|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
104/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 104/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 17 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC UBND TỈNH VÀ UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây
dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 07/TTr-SXD ngày 14/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND tỉnh và
UBND cấp huyện, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND tỉnh căn cứ Danh mục thủ tục hành
chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1.
Cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết thủ tục hành chính để
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết, công khai thực hiện.
2. Rà
soát quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt để tham mưu công bố mới hoặc thay thế đảm bảo theo quy định.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 2676/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung;
thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND tỉnh
và UBND cấp huyện.
Các
bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu
lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về thủ tục hành
chính hoặc bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (Báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (Báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh (Đ/c Hà);
- CVP, PCVP UBND tỉnh (Đ/c Hùng);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn Thông Đắk Lắk, Bưu điện tỉnh;
- Các Phòng, TT: TH, CN, PVHCC, CN&CTTĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC (B_03b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY
DỰNG THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ
pháp lý
|
Cơ quan
thực hiện
|
1
|
Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng điều chỉnh
|
Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng điều chỉnh
|
Dự
án nhóm A không quá 35 ngày, dự án nhóm B không quá 25 ngày, dự án nhóm C
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Theo quy định tại Thông tư số 28/2023/TT- BTC
ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ;
-
Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
-
Sở Xây dựng; Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
-
Cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện (trường hợp được phân
cấp).
|
2
|
Thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
Thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
Kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
-
Không quá 40 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I;
-
Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;
-
Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Theo quy định tại Thông tư số 27/2023/TT- BTC
ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ;
-
Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
-
Sở Xây dựng; Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
-
Cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện (trường hợp được phân
cấp).
|
3
|
Cấp
giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công
trình không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng
đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án)
|
Cấp
giấy phép xây dựng mới công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình
không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài,
tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án)
|
20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm, cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ
đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy
định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: 150.000 đồng
/giấy phép;
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 75.000 đồng /giấy phép.
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ;
- Nghị
quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.
|
Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
4
|
Cấp
giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp
II (công trình Không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/
Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/
Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án)
|
Cấp
giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp
II (công trình Không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/
Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/
Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án)
|
20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư
biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: 150.000 đồng /giấy phép;
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 75.000 đồng /giấy phép.
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ;
- Nghị
quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.
|
Sở Xây
dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
5
|
Cấp
giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II (Công trình
không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài,
tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án)
|
Cấp
giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II (Công trình
không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài,
tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án)
|
20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm, cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ
đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy
định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: 150.000 đồng
/giấy phép;
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 75.000 đồng /giấy phép.
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ;
-
Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.
|
Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
6
|
Cấp
điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II
(công trình Không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/
Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/
Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án)
|
Cấp
điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II
(công trình Không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/
Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/
Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án)
|
20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm, cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ
đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy
định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: 150.000 đồng
/giấy phép;
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 75.000 đồng /giấy phép.
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ;
-
Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.
|
Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
7
|
Gia
hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng
đài, tranh hoành tráng/ Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự
án)
|
Gia
hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng
đài, tranh hoành tráng/ Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự
án)
|
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: 30.000 đồng /giấy
phép;
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 15.000 đồng /giấy phép.
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ;
-
Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.
|
Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
8
|
Cấp
lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng
đài, tranh hoành tráng/ Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự
án)
|
Cấp
lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng
đài, tranh hoành tráng/ Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự
án)
|
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ.
|
Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
9
|
Cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III
|
Cấp
mới chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
-
Trả kết quả đánh giá hồ sơ (thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đủ/không đủ điều kiện sát hạch, thông báo thời điểm tổ
chức thi sát hạch): 45 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.
-
Trả chứng chỉ hành nghề (cá nhân đạt sát hạch): 10 ngày kể từ ngày sát hạch.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
-
Lệ phí nộp hồ sơ theo quy định tại Tiểu mục 21.3 Mục III Bảng B Phụ lục số 01
của Luật Phí và Lệ phí năm 2015.
