ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 179/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
22 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI TRUNG MÔN, HUYỆN YÊN SƠN,
TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Kiến trúc số
40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14
ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại đô thị; Nghị
quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị Định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính Phủ về lập, thẩm định, phê duyệt, và quản lý quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 44/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
chung đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của
Luật kiến trúc;
Căn cứ Quyết định số
325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại
đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 -2030;
Căn cứ Thông tư số
20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định,
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT/BXD ngày 19/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành QCVN
01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung
thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng
vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch
nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
33-NQ/TU ngày 22/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông
tin tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2011 -2025;
Căn cứ Nghị quyết số
24-NQ/TU ngày 25/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVII) về nâng cao chất
lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Kế hoạch số
181/KH-UBND ngày 20/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Thực hiện Nghị quyết số
24-NQ/TU ngày 25/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XVII) về nâng cao chất
lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Kế hoạch số
235/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin giai đoạn
2021-2025 thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TU ngày 22/6/2021 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh (khóa XVII); Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
843/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Phê
duyệt chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2025,
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
334/QĐ-UBND ngày 06/9/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 642/TTr -SXD ngày 26/3/2024 về việc đề nghị phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch chung đô thị mới Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch chung đô thị mới Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, nội
dung cụ thể như sau:
1. Tên nhiệm vụ: Quy
hoạch chung đô thị mới Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
2. Đơn vị tổ chức lập quy
hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang.
3. Nguồn vốn thực hiện: Vốn
ngân sách nhà nước.
4. Địa điểm xây dựng: Xã
Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
5. Phạm vi ranh giới, quy mô
lập quy hoạch:
5.1. Phạm vi ranh giới
lập quy hoạch:
- Vị trí, phạm vi nghiên cứu
quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích xã Trung Môn, được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp thị trấn Yên
Sơn, huyện Yên Sơn;
+ Phía Đông giáp thành phố
Tuyên Quang;
+ Phía Tây giáp xã Chân Sơn,
huyện Yên Sơn;
+ Phía Nam giáp xã Kim Phú,
thành phố Tuyên Quang.
5.2. Quy mô lập quy
hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Trung Môn với tổng diện tích tự nhiên
1.195 ha.
6. Tính chất khu vực lập quy
hoạch:
- Là đô thị mới loại V trực
thuộc tỉnh Tuyên Quang. Là đô thị vệ tinh của đô thị động lực đóng vai trò kết
nối giữa các đô thị trong tỉnh và các vùng lân cận.
- Là đô thị phát triển dịch vụ
du lịch, giáo dục đào tạo, công nghiệp chế biến. Đồng thời đô thị mới Trung Môn
sẽ góp phần giảm tải áp lực về quỹ đất xây dựng, mật độ dân cư cho thành phố
Tuyên Quang, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
7. Một số chỉ tiêu cơ bản dự
kiến:
7.1. Dự báo quy mô dân
số: Dự báo dân số toàn đô thị:
- Đến năm 2030: Dự báo đạt
khoảng 16.000 người, dân số khu vực trung tâm đô thị mới Trung Môn khoảng
11.000 người.
- Đến năm 2045: Dự báo đạt
khoảng 21.000 người, dân số khu vực trung tâm đô thị mới Trung Môn khoảng
15.000 người.
7.2. Dự báo quy mô đất
xây dựng đô thị:
Dự báo quy mô đất xây dựng toàn
đô thị:
- Đến năm 2030: Quy mô đất xây
dựng đô thị khoảng 275 ha (trong đó đất dân dụng khoảng 112-160 ha).
- Đến năm 2045: Quy mô đất xây
dựng đô thị khoảng 370 ha (trong đó đất dân dụng khoảng 147-210 ha).
8. Các chỉ tiêu cơ bản về
dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
được thực hiện theo tiêu chí đô thị loại V quy định tại Thông tư số
01/2021/TT/BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn quốc gia
QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn,
quy chuẩn hiện hành.
