ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 957/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
20 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH TRANH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh
Sóc Trăng tại Tờ trình số 19/TTr-SCT ngày 14/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ thủ tục hành chính “Đăng ký hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung” ban hành kèm theo Quyết định số 2928/QĐ-UBND
ngày 05/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng và thay thế các Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Quyết định số 3091/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương tỉnh Sóc Trăng.
2. Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH TRANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN
LÝ CẠNH TRANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
|
|
2
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương
|
|
3
|
Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
|
|
4
|
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về
bán hàng đa cấp
|
|
5
|
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
|
Tổng số: 05 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH TRANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc
nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
+ Tiếp nhận hồ sơ: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ
và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ
sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở
Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung
hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
+ Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận
đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản
lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở
Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn
hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ:
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP
ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức
đa cấp;
+ 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
+ 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp;
+ 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có)
hoặc 01 văn bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao
được chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại
diện đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn
phòng đại diện tại địa phương;
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại
địa phương đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp đã có hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương trước thời điểm Nghị định số 40/2018/NĐ-CP có hiệu
lực (danh sách ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường
trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số chứng
minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia
bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia
bán hàng đa cấp) tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
Thương nơi doanh nghiệp dự kiến hoạt động
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (theo Mẫu số 08
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP).
- Phí, Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
(Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP).
+ Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh hoặc văn
phòng đại diện có thực hiện chức năng liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương;
+ Doanh nghiệp tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo
về bán hàng đa cấp tại địa phương;
+ Doanh nghiệp có người tham gia bán hàng đa cấp cư
trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú)
hoặc thực hiện hoạt động tiếp thị, bán hàng theo phương thức đa cấp tại địa
phương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp.
Mẫu số 07
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ....
tháng .... năm ……
|
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi:
…………………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: ……………………..
Do: …………………………………………………………………………………………………..
Cấp lần đầu ngày: ………/………/……….. Lần thay đổi gần nhất:
………/………/………..
Địa chỉ của trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: ………………………………..
Do: ………………………………………………………. Cấp lần đầu ngày:
……/……/………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần …………………. ngày
………………………………………………
Đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố ………………… như sau:
1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa
cấp tại địa phương: …………………
2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp, tại địa
phương (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh
doanh nếu có):
Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh ……………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. Email:
……………………………
Người đứng đầu: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: ……………………..
Email ………………………….
3. Người đại diện tại địa phương (trường hợp doanh
nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Họ tên: ………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số:
……………………………………..
Do: ………………………………………………………………… Cấp ngày: ……/……/………
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. Email:
……………………………
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………..
Văn bản ủy quyền số: ………………………………………. ngày
……………………………..
4. Văn bản, tài liệu kèm theo:
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu
kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 08
UBND TỈNH....
SỞ CÔNG THƯƠNG...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ....
tháng .... năm ……
|
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Sở Công Thương tỉnh/thành
phố ……………… xác nhận
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: ……………………..
Do: …………………………………………………………………………………………………..
Cấp lần đầu ngày: ………/………/……….. Lần thay đổi gần nhất:
………/………/………..
Địa chỉ của trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: ………………………………..
Do: ………………………………………………………. Cấp lần đầu ngày:
……/……/………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần …………………. ngày
………………………………………………
Đã đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố ………………… với nội dung như sau:
1. Thời gian bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương: ……………………………
2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh
doanh nếu có):
Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh ……………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. Email:
……………………………
Người đứng đầu: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: ……………………….
Email: ……………………….
3. Người đại diện tại địa phương (trường hợp doanh
nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Họ tên: ………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số:
……………………………………..
Do: ………………………………………………………………… Cấp ngày: ……/……/………
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. Email:
……………………………
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………..
Văn bản ủy quyền số: ………………………………………. ngày
……………………………..
