ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 762/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
31 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 20/TTr-SLĐTBXH ngày 15/3/2023 và
Tờ trình số 21/TTr-SLĐTBXH ngày 15/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ áp dụng tại cấp huyện và cấp xã trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện
|
1
|
Thủ tục Công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu
chuẩn phù hợp với trẻ em
|
Trẻ em
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
Thủ tục Thành lập (kiện toàn) Hội đồng Bảo trợ Quỹ
Bảo trợ trẻ em huyện.
|
Trẻ em
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Thủ tục hành chính nội bộ cấp xã
|
1
|
Quyết định thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo hộ
nghèo, hộ cận nghèo cấp xã
|
Giảm nghèo
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
Tổng cộng: 03
TTHC nội bộ
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. Lĩnh vực Trẻ em
01. Thủ tục: Công nhận xã, phường,
thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã sau
khi thành lập Hội đồng xét duyệt xã, thị trấn phù hợp với trẻ em; tổ chức cuộc
họp để Hội đồng xét duyệt; sau khi có kết quả xét duyệt gửi đề nghị công nhận
xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
+ Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và đề nghị công nhận xã, thị trấn đạt
tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em của các xã, thị trấn. Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định kết quả đánh
giá tình hình thực hiện quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ
em đồng thời tham mưu Chủ tịch Hội đồng xét duyệt xã, thị trấn phù hợp với trẻ
em tổ chức cuộc họp xét duyệt xã, thị trấn phù hợp với trẻ em.
+ Bước 3: Căn cứ kết quả xét duyệt của
Hội đồng xét duyệt trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoàn thiện hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định công nhận xã, thị trấn phù hợp với trẻ em.
+ Bước 4: Trong 03 (ba) ngày làm việc
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận xã, thị trấn
phù hợp với trẻ em và công bố kết quả xã, thị trấn phù hợp với trẻ em.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ đề nghị công nhận xã, trấn đạt tiêu chuẩn
phù hợp với trẻ em;
+ Báo cáo thẩm định của Hội đồng xét duyệt kèm theo
biên bản cuộc họp;
+ Bản tổng hợp điểm số của các chỉ tiêu của từng
xã, thị trấn do Hội đồng xét duyệt xã, thị trấn phù hợp trẻ thẩm định;
+ Quyết định công nhận xã, thị trấn phù hợp với trẻ
em.
* Số lượng hồ sơ: 07 (bảy) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Quyết định công nhận
xã, thị trấn phù hợp với trẻ em và công bố kết quả xã, thị trấn phù hợp với trẻ
em trước ngày 10 tháng 12 của năm đánh giá. Việc công bố kết quả thực hiện trên
Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn
không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công nhận xã, thị trấn
đạt chuẩn phù hợp với trẻ em.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan đến các tiêu chí, chỉ
tiêu và Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận xã, thị trấn phù hợp với trẻ em của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản đăng ký thực hiện tiêu chí xã, phường, thị trấn
phù hợp với trẻ em năm (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ);
+ Tờ trình về việc thành lập Hội đồng đánh giá xã,
phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ);
+ Quyết định về việc thành lập Hội đồng đánh giá
xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ);
+ Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện quy định
tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 4 ban hành kèm theo
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ);
+ Biên bản họp hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn
phù hợp với trẻ em (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ);
+ Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá tình hình thực
hiện quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp trẻ em (Mẫu số 6 ban hành
kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ);
+ Tờ trình về việc thành lập Hội đồng xét duyệt xã,
phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ);
+ Quyết định Về việc thành lập Hội đồng xét duyệt
xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ);
+ Biên bản họp hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn
phù hợp với trẻ em (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em phải đạt
đủ 13 tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quy định này, không có tiêu chí nào bị 0
điểm và đạt tổng số điểm theo quy định sau đây:
1. Phường thuộc quận, thị xã, thành phố của thành
phố trực thuộc trung ương: Đạt từ 900 điểm trở lên.
2. Xã, thị trấn thuộc miền núi, hải đảo; xã đặc biệt
khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Đạt từ 800 điểm trở lên.
3. Xã, phường, thị trấn không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này: Đạt từ 850 điểm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2019
của Thủ tướng Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn, trình tự đánh giá và công nhận
xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
Mẫu số 1
UBND huyện/thị
xã/thành phố …
UBND xã/phường/thị trấn …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm
20....
|
BẢN ĐĂNG KÝ THỰC
HIỆN TIÊU CHÍ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM 20....