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
quy hoạch
|
Đợt Đầu
|
Dài Hạn
|
1
|
Đất dân dụng
|
m²/người
|
70-100
|
70-100
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
m²/người
|
45-55
|
45-55
|
1.2
|
Đất cây xanh
đô thị
|
m²/người
|
≥4
|
≥4
|
1.3
|
Đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị
|
m²/người
|
≥3
|
≥3
|
1.3.1
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
Trường PTTH, dạy
nghề
|
chỗ/1000 người
|
40
|
40
|
m²/học sinh
|
≥10
|
≥10
|
1.3.2.
|
Y tế
|
|
|
|
|
Bệnh viện đa
khoa
|
giường/1000
người
|
4
|
4
|
m²/giường
|
≥100
|
≥100
|
1.3.3.
|
Văn hóa - Thể dục
thể thao
|
|
|
|
|
Sân vận động
|
m²/người
|
≥0,8
|
≥0,8
|
ha/ công trình
|
≥2,5
|
≥2,5
|
|
Trung tâm văn
hóa - Thể thao
|
m²/người
|
≥0,8
|
≥0,8
|
ha/ công trình
|
≥3
|
≥3
|
|
Nhà văn hoá (hoặc cung
văn hóa)
|
số chỗ/1000người
|
≥8
|
≥8
|
(ha/1 ctrình)
|
≥0,5
|
≥0,5
|
|
Nhà Thiếu nhi
(hoặc Cung thiếu
nhi)
|
số chỗ/1000người
|
≥2
|
≥2
|
(ha/1 ctrình)
|
≥1,0
|
≥1,0
|
1.3.4.
|
Thương mại
|
|
|
|
|
Chợ đô thị
|
ha/ công trình
|
≥1
|
≥1
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
2.1.
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đất giao thông (tính từ
đường khu vực trở lên)
|
(%)
|
≥13
|
≥13
|
|
Bãi đỗ xe
|
m²/người
|
≥2,5
|
≥2,5
|
2.2.
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
Sinh hoạt
|
l/ng.ngđ
|
≥80
|
100
|
|
Công cộng, dịch
vụ
|
% Qsh
|
10
|
10
|
|
Công nghiệp
|
m3/ha.ngđ
|
≥20
|
≥20
|
|
Tỷ lệ cấp
nước
|
%
|
100
|
100
|
2.3.
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu cấp điện Sinh hoạt
|
w/người
|
≥330
|
≥330
|
|
Công cộng, dịch
vụ
|
% chỉ tiêu cấp điện SH
|
30
|
30
|
|
Công nghiệp
|
Kw/ha
|
120-350
|
120-350
|
2.4.
|
Thoát nước thải
|
|
|
|
|
Sinh hoạt
|
% Tiêu chuẩn cấp nước
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
|
Công nghiệp
|
% Tiêu chuẩn cấp nước
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
2.5.
|
Chất thải
rắn
|
|
|
|
|
Sinh hoạt
|
kg/ng/ngày
|
0,8 (TL thu gom 60%)
|
0,8 (TL thu
gom >
70%)
|
|
Công nghiệp
|
Tấn/ha/ngày
|
0,3 (TL thu gom 100%)
|
0,3 (TL thu
gom 100%)
|
2.6.
|
Nghĩa trang
|
|
|
|
|
Đất nghĩa trang
|
ha/1000ng
|
0,04
|
0,04
|
9. Các yêu cầu nghiên cứu
đối với nội dung đồ án quy hoạch:
9.1. Quan điểm mục tiêu
phát triển:
- Trên cơ sở đánh giá thực
trạng, xác định vị thế vai trò của đô thị Trung Môn, xác định các tiềm năng,
động lực phát triển của đô thị.
- Nghiên cứu, đánh giá các mô
hình xây dựng và phát triển các đô thị có tính chất tương đồng, từ đó rút ra
bài học kinh nghiệm và lựa chọn mô hình phát triển áp dụng cho khu vực quy
hoạch.
9.2. Động lực, tiềm năng
phát triển:
- Phân tích vai trò, vị thế của
đô thị mới Trung Môn trong mối quan hệ vùng:
+ Đô thị Trung Môn là đô thị
cửa ngõ của thành phố Tuyên Quang. Nằm trên tuyến giao thông huyết mạch QL2 và
đường trục phát triển, đô thị Trung Môn đóng vai trò quan trọng kết nối các đô
thị động lực, thúc đẩy thông thương, phát triển kinh tế - xã hội.
+ Làm rõ vai trò, vị thế của đô
thị mới Trung Môn với các định hướng phát triển, các dự án, công trình đã và đang
triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch chung đô thị.
- Dự báo tăng trưởng về kinh
tế, xã hội, dân số, lao động, đất đai và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
cơ cấu lao động; dự báo khả năng và quá trình đô thị hóa.
- Các cơ sở kinh tế kỹ thuật đô
thị.
- Tiềm năng khai thác quỹ đất
xây dựng đô thị. Cụ thể hóa các hình thái phát triển theo khả năng đô thị hóa
của đô thị.