Khi có bất kỳ thay đổi nào về một hoặc một số nội
dung đã đăng ký, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký sửa đổi, bổ sung theo quy
định của pháp luật.
|
Đại diện Sở Công Thương
(Ký tên và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung hoạt động bán hàng đa cấp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn
+ Tiếp nhận hồ sơ: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ
và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản
để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp được bổ sung hồ sơ 01 lần
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở
Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung
hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
+ Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp
văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn
hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ:
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ;
+ 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
+ 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có)
hoặc 01 văn bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao
được chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại
diện đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn
phòng đại diện tại địa phương.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
Thương nơi doanh nghiệp dự kiến hoạt động.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP .
- Phí, Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP .
+ Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Khi có một trong các thay đổi liên quan đến:
+ Trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương;
+ Người đại diện của doanh nghiệp bán hàng đa cấp tại
địa phương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp.
Mẫu số 09
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ....
tháng .... năm ……
|
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi:
…………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: ……………………..
Do: …………………………………………………………………………………………………..
Cấp lần đầu ngày: ………/………/……….. Lần thay đổi gần nhất:
………/………/………..
Địa chỉ của trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: ………………………………..
Do: ………………………………………………………. Cấp lần đầu ngày:
……/……/………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần …………………. ngày
………………………………………………
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương số: ………………………
Do: ………………………………………………………………… Cấp ngày: ……/……/………
Đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố …………………
như sau:
1. Nội dung đăng ký sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………….
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………..
3. Văn bản, tài liệu kèm theo:
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu
kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 10
UBND TỈNH....
SỞ CÔNG THƯƠNG...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ....
tháng .... năm ……
|
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Sở Công Thương tỉnh/thành
phố ……………… xác nhận
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: ……………………..
Do: …………………………………………………………………………………………………..
Cấp lần đầu ngày: ………/………/……….. Lần thay đổi gần nhất:
………/………/………..
Địa chỉ của trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
Fax: ………………………………………………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: ………………………………..
Do: ………………………………………………………. Cấp lần đầu ngày:
……/……/………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần …………………. ngày
………………………………………………
Đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố ………………… như sau:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Khi có bất kỳ thay đổi nào về một hoặc một số nội
dung đã đăng ký, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký sửa đổi, bổ sung theo quy
định của pháp luật.
|
Đại diện Sở Công Thương
(Ký tên và đóng dấu)
|
03. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt
động bán hàng đa cấp tại địa phương
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động bán
hàng đa cấp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số
19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc
nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
+ Tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ,
Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt
động bán hàng đa cấp tại địa phương và công bố trên trang thông tin điện tử của
Sở Công Thương, thông báo cho Bộ Công Thương theo một trong các phương thức: Gửi
qua đường bưu điện; Thư điện tử; Hệ thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng
đa cấp của Bộ Công Thương.
* Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán
hàng đa cấp do xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu
hồi
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày xác nhận
đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi, doanh nghiệp có
trách nhiệm nộp Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
theo Mẫu số 11 và Báo cáo theo mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 40/2018/NĐ-CP tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ:
số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ,
Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt
động bán hàng đa cấp tại địa phương và công bố trên trang thông tin điện tử của
Sở Công Thương, thông báo cho Bộ Công Thương theo một trong các phương thức: Gửi
qua đường bưu điện; Thư điện tử; Hệ thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng
đa cấp của Bộ Công Thương.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn
hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ:
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ;
+ Báo cáo theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương hoặc Doanh
nghiệp bị thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương.
- Phí, Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP).
+ Báo cáo Sở Công Thương (Mẫu số 16 ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp.
Mẫu số 11
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ....
tháng .... năm ……
|
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi:
……………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: ……………………..
Do: …………………………………………………………………………………………………..
Cấp lần đầu ngày: ………/………/……….. Lần thay đổi gần nhất:
………/………/………..
Địa chỉ của trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: ………………………………..
Do: ………………………………………………………. Cấp lần đầu ngày:
……/……/………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần …………………. ngày
………………………………………………
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương số: ………………………
Do: ………………………………………………………………… Cấp ngày: ……/……/………
Thông báo chấm dứt
hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố ………………… như sau:
1. Lý do chấm dứt hoạt động:
…………………………………………………………………….
