ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2435/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
26 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3520/QĐ-BVHTTDL ngày 19
tháng 11 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình 261/TTr-SVHTTDL ngày 26 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04
(Bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long đã
được Chủ tịch Ủy ban tỉnh công bố tại số thứ tự 34, 35, 36, 37, điểm A5 mục A
phần I Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm
2023; Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2023 (chi tiết Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực
tuyến.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính
được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC; Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết
định số 2435/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI. BỔ SUNG[1]
STT
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.001008.
000.00.00 . H61
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov .vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Phí thẩm đinh:
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm
định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
2
|
1.000922.
000.00.00 . H61
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov
.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu
là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
1.001029.
000.00.00 . H61
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov .vn
hoặc trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một
cửa cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn
hóa và Thông tin cấp huyện.
|
Phí thẩm đinh:
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 20/9/2023
của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu
hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
|
2
|
1.000963.
000.00.00 . H61
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov .vn
hoặc trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một
cửa cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn
hóa và Thông tin cấp huyện.
|
Phí thẩm đinh:
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng
là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần
thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với trường hợp đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng,
nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ
sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 20/9/2023
của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu
hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC VĂN HÓA
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường
1.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh
dịch vụ vũ trường trên địa bàn, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông
báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định hồ
sơ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại
địa điểm kinh doanh dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các
điều kiện kinh doanh theo quy định để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép. Thành
phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công an,
Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo
mẫu quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cấp hoặc phân
cấp, ủy quyền cơ quan chuyên môn cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
vũ trường theo mẫu quy định hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Ủy ban nhân dân tỉnh gửi 01 bản Giấy phép đến
doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu 01 bản Giấy
phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ; đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường (mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp, hộ kinh doanh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
1.8. Phí, lệ phí
Phí thẩm đinh
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức
thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp
Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ
và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ;
- Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2
trở lên, không kể công trình phụ;
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường
hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);
- Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện,
cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 01
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:……….. (2)
...........
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
...........................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Điện thoại:………………………………….. Fax: …………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh số ..............do………………… cấp ngày ..... tháng ....
năm …………………………...
Mã số:……………….………………………………………………...………
Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
tại địa chỉ: ……………
STT
|
Vị trí, kích
thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
……………………………..……
Điện thoại:……………………………… Fax:………...…………… …………
Tài liệu kèm theo:… ……………………(3)………… …………….……………
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024 /NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke
hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
Mẫu số 02
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-…..
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Căn cứ………………………………. (2)……………………………………………….;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường; Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ........ ngày... tháng...
năm…….. của ............(3)……………… …....;
Theo đề nghị của………………………………… (4)…………………………..……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
Cho phép:………………………… ……… (3) …………………...………
Địa chỉ trụ sở chính tại …………………………………………………………
Điện thoại:…………………… ……………………………. Fax: …………….…
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………. do………………… cấp ngày…… tháng .... năm
…………………...…
Mã số: ................................................................................................................
Được phép kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ
vũ trường tại địa chỉ:……. Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
……………………..……………
Số lượng phòng:………………………………… ………………………....
Điện thoại:…………………… ……… Fax:…………...…………….…………
STT
|
Vị trí, kích
thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm…….
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
….(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024 /NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ……(3)……;
- ……(5)……;
- Lưu: VT, …….(4)…..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
2. Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
2.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, nộp hồ sơ trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long trong các trường hợp dưới đây:
+ Thay đổi về số lượng phòng.
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản
thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định hồ
sơ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại
địa điểm kinh doanh dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các
nội dung thay đổi để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy phép.
Thành phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công
an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan. Trường hợp chỉ thay đổi
về chủ sở hữu thì không phải thành lập Đoàn thẩm định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo
mẫu quy định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cấp hoặc phân
cấp, ủy quyền cơ quan chuyên môn cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được
điều chỉnh theo mẫu quy định hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp
Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Ủy ban nhân dân tỉnh gửi 01 bản Giấy phép đã
được điều chỉnh đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi
thực hiện kinh doanh và lưu 01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đăng tải trên Cổng thông tin điện tử
của cơ quan cấp điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp, hộ kinh doanh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số
04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ).
2.8. Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 03
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: ………..(2)...................
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………..………..………
Người đại diện theo pháp luật: …………………….……………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….Fax:
…...........................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh số................ do….……….. cấp ngày .....tháng
....năm……………..
Mã số:
..........................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……. do…………………………………. cấp ngày .... tháng
... năm ......
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ……… ) số………. do…………… cấp
ngày... tháng ... năm ...... (nếu có);
... (1)... đề nghị... (2) ... xem xét cấp Giấy phép
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường,
cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)………………… ……………………....…………
Thông tin điều chỉnh ……………………….(3) ..................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke
hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
Mẫu số 04
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP ĐIỀU
CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG (Điều chỉnh lần
thứ...)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Căn cứ…………………. (2)………… ……………………………….…… …..;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường; Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số…………… do…………………… cấp ngày …. tháng …. năm
……...
