định
chi tiết về đất trồng lúa và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất
trồng lúa.
|
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
TRỒNG LÚA
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ
lục V
MẪU
VĂN BẢN CHẤP THUẬN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v…
|
..., ngày … tháng
… năm …
|
Kính
gửi: ………..............................……
Căn cứ quy định tại Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Kế hoạch thực hiện
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân xã
(phường, thị trấn) năm …;
Căn cứ vào Bản đăng ký chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của ……
Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) … có ý kiến như sau: Chấp thuận cho… (ghi rõ tên người sử dụng
đất trồng lúa); Địa chỉ: …
Được chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa, cụ thể:
1. Diện tích chuyển đổi: ...
ha, thuộc thửa đất số: …, tờ bản đồ số: ...
2. Mục đích chuyển đổi:
…………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Tổng số năm chuyển đổi: ….……………………………………………
Yêu cầu (ghi rõ tên người sử
dụng đất trồng lúa) … thực hiện đúng các nội dung tại văn bản này; quá
trình thực hiện phải tuân thủ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
6 của Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết
về đất trồng lúa và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục VI
MẪU
VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN
ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v…
|
..., ngày … tháng
… năm …
|
Kính
gửi: ……………….
Căn cứ quy định tại Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan;
Căn cứ Kế hoạch thực hiện
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân xã
(phường, thị trấn) năm …;
Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) …có ý kiến như sau:
Không chấp thuận Bản đăng ký
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của … (ghi rõ tên của
người sử dụng đất trồng lúa);
Địa chỉ: …
Lý do không chấp thuận:
…………………………………………………..
Yêu cầu … (ghi rõ tên người
sử dụng đất trồng lúa) thực hiện đúng theo văn bản này và các quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
[1]
Tên cũ của TTHC này là “Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa”.