10. Định hướng phát triển
không gian đô thị:
10.1. Mô hình, cấu trúc
phát triển không gian đô thị:
- Đề xuất các mô hình, cấu
trúc, hình thái không gian chính của đô thị, hướng phát triển trong tương lai.
Phân tích các ưu nhược điểm của các phương án và luận chứng chọn phương án khả
thi.
- Mô hình và cấu trúc phát
triển không gian cần tạo được hành lang gắn với các trục động lực phát triển
chủ đạo; kết nối vùng mạnh mẽ; liên kết chặt chẽ giữa các chức năng phát triển
đô thị với các trung tâm phát triển của huyện, của tỉnh; hệ thống giao thông
đối nội, đối ngoại hoàn chỉnh; ứng phó tốt với biến đổi khí hậu.
- Đề xuất hướng phát triển
không gian đô thị trên cơ sở khai thác lợi thế về khả năng khai thác quỹ đất,
gắn kết các khu chức năng quan trọng (Công nghiệp, dịch vụ,…) các định hướng
của quy hoạch cấp trên cùng không gian cấu trúc cảnh quan, địa hình tự nhiên,...
và khai thác lợi thế các trục giao thông chủ đạo.
10.2. Tổ chức các khu
chức năng đô thị và quy hoạch sử dụng đất:
- Xác định phạm vi, quy mô các
khu chức năng đô thị: Các khu hiện có hạn chế phát triển; các khu cần chỉnh
trang, cải tạo; các khu cần bảo tồn, tôn tạo, các khu chuyển đổi chức năng; khu
phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu dự kiến
xây dựng công trình ngầm (nếu có). Xác định hệ thống các trung tâm và không
gian mở của đô thị (trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung
tâm công cộng,...); tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức
năng đô thị, trục không gian chính.
- Xác định các tiêu chí về mật
độ dân cư, tiêu chí sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát
triển đối với từng khu chức năng; đưa ra các giải pháp về phân bố quỹ đất phù hợp
với từng chức năng sử dụng đất cụ thể;
- Xác định các tiêu chí về diện
tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trong các khu chức năng.
10.3. Định hướng phát
triển hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội:
a) Định hướng phát triển
các cơ sở phát triển kinh tế:
- Định hướng nâng cấp, cải tạo
chỉnh trang các cơ sở dịch vụ thương mại, chợ trung tâm, xây dựng mới tổ hợp
thương mại đáp ứng định hướng phát triển chung.
- Định hướng phát triển các khu
chức năng đáp ứng việc hình thành đơn vị hành chính thị trấn Trung Môn trong
tương lai cùng với các khu đô thị mới, đồng bộ hiện đại.
- Định hướng phát triển các cụm
công nghiệp (chú trọng phát triển các ngành nghề công nghiệp ít ô nhiễm, không
ảnh hưởng xấu đến môi trường), dịch vụ đô thị cấp huyện, cấp vùng; chia sẻ và
hỗ trợ các chức năng với khu vực cận kề.
- Định hướng phát triển các
vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cung cấp cho thị trường trong
huyện, trong tỉnh và lân cận.
b) Định hướng phát triển
hạ tầng xã hội:
Định hướng nâng cấp, cải tạo,
chỉnh trang hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội hiện hữu. Định hướng phát triển thêm
hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội mới theo tiêu chuẩn đô thị phù hợp và hướng tới
chất lượng cao hơn đến năm 2040 trong đó có tính đến các yếu tố đặc thù phù hợp
với thực tiễn phát triển của đô thị.
10.4. Thiết kế đô thị:
a) Mục tiêu chung về
thiết kế đô thị khu vực quy hoạch:
- Phát triển đô thị hiện đại,
hấp dẫn, giàu bản sắc, dựa trên cấu trúc cảnh quan và sinh thái tự nhiên, đặc
biệt là cảnh quan của hệ thống sông suối, núi đồi, mặt nước,... cần được khai
thác triệt để.
- Phát triển cấu trúc đô thị
phù hợp với điều kiện văn hóa xã hội, trong đó nâng cấp, cải tạo và khai thác
các khu dân cư hiện hữu; tăng cường khả năng giao lưu và tạo sự hấp dẫn của đô
thị thông qua hệ thống không gian công cộng, quảng trường, không gian xanh và
không gian cảnh quan tự nhiên.
b) Xác định vùng kiến
trúc, cảnh quan trong đô thị:
- Xác định khu vực hiện hữu;
khu vực dự kiến phát triển mới; khu vực cảnh quan thiên nhiên, nhân tạo; khu
vực bảo tồn và khu vực đặc thù.
