|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2853/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2853/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 27 tháng 12 năm
2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN TRỰC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ
số: 37/2019/NĐ-CP ngày 7/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/2/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh
Nam Định: số 2618/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 về việc phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất huyện Trực Ninh; số 567/QĐ- UBND ngày 11/03/2021 về việc
phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Trực Ninh; số 1160/QĐ-UBND
ngày 03/6/2021 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm
2021 của các huyện, thành phố Nam Định; số 1714/QĐ-UBND ngày 11/8/20210 về việc
phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của các huyện, thành phố Nam
Định;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh Nam
Định: số 60/NQ-HĐND ngày 02/12/2021 về việc chấp thuận danh mục dự án phải thu
hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định; số 61/NQ-HĐND ngày 02/12/2021 về
việc chấp thuận danh chấp thuận danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích
sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ sang mục đích
khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị tại các Tờ trình: số
248/TTr-UBND ngày 09/12/2021 của UBND huyện Trực Ninh, số 3854/TTr-STNMT ngày
21/12/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng
đất năm 2022 huyện Trực Ninh và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm
2022 huyện Trực Ninh, cụ thể như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ
trong năm kế hoạch:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
14.395,40
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
9.503,37
|
66,02
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
7.188,18
|
49,93
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
7.110,24
|
49,39
|
1.2
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
293,54
|
2,04
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
786,59
|
5,46
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
1.139,75
|
7,92
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
95,31
|
0,66
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4.839,42
|
33,61
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
4,31
|
0,03
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
3,68
|
0,03
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
40,90
|
0,28
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
34,55
|
0,24
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp
|
SKC
|
170,93
|
1,19
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
|
SKX
|
57,87
|
0,40
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2.650,09
|
18,41
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1.071,82
|
7,45
|
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
1.185,91
|
8,24
|
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
1,62
|
0,01
|
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
10,33
|
0,07
|
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
DGD
|
70,41
|
0,49
|
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
|
DTT
|
9,85
|
0,07
|
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
12,91
|
0,09
|
|
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
|
DBV
|
1,15
|
0,01
|
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
19,16
|
0,13
|
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
73,02
|
0,51
|
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
187,24
|
1,30
|
|
Đất chợ
|
DCH
|
6,68
|
0,05
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
2.12
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
15,69
|
0,11
|
2.13
|
Đất khu vui chơi, giải trí công
cộng
|
DKV
|
0,41
|
0,00
|
2.14
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.005,87
|
6,99
|
2.15
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
208,16
|
1,45
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
14,60
|
0,10
|
2.17
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
0,23
|
0,00
|
2.18
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.19
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
31,71
|
0,22
|
2.20
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
532,17
|
3,70
|
2.21
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
64,63
|
0,45
|
2.22
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
3,65
|
0,03
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
52,61
|
0,37
|
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2022:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng
diện tích
|
|
154,22
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
125,33
|
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
111,54
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
109,86
|
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
2,19
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
3,93
|
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
7,67
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
28,89
|
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp
|
SKC
|
1,07
|
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
23,28
|
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào
tạo
|
DGD
|
0,14
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
12,19
|
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
10,93
|
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0,02
|
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
3,46
|
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,33
|
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
0,15
|
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
0,54
|
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0,06
|
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất năm 2022:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
206,64
|
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
165,62
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC/PNN
|
163,94
|
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
5,83
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
12,92
|
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
22,27
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu đất trong nội bộ
đất nông nghiệp
|
|
|
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi
trồng thuỷ sản
|
LUA/NTS
|
16,80
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là
đất ở chuyển sang
đất ở
|
PKO/OCT
|
8,38
|
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào
sử dụng năm 2022:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng diện tích
|
|
5,34
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
5,00
|
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
5,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
0,34
|
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
|
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
|
SKS
|
|
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
0,34
|
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
5. Danh mục các công trình, dự án
thực hiện trong năm 2022 của huyện Trực Ninh
(Có phụ
lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao UBND huyện Trực Ninh chỉ đạo
các phòng, ban liên quan:
- Tổ chức thực hiện, công khai kế
hoạch sử dụng đất theo quy định.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc
sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt. Trường hợp có sự bất
cập giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng, quy hoạch xây
dựng nông thôn mới, các quy hoạch chuyên ngành khác và các quy định của tỉnh
thì kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình UBND tỉnh quyết
định điều chỉnh cho phù hợp.
- Chịu trách nhiệm rà soát lại các
công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2022, đảm bảo thống nhất số
liệu, địa điểm giữa hồ sơ và thực địa; chỉ tiêu và khu vực sử dụng đất theo
chức năng sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; rà soát lại các nội dung có liên quan đến pháp luật về đất đai, pháp
luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan, chỉ tiến hành lập thủ tục thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
đất đai, pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký;
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Trực Ninh, Thủ
trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VP1, VP3.
KH20
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2853/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
12
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|