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ……………
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, trình tự đánh
giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Căn cứ Kế hoạch công tác năm ……… của UBND xã/phường/thị
trấn ……………;
UBND xã/phường/thị trấn ………… đăng ký phấn đấu thực
hiện tiêu chí xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm ……… như sau:
- Đăng ký thực hiện tiêu chí xã, phường, thị trấn
phù hợp với trẻ em với số điểm ………/1000 điểm.
- Hình thức: Giấy công nhận xã, phường, thị trấn
…………… đạt danh hiệu xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em của Chủ tịch UBND
huyện/thị xã/thành phố ………………………… ./.
Nơi nhận:
-
-
|
TM. UBND XÃ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 2
UBND huyện/thị
xã/thành phố …
UBND xã/phường/thị trấn …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm
20....
|
TỜ TRÌNH
Về việc thành lập
Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm 20...
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, trình tự đánh
giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Thực hiện Kế hoạch công tác năm ……… của UBND
xã/phường/thị trấn …………..;
Để có căn cứ đánh giá thực hiện quy định xã, phường,
thị trấn phù hợp với trẻ em năm 20..., kính trình Chủ tịch UBND xã/phường/thị
trấn ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp
với trẻ em năm 20...
|
Người trình
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
UBND huyện/thị
xã/thành phố …
UBND xã/phường/thị trấn …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND…
|
………,
ngày tháng năm
20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm 20...
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
Căn cứ ………………………………………………………………………….
Theo đề nghị của ……………………………….,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Hội đồng đánh giá xã, phường,
thị trấn phù hợp với trẻ em năm 20... gồm các ông (bà) có tên sau:
1 ……………………………………, chức vụ ………………………., chủ tịch Hội
đồng;
2 ……………………………………, Cán bộ không chuyên trách bảo vệ,
chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới, thường trực Hội đồng;
3 ……………………………………, chức vụ ………………………., Ủy viên;
4 ……………………………………, chức vụ ………………………., Ủy viên;
5 …………………………………………………………………………………..
Điều 2. Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn
phù hợp với trẻ em có nhiệm vụ đánh giá tình hình thực hiện quy định Tiêu chuẩn
xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Hội đồng đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em tự giải
thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. ………………; các ông (bà) có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Mẫu số 4
UBND huyện/thị
xã/thành phố …
UBND xã/phường/thị trấn …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND…
|
………,
ngày tháng năm
20....
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM
20……
1. Khái quát tình hình của địa phương
- Đặc điểm, tình hình: Tổng số dân số, thu nhập
bình quân đầu người, tổng số trẻ em, tỷ lệ trẻ em theo độ tuổi, số trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt,....
- Thuận lợi, khó khăn trong công tác bảo vệ, chăm
sóc trẻ em.
2. Kết quả thực hiện quy định Tiêu chuẩn xã, phường,
thị trấn phù hợp với trẻ em
- Những kết quả nổi bật về thực hiện tiêu chí xã,
phường, thị trấn phù hợp trẻ em
- Những hạn chế
- Nguyên nhân
- Định hướng năm tiếp theo
3. Kiến nghị
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố công
nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em và xét khen thưởng./.
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
TM. UBND XÃ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 5
UBND huyện/thị
xã/thành phố …
UBND xã/phường/thị trấn …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-UBND…
|
………,
ngày tháng năm
20....
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH
GIÁ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM
Hôm nay, vào lúc …… giờ …… ngày … tháng … năm
20...., tại UBND xã/phường/thị trấn …………….., huyện/thị xã/thành phố …………….. tỉnh
Sóc Trăng.
Chúng tôi gồm:
1. Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn ……………………… Chủ tịch
Hội đồng
2. Cán bộ không chuyên trách BVCSTE …………………… Thư ký
Hội đồng
3. Hiệu trưởng Trường Trung học cơ sở ……………………………..
Ủy viên
4. Đại diện Công an ……………………………………………………... Ủy viên
5. Đại diện Tư pháp ……………………………………………………… Ủy viên
6. ……………………………………………………………………………………
Hội đồng đã họp và thống nhất những nội dung sau:
1. Xét theo Điều 3 của Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
tiêu chuẩn, trình tự đánh giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ
em, UBND xã/phường/thị trấn …………………… thuộc Nhóm ……………..
2. Về xét số điểm tại các tiêu chí
Xét theo Điều 2 của Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 03
tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, trình tự
đánh giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, UBND xã/phường/thị
trấn …………… đạt ……… điểm/1000 điểm, cụ thể như sau:
TT
|
Tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Tiêu chí 1
|
|
2
|
Tiêu chí 2
|
|
3
|
Tiêu chí 3
|
|
4
|
Tiêu chí 4
|
|
5
|
Tiêu chí 5
|
|
6
|
Tiêu chí 6
|
|
7
|
Tiêu chí 7
|
|
8
|
Tiêu chí 8
|
|
9
|
Tiêu chí 9
|
|
10
|
Tiêu chí 10
|
|
11
|
Tiêu chí 11
|
|
12
|
Tiêu chí 12
|
|
13
|
Tiêu chí 13
|
|
|
Tổng số điểm
|
|
3. Kết luận
- Xã/phường/thị trấn ……………… đạt (hoặc không đạt xã,
phường, thị trấn phù hợp với trẻ em).