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ...) số……….. do………………cấp
ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Xét Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ....... ngày ...
tháng ... năm ... của (3)....................;
Theo đề nghị của………………………………… (4)………………………..…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số .... do .....cấp ngày ...
tháng ... năm như sau:… (5)………..
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
1. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm …………………
2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
số.........do …………..cấp ngày ... tháng ... năm …………
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
.. .(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ……(3)…..;
- ……(6)…..;
- Lưu: VT, …….(4)……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke
1.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh
trên địa bàn, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông
báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan trực tiếp thực hiện hồ
sơ thẩm định hồ sơ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Đoàn
thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke (sau đây gọi là Đoàn
thẩm định) về các điều kiện kinh doanh theo quy định để tư vấn cho cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quyết định cấp hoặc không cấp
Giấy phép. Thành phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các
cơ quan: Công an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo
mẫu quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu quy định hoặc không cấp
Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi 01 bản Giấy phép
đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh,
cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu 01 bản Giấy phép tại cơ
quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đăng tải
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp, hộ kinh doanh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa và
Thông tin cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
1.8. Phí, lệ phí
Phí thẩm đinh:
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành
lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ
và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành,
nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo.
3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên,
không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc
đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 20/9/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh và
thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 01
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:……….. (2)
...........
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
...........................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Điện thoại:………………………………….. Fax: …………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh số ..............do………………… cấp ngày ..... tháng ....
năm …………………………...
Mã số:……………….………………………………………………...………
Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
tại địa chỉ: ……………
STT
|
Vị trí, kích
thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
……………………………..……
Điện thoại:……………………………… Fax:………...…………… …………
Tài liệu kèm theo:… ……………………(3)………… …………….……………
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024 /NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke
hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
Mẫu số 02
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-…..
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Căn cứ………………………………. (2)……………………………………………….;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường; Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ........ ngày... tháng...
năm…….. của ............(3)……………… …....;
Theo đề nghị của………………………………… (4)…………………………..……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
Cho phép:………………………… ……… (3) …………………...………
Địa chỉ trụ sở chính tại …………………………………………………………
Điện thoại:…………………… ……………………………. Fax: …………….…
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………. do………………… cấp ngày…… tháng .... năm
…………………...…
Mã số: ................................................................................................................
Được phép kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ
vũ trường tại địa chỉ:……. Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
……………………..……………
Số lượng phòng:………………………………… ………………………....
Điện thoại:…………………… ……… Fax:…………...…………….…………
STT
|
Vị trí, kích
thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm…….
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
….(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024 /NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ……(3)……;
- ……(5)……;
- Lưu: VT, …….(4)…..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
2. Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
2.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, nộp hồ sơ trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện trong các trường hợp dưới đây:
+ Thay đổi về số lượng phòng.
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa cấp huyện gửi văn
bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan trực tiếp thực hiện hồ
sơ thẩm định hồ sơ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Đoàn
thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke (sau đây gọi là Đoàn
thẩm định) về các nội dung thay đổi để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp
điều chỉnh Giấy phép. Thành phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm
đại diện các cơ quan: Công an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên
quan. Trường hợp chỉ thay đổi về chủ sở hữu thì không phải thành lập Đoàn thẩm
định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo
mẫu quy định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh đã được điều chỉnh theo mẫu quy định hoặc không cấp Giấy phép. Trường
hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi 01 bản Giấy phép
đã được điều chỉnh đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực
hiện kinh doanh và lưu 01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đăng tải trên Trang thông tin điện tử của
cơ quan cấp điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp, hộ kinh doanh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa và
Thông tin cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 04
phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường).
2.8. Phí, lệ phí
Phí thẩm định:
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối
với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy
phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với trường hợp đã được cấp phép
kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng
mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000
đồng/giấy.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 20/9/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc Phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh và
thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 03
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:
………..(2)...................
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………..………..………
Người đại diện theo pháp luật: …………………….……………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….Fax:
…...........................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh số................ do….……….. cấp ngày .....tháng
....năm……………..
Mã số:
..........................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……. do…………………………………. cấp ngày .... tháng
... năm ......
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ……… ) số………. do……………
cấp ngày... tháng ... năm ...... (nếu có);
... (1)... đề nghị... (2) ... xem xét cấp Giấy phép
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường,
cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)………………… ……………………....…………
Thông tin điều chỉnh ……………………….(3)
..................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke
hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
Mẫu số 04
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP ĐIỀU
CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG (Điều chỉnh lần
thứ...)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Căn cứ…………………. (2)………… ……………………………….…… …..;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường; Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số…………… do…………………… cấp ngày …. tháng …. năm
……...
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ...) số……….. do………………cấp
ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Xét Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ....... ngày ...
tháng ... năm ... của (3)....................;
Theo đề nghị của………………………………… (4)………………………..…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số .... do .....cấp ngày ...
tháng ... năm như sau:… (5)………..
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
1. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm …………………
2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số.........do
…………..cấp ngày ... tháng ... năm …………
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
.. .(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ……(3)…..;
- ……(6)…..;
- Lưu: VT, …….(4)……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|