- Định hướng về hình ảnh đô thị
và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực.
c) Tổ chức không gian
các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn,
điểm nhấn đô thị.
- Định hướng tổ chức không gian
các khu trung tâm chính trị - hành chính, văn hóa - thể thao, tài chính, thương
mại, dịch vụ, du lịch, y tế,... cho phù hợp với tính chất, chức năng đô thị.
- Định hướng tổ chức không gian
khu vực cửa ngõ đô thị.
- Tổ chức các trục không gian
chính, không gian quảng trường.
- Tổ chức không gian tại các
điểm nhấn đô thị: Xác định vị trí điểm nhấn của toàn đô thị và từng khu vực đô
thị.
d) Tổ chức không gian
cây xanh, mặt nước:
- Tổ chức không gian cây xanh:
Xác định không gian xanh của đô thị, bao gồm các thành phần có thể hình thành
như: hành lang xanh, vành đai xanh, nêm xanh, công viên xanh, nhân tạo trong đô
thị; giải pháp cây xanh trong các trục không gian chính, các khu đô thị.
- Tổ chức không gian mặt nước:
Đề xuất quy định bảo tồn, khai thác, phát huy cảnh quan mặt nước tự nhiên, nhân
tạo và bảo vệ môi trường sinh thái. Nghiên cứu nếu cần thiết sẽ đề xuất vị trí quy
mô các hồ nước nhân tạo bổ sung cho đô thị.
10.5. Định hướng phát
triển hạ tầng kỹ thuật:
Định hướng xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại, phù hợp với tính chất chức năng, quy mô của
đô thị loại V và cấp đô thị cao hơn, đồng thời đảm bảo phát triển bền vững, ứng
phó và thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai.
a) Giao thông:
- Cập nhật mạng lưới giao thông
quan trọng đã được xác định trong quy hoạch vùng tỉnh Tuyên Quang, quy hoạch
ngành giao thông vận tải.
- Điều chỉnh mạng lưới đường
đồng bộ, phân tách rõ vai trò, chức năng đối nội - đối ngoại; rà soát, khớp
nối, thống nhất các quy hoạch, dự án liên quan; gắn kết chặt chẽ với giao thông
vùng, giao thông tỉnh tạo thành hệ thống giao thông hoàn chỉnh.
- Quy hoạch hệ thống giao thông
phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và tiêu chí hạ tầng kỹ thuật đô thị
loại V trở lên; xác định chỉ giới đường đỏ các tuyến đường cấp đô thị và hệ
thống hào, tuy nen kỹ thuật; hoạch định quy mô, tiến độ đầu tư các tuyến giao
thông chính.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức
giao thông đảm bảo an toàn giao thông và hành lang bảo vệ các công trình giao
thông.
- Các công trình đầu mối giao
thông: Xác định vị trí, tính chất, quy mô các công trình giao thông: bến, bãi
đỗ xe cấp đô thị, đầu mối giao thông chính,...; xác định tính chất, quy mô các
nút giao cắt giữa các tuyến giao thông quan trọng, dành quỹ đất hợp lý để phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông.
b) Chuẩn bị kỹ thuật
(san nền, thoát nước mặt):
- Phân tích đánh giá sự phù hợp
hay bất cập của nền xây dựng hiện trạng, hiện trạng thoát nước mặt, phân chia
các lưu vực thoát nước chính. Tìm hiểu, đánh giá tình hình úng ngập, sạt lở
trên địa bàn, khoanh định các vùng ngập úng, sạt lở.
- Phân tích, đánh giá tình hình
hoạt động vận hành của các hồ điều hòa, các tuyến kênh, mương, hệ thống cống
thoát nước mưa và các công trình thủy lợi.
- Nhận định, đánh giá về các
vấn đề thiên tai như: Ngập lụt, sụt lún, trượt, xói lở, sông, suối.
- Đánh giá những việc đã làm
được và chưa làm được của việc triển khai và thực hiện theo quy hoạch trong
công tác chuẩn bị kỹ thuật trong thời gian qua.
- Cập nhật các dự án đồ án quy
hoạch chuyên ngành và đánh giá sự phù hợp và sự bất hợp lý của các dự án, đồ án
quy hoạch đó.
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn
đất xây dựng bao gồm: các loại đất đã khai thác sử dụng, đất thuận lợi cho xây dựng,
đất ít thuận lợi cho xây dựng do độ dốc và do ngập, đất không thuận lợi cho xây
dựng do độ dốc và do ngập và tỷ lệ của các loại đất đó.