2. Thời gian bắt đầu chấm dứt hoạt động bán hàng đa
cấp: …………………………………
3. Thông tin liên hệ tại trụ sở chính:
Người liên hệ: ………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………..
4. Thông tin liên hệ tại địa phương:
4.1. Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh (nếu có): ……..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………..
Người đứng đầu: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ của người đứng đầu:
…………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………..
4.2. Người đại diện tại địa phương (trường hợp
doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa
phương):
Họ tên: ……………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số:
………………………………………
Do: ………………………………………………………………… Cấp ngày: ……/……/………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………..
5. Tài liệu kèm theo:
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu
kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 16
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ....
tháng .... năm ……
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH BÁN HÀNG ĐA CẤP PHÁT SINH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kỳ báo cáo ………
Kính gửi:
…………………………………
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Chi nhánh/Văn phòng đại diện tại địa phương (nếu
có): ………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Email:
…………………………………………….
Người đại diện tại địa phương (trường hợp không có
trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Email:
…………………………………………….
1. Hoạt động bán hàng đa cấp của trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương
STT
|
Trụ sở
chính/Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh
|
Địa chỉ
|
Người đứng đầu
|
Điện thoại liên
hệ
|
Tình trạng hoạt
động hiện tại
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin về trụ sở
chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương. Tình
trạng hoạt động hiện tại của chi nhánh/địa điểm kinh doanh: đang hoạt động hoặc
đã ngừng hoạt động.)
2. Mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp cư
trú tại địa phương
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa
phương tính đến thời điểm báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa
phương phát sinh mới trong kỳ báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa
phương chấm dứt hợp đồng trong kỳ báo cáo
(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên, ngày tháng năm sinh,
địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại
nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ
chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại
liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp)
3. Doanh thu bán hàng đa cấp tại địa phương
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
Doanh thu chưa
gồm VAT
(triệu đồng)
|
Doanh thu bao gồm
VAT
(triệu đồng)
|
1
|
Thực phẩm chức năng/Thực phẩm bổ sung sức khỏe
|
|
|
2
|
Mỹ phẩm
|
|
|
3
|
Quần áo/Thời trang
|
|
|
4
|
Thiết bị
|
|
|
5
|
Đồ gia dụng
|
|
|
6
|
Khác
|
|
|
7
|
Tổng cộng
|
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên doanh
thu bán hàng đa cấp cho người tham gia, khách hàng tại địa phương)
4. Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến
mại trả cho người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương
Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa
phương nhận hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trong kỳ báo cáo
(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên; số chứng minh nhân
dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số hợp đồng tham gia bán hàng
đa cấp; mã số người tham gia; doanh thu bán hàng trong kỳ; giá trị hoa hồng, tiền
thưởng, lợi ích kinh tế đã nhận trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền
trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân)
5. Kết quả hoạt động kinh doanh
(Nội dung này chỉ áp dụng đối với báo cáo định kỳ
năm)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị (triệu
đồng)
|
1
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
|
|
Các khoản giảm trừ
|
|
2
|
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
|
|
Doanh thu từ bán hàng đa cấp
|
|
|
Doanh thu khác
|
|
3
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
4
|
Giá vốn hàng bán
|
|
|
Giá vốn mặt hàng đa cấp
|
|
|
Giá vốn ngoài mặt hàng đa cấp (nếu có)
|
|
5
|
Chi phí quản lý, kinh doanh
|
|
|
Chi phí hoa hồng
|
|
|
Chi phí khuyến mãi
|
|
|
Chi phí bán hàng khác
|
|
|
Chi phí quản lý
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên báo
cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi
nhánh)
6. Thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị (triệu
đồng)
|
1
|
Thuế môn bài
|
|
2
|
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
|
|
3
|
Thuế xuất nhập khẩu
|
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động)
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân nộp hộ người tham gia BHĐC
|
|
6
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
7
|
Khác
|
|
|
Tổng cộng