- Hội đồng nhất trí, đề nghị Chủ tịch UBND xã/phường/thị
trấn ………… xem xét và ký duyệt hồ sơ gửi Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố
…………………. xem xét công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
Cuộc họp kết thúc vào lúc …… giờ …… cùng ngày.
Biên bản này được lập thành 02 bản, gửi 01 bản cho
Phòng LĐ-TB&XH và 01 bản lưu tại UBND xã.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
1 ………………………………
2 ………………………………
3 ………………………………
4 ………………………………
5 ………………………………
6 ………………………………
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 6
UBND ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-………
|
………,
ngày tháng năm
20....
|
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI
TRẺ EM XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ……………
NĂM 20………..
Căn cứ hồ sơ đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp
với trẻ ngày .... tháng .... năm ……… của UBND xã/phường/thị trấn ………, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội huyện/thị xã/thành phố ……… đã tiến hành thẩm định
kết quả đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em của xã/phường/thị trấn
………, kết quả như sau:
1. Quá trình tổ chức đánh giá tại xã/phường/thị
trấn
STT
|
Nội dung thẩm định
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thẩm định
|
Đúng quy định
|
Không đúng quy
định
|
1
|
Đăng ký xã, xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ
em
|
|
|
|
2
|
Thu thập số liệu 13 tiêu chí
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8
|
|
|
|
|
Tiêu chí 9
|
|
|
|
|
Tiêu chí 10
|
|
|
|
|
Tiêu chí 11
|
|
|
|
|
Tiêu chí 12
|
|
|
|
|
Tiêu chí 13
|
|
|
|
3
|
Hồ sơ đề nghị công nhận
|
|
|
|
2. Kết quả thẩm định, nhận xét, kiến nghị
- Báo cáo thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định:
xã/phường/thị trấn ……… đủ điều kiện (hoặc không đủ điều kiện) xét duyệt xã, phường,
thị trấn phù hợp với trẻ em.
- Nhận xét: ……………………………………………………………………….
- Kiến nghị: Trên cơ sở đề nghị của UBND xã, phường,
thị trấn ……… về kết quả đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em và kết
quả thẩm định nêu trên kiến nghị UBND huyện/thị xã/thành phố ……… xét duyệt
xã/phường/thị trấn .................... đạt danh hiệu xã, phường, thị trấn phù
hợp với trẻ em./.
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
TM. PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 7
UBND ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-UBND
|
………,
ngày tháng năm
20....
|
TỜ TRÌNH
Về việc thành lập
Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm 20……
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, trình tự đánh
giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Thực hiện Kế hoạch công tác năm ……… của UBND huyện/thị
xã/thành phố ………;
Để có căn cứ xét duyệt các xã, phường, thị trấn thực
hiện quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm 20....,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành
phố ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp
với trẻ em năm 20...
Kính trình Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố xem
xét./.
Nơi nhận:
-
-
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 8
UBND ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐTC-UBND
|
………,
ngày tháng năm
20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em năm ……
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ
Căn cứ ………………………………………………………..;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Hội đồng xét duyệt xã, phường,
thị trấn phù hợp với trẻ em năm 20... gồm các ông (bà) có tên sau:
1 ……………………………… chức vụ ……………………, Chủ tịch Hội đồng
2 …………………………., Trưởng phòng LĐ-TB&XH, thường trực
Hội đồng
3 ………………………………………, chức vụ ……………………….., Ủy viên
4 ………………………………………, chức vụ ……………………….., Ủy viên
5 ………………………………………………………………………………………
Điều 2. Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị
trấn phù hợp với trẻ em có nhiệm vụ xét duyệt, thẩm định hồ sơ thực hiện Quy định
Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em tự giải
thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Trưởng phòng LĐ-TB&XH và các ông
(bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 9
UBND ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
BB-HĐXD
|
………,
ngày tháng năm
20....