- Xác định và thể hiện rõ những
khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng và những chướng ngại vật thiên nhiên
hoặc nhân tạo khác.
- Giải pháp phòng chống, khắc
phục các tác động của thiên tai: Ngập lụt, sụt lún, trượt, xói lở núi.
- Cập nhật và triển khai theo
định hướng của các đồ án quy hoạch cấp trên và các đồ án quy hoạch chuyên ngành
có liên quan.
- Đưa ra giải pháp hoặc gợi ý
giải pháp khắc phục cho những dự án, đồ án quy hoạch bất hợp lý gây cản trở
việc thoát nước của đô thị.
- Xác định cao độ khống chế xây
dựng cho từng khu vực và các trục giao thông chính.
- Nêu giải pháp san nền cho
từng khu vực.
- Xác định sơ bộ khối lượng
đào, đắp của khu vực đào hoặc đắp.
- Phương án thoát nước mưa, xác
định lưu vực, trục thoát nước chính, hướng thoát nước chính, kích thước cống
chính, vị trí miệng xả.
c) Cấp nước:
- Xác định tiêu chí cấp nước và
dự báo tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn đô thị (tiêu chí và nhu cầu cấp nước cho
sinh hoạt, công cộng, sản xuất, dịch vụ,...).
- Lựa chọn nguồn nước đảm bảo
các yêu cầu về vệ sinh nguồn nước cấp cho sinh hoạt và đảm bảo cung cấp cho các
nhu cầu dùng nước của đô thị.
- Đề xuất các giải pháp cấp
nước phù hợp với các giai đoạn phát triển.
- Xác định quy mô công suất các
công trình đầu mối cần cải tạo nâng cấp và các công trình xây dựng mới; đề xuất
sơ bộ dây chuyền công nghệ xử lý nước.
- Thiết kế quy hoạch mạng lưới
đường ống cấp nước toàn đô thị (hệ thống mạng lưới đường ống truyền tải và phân
phối).
- Đề xuất giải pháp cấp nước
chữa cháy cho đô thị.
- Đề xuất các giải pháp về bảo
vệ nguồn nước và các công trình đầu mối cấp nước.
d) Cấp điện:
- Xác định tiêu chí và tiêu
chuẩn cấp điện.
- Dự báo nhu cầu sử dụng điện
theo các phụ tải (phụ tải điện sinh hoạt, phụ tải điện công trình công cộng,
dịch vụ, phụ tải điện sản xuất) theo các giai đoạn phát triển của đô thị.
- Xác định các nguồn điện cung
cấp cho đô thị.
- Đề xuất các giải pháp cấp
điện lưới truyền tải và phân phối điện với cơ cấu lưới điện từ trung áp trở lên.
e) Thông tin liên lạc:
- Dự báo các loại hình dịch vụ
mạng thông tin cho toàn đô thị bao gồm:
+ Mạng điện thoại: Cung cấp
những dịch vụ viễn thông cơ bản như thoại và VoIP, Fax,...
+ Mạng internet băng thông rộng.
+ Mạng không dây (Wi-Fi): Mạng
này hỗ trợ cho mạng hữu tuyến, cung cấp kết nối máy tính di động.
- Mạng truyền hình cáp và
truyền hình số.
- Dự báo nhu cầu sử dụng: Thuê
bao cố định, thuê bao di động, thuê bao Internet, tín hiệu truyền hình cáp hoặc
truyền hình số.
- Quy hoạch thiết kế các hệ
thống thông tin khu vực nghiên cứu tuân theo những tiêu chí sau:
+ Đảm bảo độ tin cậy: dịch vụ
thông tin liên lạc được đảm bảo chất lượng và độ sẵn sàng phục vụ trong các
hoàn cảnh khác nhau.
+ Đảm bảo khả năng mở rộng và
công năng đầy đủ.
+ Có khả năng thích ứng với các
yêu cầu tương lai nhưng phải tương thích với hạ tầng mạng đã có. Đảm bảo thoả
mãn tiêu chuẩn kết nối, lắp đặt và khai thác bảo dưỡng của quốc gia và quốc tế.
g) Thoát nước thải:
- Xác định các tiêu chí về thu
gom xử lý nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải công cộng, sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ).
- Lựa chọn và thiết kế quy
hoạch hệ thống thoát nước thải phù hợp với quy mô đô thị, yêu cầu vệ sinh, điều
kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn,…) hiện trạng đô thị và hiện trạng
hệ thống thoát nước.