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên báo
cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi
nhánh)
1. Chương trình khuyến mại tại địa phương
STT
|
Tên chương
trình khuyến mại
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết
thúc
|
Giá trị khuyến
mại đăng ký/thông báo
|
Giá trị khuyến
mại thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Kết quả thực hiện các chương trình khuyến mại
trong kỳ báo cáo)
8. Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa
phương
STT
|
Tên hội nghị, hội
thảo, đào tạo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm tổ chức
|
Nội dung
|
Số lượng người
tham dự
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Các hội nghị, hội thảo đào tạo được doanh nghiệp
thông báo tới Sở Công Thương và thực hiện trong kỳ báo cáo)
9. Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa
cấp
STT
|
Họ tên
|
CMND
|
Mã số người
tham gia
|
Điện thoại
|
Thời gian đào tạo
|
Phương thức đào
tạo
|
Ngày cấp Thẻ
thành viên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp
cư trú tại địa phương trong kỳ: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước
công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; thời gian
đào tạo; phương thức đào tạo; ngày cấp Thẻ thành viên)
10. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng
đa cấp
STT
|
Họ tên
|
CMND
|
Mã số người
tham gia
|
Điện thoại
|
Giá trị hàng
hóa trả lại
|
Khấu trừ
|
Giá trị đã chi
trả
|
Giá trị còn lại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
(Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú
tại địa phương có yêu cầu trả lại hàng hóa: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc
số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ;
giá trị hàng hóa trả lại; giá trị khấu trừ; giá trị đã chi trả; giá trị còn lại)
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Chi
nhánh/VPĐD
(Ký tên, đóng dấu)
|
04. Thủ tục: Thông báo tổ chức
hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp bán hàng đa cấp nộp hồ sơ thông báo
tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcua.socongthuong.soctrang.gov.vn ít nhất 15
ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có thể
thông báo về việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
trong cùng một văn bản thông báo.
+ Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương
thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ
sung là 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo.
Doanh nghiệp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo nếu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được
thông báo, Sở Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ thông báo tổ
chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản tới Sở Công Thương ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện.
Trường hợp đã thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo với Sở Công Thương nhưng không thực hiện, doanh nghiệp có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương trước ngày dự kiến tổ chức trong hồ
sơ thông báo.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công
Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về
bán hàng đa cấp theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ;
+ Nội dung, tài liệu trình bày tại hội thảo, số lượng
người tham gia dự kiến;
+ Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo,
đào tạo kèm theo hợp đồng thuê khoán của doanh nghiệp, trong đó quy định rõ quyền
hạn, trách nhiệm, nội dung báo cáo của báo cáo viên;
+ 01 bản chính văn bản ủy quyền trong trường hợp
doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội
thảo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Công Thương nhận được thông báo, Sở Công Thương không yêu cầu sửa đổi,
bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đa cấp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo như đã thông
báo.
- Phí, Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo tổ chức
hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp.
Mẫu số 12
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ....
tháng .... năm ……
|
THÔNG BÁO TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi:
……………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):(1)
………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: ……………………...
Do: ……………………………………………………………………………………………………
Cấp lần đầu ngày: ………/………/……….. Lần thay đổi gần nhất:
………/………/………..
Địa chỉ của trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: ………………………………..
Do: ………………………………………………………. Cấp lần đầu ngày:
……/……/………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần …………………. ngày
………………………………………………
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương số: ………………………
Do: ………………………………………………………………… Cấp ngày: ……/……/………
Thông báo tổ chức
hội nghị, hội thảo, đào tạo tại tỉnh/thành phố ………………… như sau(2):
1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo:
……………………………………………………………….
2. Thời gian tổ chức:
………………………………………………………………………………
3. Địa điểm tổ chức:
……………………………………………………………………………….