-
Chi phí sát hạch theo quy định của Bộ Xây dựng.
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ.
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Cấp
điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
11
|
Cấp
gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III
|
12
|
Cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III
|
13
|
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp
chứng chỉ mất, hư hỏng)
|
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Lệ phí nộp hồ sơ theo quy định tại Tiểu mục
21.3 Mục III Bảng B Phụ lục số 01 của Luật Phí và Lệ phí năm 2015
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ.
|
Sở Xây dựng
|
14
|
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (bị ghi sai
thông tin)
|
15
|
Cấp
điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II,
hạng III
|
16
|
Cấp
chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III của cá nhân là người nước
ngoài
|
Cấp
chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Lệ phí nộp hồ sơ theo quy định tại Tiểu mục
21.3 Mục III Bảng B Phụ lục số 01 của Luật Phí và Lệ phí năm 2015
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ.
|
Sở Xây dựng
|
17
|
Cấp
điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II,
hạng III
|
Cấp
mới chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Theo quy định tại Tiểu mục 21.2 Mục III Bảng
B Phụ lục số 01 của Luật Phí và Lệ phí năm 2015
|
Sở
Xây dựng
|
18
|
Cấp
gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III
|
19
|
Cấp
lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng)
|
Cấp
lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
-
05 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ theo quy định tại điểm b khoản 2
Điều 95 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ hoặc cấp
lại chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ.
-
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các trường hợp khác.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Theo quy định tại Tiểu mục 21.2 Mục III Bảng
B Phụ lục số 01 của Luật Phí và Lệ phí năm 2015
|
|
Sở
Xây dựng
|
20
|
Cấp
lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ
quan cấp)
|
21
|
Cấp
giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
Cấp
giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
2.000.000 đồng/giấy phép
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ;
-
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Sở
Xây dựng
|
22
|
Cấp
điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
Cấp
điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Sở
Xây dựng
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ
pháp lý
|
1
|
Cấp
giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
Cấp
giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với
nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
-
Nhà ở riêng lẻ 75.000 đồng/ giấy phép;
-
Công trình khác: 150.000 đồng/ giấy phép;
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Nhà ở riêng lẻ 37.500 đồng/ giấy phép; Công
trình khác: 75.000 đồng/ giấy phép.
|
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ;
-
Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.
|
2
|
Cấp
giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
Cấp
giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với
nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
-
Nhà ở riêng lẻ 75.000 đồng/ giấy phép;
-
Công trình khác: 150.000 đồng/ giấy phép;
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Nhà ở riêng lẻ 37.500 đồng/ giấy phép; Công
trình khác: 75.000 đồng/ giấy phép.
|
3
|
Cấp
giấy phép di dời đối với công trình cấp cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
Cấp
giấy phép di dời đối với công trình cấp cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xem xét thêm, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do nhưng không được
quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
-
Nhà ở riêng lẻ 75.000 đồng/ giấy phép;
-
Công trình khác: 150.000 đồng/ giấy phép;
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Nhà ở riêng lẻ 37.500 đồng/ giấy phép; Công
trình khác: 75.000 đồng/ giấy phép.
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ;
-
Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.
|
4
|
Cấp
điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình
Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
Cấp
điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình
Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
|
-
Nhà ở riêng lẻ 75.000 đồng/ giấy phép;
-
Công trình khác: 150.000 đồng/ giấy phép;
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Nhà ở riêng lẻ 37.500 đồng/ giấy phép; Công
trình khác: 75.000 đồng/ giấy phép.
|
5
|
Gia
hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
Gia
hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: 30.000 đồng /giấy
phép;
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 15.000 đồng /giấy phép.
|
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
-
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ;
-
Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.
|
6
|
Cấp
lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh
hoành tráng/ Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở
riêng lẻ
|
Cấp
lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh
hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở
riêng lẻ
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Không
|
Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 104/QĐ-UBND ngày 17/01/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Lắk
11
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|