ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2579/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 24 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT
ngày 01/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bưu chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1010/QĐ-BTTTT
ngày 15/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi Quyết định số
927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bưu chính thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT
ngày 19/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-UBND
ngày 16/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp
huyện tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1481/QĐ-UBND
ngày 12/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục hành
chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1855/TTr-STTTT ngày 10 tháng 7 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông (danh mục và nội dung đính kèm). Trong đó, sửa đổi 08 thủ tục
hành chính như sau:
- Thủ tục số 1 - Mục I. Lĩnh vực Xuất
bản và thủ tục số 6 - Mục III. Lĩnh vực Phát hành xuất bản phẩm - Phần B. Thủ tục
hành chính được sửa đổi đã được ban hành tại Quyết định số 1481/QĐ-UBND ngày
12/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
được ban hành mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai.
- Thủ tục số 32, 33, 34, 35, 36, 37 -
Mục IV. Lĩnh vực Bưu chính đã được ban hành tại Quyết định số 177/QĐ-UBND
ngày 16/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp
huyện tỉnh Đồng Nai.
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký; các nội dung khác tại Quyết định số 1481/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 và Quyết định
số 177/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành
chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai nội dung các thủ tục
này tại trụ sở làm việc, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập
nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia của
Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm xây dựng, điều chỉnh quy trình nội bộ, quy trình điện tử của các thủ tục
hành chính được sửa đổi làm cơ sở để triển khai cập nhật nội dung đối với những
thủ tục hành chính được sửa đổi trên Phần mềm Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh,
thành phố Biên Hòa, Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh-Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2579/QĐ-UBND ngày 24
tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc sửa đổi thủ tục hành chính
|
Trang
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
I.
|
Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát
hành
|
1
|
1.003868
|
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Thông tư 43/2020/TT-BTC ngày 25/5/2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
|
2
|
1.003725
|
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
Thông tư 43/2020/TT-BTC ngày
25/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày
19/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
|
II.
|
Lĩnh vực Bưu chính
|
|
3
|
1.003659
|
Cấp
giấy phép bưu chính
|
Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định điều kiện hoạt động bưu chính; Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
|
4
|
1.003687
|
Sửa đổi,
bổ sung giấy phép bưu chính
|
Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính; Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
|
5
|
1.003633
|
Cấp
lại giấy phép bưu chính khi hết hạn
|
Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính; Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 và Quyết định số 1010/QĐ-BTTTT ngày 15/6/2020
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
|
6
|
1.004379
|
Cấp
lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính; Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
|
7
|
1.004470
|
Cấp
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
|
Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính; Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
|
8
|
1.005442
|
Cấp
lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được
|
Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính; Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 và Quyết định số 1010/QĐ-BTTTT ngày 15/6/2020
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Xuất bản
- phát hành
1. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
Các nội dung sửa đổi:
h) Phí:
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp
giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang
quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc:
6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe,
nhìn: 27.000 đồng/phút.
(Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày
31/12/2020:
+ Tài liệu In trên giấy: 7.500 đồng/trang
quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc:
3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe,
nhìn: 13.500 đồng/phút.
Theo quy định tại Thông tư số
43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính)
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản.
- Thông tư 43/2020/TT-BTTTT ngày
26/5/2020 quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh, lệ phí giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
2. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
Các nội dung sửa đổi:
h) Lệ phí:
- 50.000 đồng/hồ sơ (theo quy định tại
Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày
31/12/2020: 25.000 đồng/hồ sơ (theo quy định tại Thông tư số 43/2020/TT-BTC
ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày
20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép
xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ
phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản.
- Thông tư 43/2020/TT-BTTTT ngày
26/5/2020 quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh, lệ phí giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
II. Lĩnh vực bưu
chính
3. Cấp giấy phép bưu chính
Các nội dung sửa đổi:
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
4. Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính
Các nội dung sửa đổi:
h) Mức phí:
- Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng
dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng
- Trường hợp thay đổi các nội dung
khác trong giấy phép: 750.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ về nghị định quy định chi tiết thi hành một số nội dung
của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
5. Cấp lại giấy phép bưu chính khi
hết hạn
Các nội dung sửa đổi:
h) Mức phí: 5.375.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động
bưu chính.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ về nghị định quy định chi tiết thi hành một số nội dung
của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/ 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
6. Cấp lại giấy phép bưu chính khi
bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
Các nội dung sửa đổi:
h) Mức phí: 500.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ về nghị định quy định chi tiết thi hành một số nội dung
của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
7. Cấp văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính
Các nội dung sửa đổi:
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
8. Cấp lại văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
Các nội dung sửa đổi:
h) Mức phí:
- Trường hợp cấp lại Văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính nội tỉnh khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng
được: 500.000 đồng.
- Trường hợp cấp lại Văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được:
500.000 đồng
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.