4. Nội dung: …………………………………………………………………………………………
5. Số lượng người tham gia dự kiến: …………………………………………………………….
6. Văn bản, tài liệu kèm theo:
……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Người liên hệ: ………………………………………… Điện thoại:
……………………………
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu
kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Chi
nhánh/Văn phòng đại diện
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thông tin về doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc
văn phòng đại diện tại địa phương.
(2) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có thể thông báo về
việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp trong cùng một
văn bản thông báo.
05. Thủ tục: Đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
- Trình tự thực hiện:
+ Sở Công Thương chịu trách nhiệm tiếp nhận đăng ký
hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong trường hợp hợp đồng theo mẫu
và điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh.
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
+ Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đăng ký được gửi
trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải lập biên bản tiếp nhận, ngày tiếp nhận hồ
sơ là ngày ghi trong biên bản tiếp nhận đó. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký gửi
bằng đường bưu điện, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo dấu của bưu điện. Trường
hợp hồ sơ gửi bằng phương tiện điện tử, thời điểm tiếp nhận hồ sơ được tính từ
thời điểm xác nhận bằng thông điệp điện tử của Sở Công Thương được gửi đi.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền tiếp
nhận đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bổ sung hồ sơ, tài liệu.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài
liệu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Công
Thương.
Chậm nhất 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm ra thông báo về kết quả xử lý hồ sơ.
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký, hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung được công bố công khai và lưu trữ trên trang thông
tin điện tử của Sở Công Thương.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn
hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ:
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện
tử:
+ 01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc
dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh
vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
+ 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự
thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
* Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức
khác:
+ 01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự
thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh
vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
+ 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc điều
kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng điều chỉnh của Quyết định số
02/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13/01/2012 ban hành Danh mục hàng
hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ; Quyết định số
38/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 25/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chậm
nhất 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có
trách nhiệm ra thông báo về việc chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung và gửi cho tổ chức, cá nhân kinh doanh. Trong trường hợp không
chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thì cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phải gửi văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh
trong đó nói rõ lý do không chấp nhận.
- Phí, Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (được ban hành kèm theo Thông tư số
10/2013/TT-BCT ngày 30/5/2013 của Bộ Công Thương về việc ban hành mẫu đơn đăng
ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung phải được lập thành văn bản và phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, nội dung phải
rõ ràng, dễ hiểu; cỡ chữ ít nhất là 12.
+ Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng theo
mẫu và điều kiện giao dịch chung phải tương phản nhau.
+ Nội dung theo quy định tạo Điều 16 Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng.
+ Sự phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số
59/2010/QH12;
+ Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng;
+ Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13/01/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải
đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
+ Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày 20/8/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày
13/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ
thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
+ Quyết định số 38/2018/QĐ-TTg ngày 05/9/2018 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày 20/8/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày
13/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ
thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
+ Quyết định số 25/2019/QĐ-TTg ngày 13/8/2019 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng
8 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13/01/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
+ Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30/5/2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP
ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Kính gửi (2):
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (3):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung (1):
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (4):
4. Phạm vi áp dụng (5):
5. Thời gian áp dụng (6):
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu
rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung tuân thủ các quy định pháp luật là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh
doanh;
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy nội dung của hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ chức,
cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này không có
các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các
nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và tài liệu kèm theo.
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (7)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo (8):
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01)
|
Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều
kiện giao dịch chung.
|
(02)
|
- Cục Quản lý cạnh tranh: trong trường hợp hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng
trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
- Sở Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
|
(03)
|
Ghi rõ những thông tin sau đây:
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy Chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu tư
Địa chỉ liên lạc
Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến hàng hóa/dịch
vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung
Điện thoại, fax, email (nếu có)
Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email)
|
(04)
|
Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là tổ chức, cá
nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng.
|
(05)
|
Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).
|
(06)
|
Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng
cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc
ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký.
|
(07)
|
Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký
thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền.
|
(08)
|
- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện
tử:
01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự
thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh
vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo
điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word;
- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức
khác:
01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo
điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào
trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện
giao dịch chung dạng Microsoft Word.
|