ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 669/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
15 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC LỮ HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành ;
Thực hiện Quyết định số
757/QĐ-BVHTTDL ngày 31/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 08 Danh mục thủ tục
hành chính (Phụ lục I) lĩnh vực lữ hành được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Giao Sở Du lịch
1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử, trụ sở làm việc và nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo
quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số 757/QĐ-BVHTTDL ngày 31/3/2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Danh mục, nội dung cụ thể của thủ
tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử
của tỉnh, địa chỉ www.ninhbinh.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của
các thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn;
Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn theo quy định.
Điều 3. Bãi
bỏ 08 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày
04/04/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Du lịch tỉnh Ninh Bình.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP5, VP7.
MT 27/VP 7/2022/KSTTHC-DL
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 15/07/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
I. Lĩnh vực lữ hành
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa 2.001628.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC)
|
|
x
|
3.000.000 đồng/ giấy phép
|
x
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa 2.001616.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
TTPVHCC
|
|
x
|
1.500.000 đồng/ giấy phép
|
x
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa 2.001622.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
TTPVHCC
|
|
x
|
2.000.000 đồng/ giấy phép
|
x
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày
28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
4
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế. 1.004628.000.00.00.H42
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
TTPVHCC
|
|
x
|
650.000 đồng/thẻ
|
x
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
5
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa. 1.004623.000.00.00.H42
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
TTPVHCC
|
|
x
|
650.000 đồng/thẻ
|
x
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
6
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm. 1.001440.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
TTPVHCC
|
|
x
|
200.000 đồng/thẻ
|
x
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
7
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch. 1.004614.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
TTPVHCC
|
|
x
|
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
|
x
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
8
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
1.001432.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
TTPVHCC
|
|
|
650.000 đồng/thẻ
|
x
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 15/07/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực lữ hành
|
1
|
2.001628.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
- Quyết định số
757/QĐ-BVHTTDL ngày 31/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (có hiệu lực đến
hết ngày 30/6/2022);
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC
ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số
khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng
bởi dịch Covid-19.
|
Các thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 425/QĐ- UBND ngày 04/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh
Bình
|
2
|
2.001616.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
3
|
2.001622.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
4
|
1.004628.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế.
|
5
|
1.004623.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa.
|
6
|
1.004614.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch.
|
7
|
1.001440.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm.
|
8
|
1.001432.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH NINH BÌNH
1. Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch Ninh tỉnh Bình thẩm định và cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh Ninh Bình hoặc gửi qua dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ website:
https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn hoặc https://hanhchinhcong.ninhbinh.gov.vn)
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết
định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du
lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ phí: 3.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000đ
(Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ
hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng
quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư
nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành tour du lịch;
d, Marketing du lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ
ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................................
Tên giao dịch:................................................................................................................
Tên viết tắt:...................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................................
Điện thoại
:...............................…- Fax
:.......................................................................
Website
:..................................... - Email
:....................................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:..........................................
............................................................................
Giới tính :.........................................
Chức
danh:....................................................................................................................
Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc
:....... Quốc tịch :........................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày:
…../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
................................................. Điện thoại:
.....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:.................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có): ..................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):.....................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../....
Nơi cấp:
........................................................................
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng…………………….................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
bị mất hoặc bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có
trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp;
trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh Ninh Bình hoặc gửi qua dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ website:
https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn hoặc https://hanhchinhcong.ninhbinh.gov.vn)
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000đ
(Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ
hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng
quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư
nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ
ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại
:............................……- Fax
:.......................................................
Website
:................................ - Email :...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:………………......
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:..........................................................................................................
Sinh ngày
:......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch
:...........................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp
ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
.............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:........................................................................
..............................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:.....................................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):........................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):..........................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp: ...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch
tỉnh Ninh Bình cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp lại giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm cấp
đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh Ninh Bình hoặc gửi qua dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ website:
https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn hoặc https://hanhchinhcong.ninhbinh.gov.vn)
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 2.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000đ
(Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng
quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư
nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng
10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại
:............................……- Fax
:.......................................................
Website
:................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân
tộc :......... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp
ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email: ..................................................
Điện thoại: .......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch
tỉnh Ninh Bình cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy
phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp đổi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh Ninh Bình hoặc gửi qua dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ website:
https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn hoặc https://hanhchinhcong.ninhbinh.gov.vn)
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu
số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Bản sao có chứng thực
bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao
có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có
chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(4) Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá
06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5) Giấy tờ chứng minh điều
kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ
lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế (Mẫu số
11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
…Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./.............. - Giới tính: □
Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:.................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại: .............................................
- Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh Ninh Bình hoặc gửi qua dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ website:
https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn hoặc https://hanhchinhcong.ninhbinh.gov.vn)
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Mẫu số
11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu
cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Mẫu số
11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./.............. - Giới tính: □
Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. -
Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
* Trình tự thực hiện:
- Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình định
kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại
điểm;
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình ;
- Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình tổ
chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt
yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm
tra.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh Ninh Bình hoặc gửi qua dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ website:
https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn hoặc https://hanhchinhcong.ninhbinh.gov.vn)
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế
bằng Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí: 200.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn
cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Mẫu số
11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tổ chức.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./.............. - Giới tính: □ Nam □
Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp:..................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. -
Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Ninh Bình trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông
tin trên thẻ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh Ninh Bình hoặc gửi qua dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ website:
https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn hoặc https://hanhchinhcong.ninhbinh.gov.vn)
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019) ;
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy
tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi
thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí:
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017, được thay thế bằng Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp
thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội
địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn
viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch tổ chức.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./................. - Giới tính: □
Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp:
................................
-
Ngày cấp: ......................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................. Email:
..............................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa
□ Quốc tế
□ Tại điểm
+ Số thẻ: ...................
- Nơi cấp: ....................
- Ngày cấp:
...../...../......
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại
thẻ: .......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại
điểm.
8. Thủ tục
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế,
hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình khi thẻ hết hạn sử dụng;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh Ninh Bình hoặc gửi qua dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ website:
https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn hoặc https://hanhchinhcong.ninhbinh.gov.vn)
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019) ;
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm;
(5) Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch
đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017, được thay thế bằng Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp
thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội
địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./.................
- Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp:
................................
-
Ngày cấp: ......................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................. Email:
..............................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa
□
Quốc tế
□
Tại điểm
+ Số thẻ:
...................
- Nơi cấp: ....................
- Ngày cấp: ...../...../......
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại
thẻ: .......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.