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT
DUYỆT XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM ……
Hôm nay, vào lúc …… giờ, ngày … tháng … năm ………, tại
UBND huyện/thị xã/thành phố ……………………. tỉnh Sóc Trăng;
Chúng tôi gồm:
1. Chủ tịch UBND quận/huyện/thị xã/thành phố ……………
Chủ tịch Hội đồng;
2. Trưởng phòng LĐ-TB&XH: ………………………….., Thường
trực Hội đồng;
3. Hiệu trưởng Trường Trung học cơ sở ……………………………….
Ủy viên;
4. Đại diện Công an huyện ………………………………………………. Ủy
viên;
5. Đại diện Tư pháp ……………………………………….……………… Ủy viên;
6 ……………………………………………………………………………………….
Hội đồng đã họp và thống nhất những nội dung sau:
1. Xét theo Điều 3 của Quyết định số
34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định Tiêu
chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em,
- UBND xã/phường/thị trấn ……………………………. thuộc Nhóm …………;
- UBND xã/phường/thị trấn ……………………………. thuộc Nhóm
…………;
2. Xét duyệt xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ
em
Căn cứ Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá xã, phường,
thị trấn phù hợp với trẻ em của Phòng LĐ-TB&XH, UBND xã/phường/thị trấn
…………………….. đạt ……… điểm/1.000 điểm, cụ thể như sau:
TT
|
Tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Tiêu chí 1
|
|
2
|
Tiêu chí 2
|
|
3
|
Tiêu chí 3
|
|
4
|
Tiêu chí 4
|
|
5
|
Tiêu chí 5
|
|
6
|
Tiêu chí 6
|
|
7
|
Tiêu chí 7
|
|
8
|
Tiêu chí 8
|
|
9
|
Tiêu chí 9
|
|
10
|
Tiêu chí 10
|
|
11
|
Tiêu chí 11
|
|
12
|
Tiêu chí 12
|
|
13
|
Tiêu chí 13
|
|
|
Tổng số điểm
|
|
3. Kết luận
- Xã/phường/thị trấn ………………… đạt (hoặc không đạt
xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em).
- Hội đồng nhất trí, đề nghị Chủ tịch UBND huyện/thị
xã/thành phố ……………… xem xét và công nhận xã, phường, thị trấn …………… đạt danh hiệu
xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
Cuộc họp kết thúc vào lúc …… giờ cùng ngày.
Biên bản này được lập thành 02 bản, gửi 01 bản cho
Chủ tịch UBND cấp huyện và 01 bản lưu tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội./.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
1 ………………………………
2 ………………………………
3 ………………………………
4 ………………………………
5 ………………………………
6 ………………………………
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
02. Thủ tục Quyết định thành lập
(kiện toàn) Hội đồng Bảo trợ Quỹ Bảo trợ trẻ em huyện.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội (cơ quan thường trực của Hội đồng) căn cứ văn bản quy định phối
hợp với các phòng ban, chuyên môn cấp huyện xây dựng danh sách nhân sự (hoặc kiện
toàn khi có thay đổi).
+ Bước 2: Trong 02 ngày làm việc
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện tổng hợp danh sách nhân sự được cử
vào Hội đồng Quỹ Bảo trợ trẻ em, soạn tờ trình, dự thảo Quyết định thành lập/
kiện toàn Hội đồng Quỹ Bảo trợ trẻ em huyện chuyển Văn phòng HĐND và UBND huyện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Bước 3: Trong 05 ngày làm việc Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện ký Quyết định thành lập/ kiện toàn Hội đồng Quỹ Bảo
trợ trẻ em huyện.
+ Bước 5: Văn thư phát hành Quyết định
thành lập/ kiện toàn Hội đồng Quỹ Bảo trợ trẻ em huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng, ban
chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập/ kiện toàn Hội đồng Quỹ Bảo trợ trẻ em huyện.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
+ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
+ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em;
+ Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm
2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em;
+ Quyết định số 1216/QĐ-LĐTBXH ngày 23 tháng 9 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam.
II. Lĩnh vực Giảm nghèo
01. Thủ tục: Quyết định
thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết
định thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã (Điểm a,
Khoản 3, Điều 10, Quyết định 24/2021/QĐ-TTg).
+ Bước 2: Công chức Văn hóa - Xã hội
tổng hợp danh sách nhân sự Ban chỉ đạo bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã (Điểm
a, Khoản 3, Điều 10, Quyết định 24/2021/QĐ-TTg).
+ Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
ký Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo (Trưởng Ban
Chỉ đạo là lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã).
+ Bước 5: Văn thư phát hành Quyết định
và thông báo cho các thành viên Ban Chỉ đạo.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các ngành, đoàn
thể và cán bộ, công chức có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập Ban Chỉ đạo bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo (Trưởng Ban Chỉ đạo là
lãnh đạo Ủy ban nhân cấp xã).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm
2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025;
- Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm
2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
25/2021/QH15 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022
của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.