+ Các khu đô thị xây dựng mới
phải xây dựng hệ thống thoát nước riêng.
+ Các khu vực dân cư hiện hữu
đã có mạng lưới thoát nước chung phải xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng
hoặc cải tạo đồng bộ thành hệ thống thoát nước riêng.
+ Khu vực nông thôn ngoại thành
có thể sử dụng hệ thống thoát nước chung cho phù hợp với điều kiện thực tế của
địa phương.
- Xác định vị trí và quy mô các
trạm bơm, trạm xử lý nước thải; sơ bộ đề xuất công nghệ xử lý nước thải.
- Xác định nguồn tiếp nhận nước
thải, kênh tiêu thoát nước chính của đô thị, phân lưu vực thoát nước.
h) Quản lý chất thải rắn:
- Xác định các tiêu chí chất thải
rắn sinh hoạt và công nghiệp.
- Dự báo chi tiết nguồn và tổng
lượng phát thải các loại chất thải rắn thông thường và nguy hại.
- Xác định vị trí, quy mô các
trạm trung chuyển, phạm vi thu gom, vận chuyển chất thải rắn trong đô thị.
- Xác định vị trí, quy mô các
cơ sở xử lý chất thải rắn trên cơ đề xuất công nghệ xử lý thích hợp.
- Xây dựng kế hoạch và nguồn
lực nhằm thu gom và xử lý triệt để chất thải rắn.
i) Nghĩa trang:
- Xác định nhu cầu đất nghĩa
trang theo các giai đoạn phát triển.
- Xác định vị trí, quy mô các
khu nghĩa trang, nhà tang lễ và công nghệ táng,...
11. Đánh giá môi trường
chiến lược:
- Xác định mục tiêu môi trường
và đánh giá sự thống nhất với các mục tiêu quy hoạch:
+ Xây dựng các mục tiêu bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho khu vực lập quy hoạch.
+ Đánh giá sự thống nhất giữa
mục tiêu môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và mục tiêu quy hoạch để xác định
các mâu thuẫn có khả năng làm ảnh hưởng tới môi trường của khu vực. Từ đó, định
hướng cho các giải pháp kiểm soát, quản lý môi trường trong quá trình thực hiện
quy hoạch cũng như việc điều chỉnh lại các mục tiêu quy hoạch theo hướng bền vững
hơn.
- Đánh giá tác động của định
hướng quy hoạch và xác định các vấn đề môi trường cần quan tâm: Xác định các
định hướng quy hoạch phát triển không gian và khả năng tác động tới môi trường,
biến đổi khí hậu khi phát triển theo các định hướng này. Từ đó xác định các vấn
đề chính cần quan tâm khi phát triển cho từng khu vực.
- Diễn biến môi trường: Xác
định, đánh giá diễn biến môi trường (đất, nước, không khí, tiếng ồn, sinh thái,
văn hóa-lịch sử,…) khi thực hiện quy hoạch theo phương án chọn.
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ
và nâng cao chất lượng môi trường.
+ Giải pháp quy hoạch: Đề xuất
giải pháp quy hoạch phân vùng về môi trường để phục vụ công tác quản lý, giám
sát trong tương lai đối với các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu trọng tâm.
+ Giải pháp kỹ thuật: Gợi ý một
số giải pháp kỹ thuật cho việc hạn chế, giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường
(đất, nước, không khí, tiếng ồn, sinh thái,…) cũng như tác động tiêu cực của
biến đổi khí hậu trong quá trình phát triển đô thị theo quy hoạch.
+ Giải pháp cơ chế chính sách:
Gợi ý một số giải pháp cơ chế chính sách, tăng cường nhận thức, nâng cao năng
lực trong công tác bảo vệ môi trường, thích ứng, giảm thiểu biến đổi khí hậu;
duy trì các xu hướng tích cực và hạn chế các xu hướng tiêu cực khi thực hiện
quy hoạch. Định hướng về yêu cầu ĐTM khi thực hiện một số dự án trọng tâm của
đô thị theo quy hoạch đề xuất.
+ Chương trình theo dõi, giám
sát chất lượng môi trường: Trình bày các nội dung về quản lý, giám sát chất
lượng môi trường, rủi ro biến đổi khí hậu trong quá trình triển khai quy hoạch;
một số thông số môi trường và địa điểm cần theo dõi, giám sát.
12. Đề xuất các danh mục quy
hoạch, chương trình, dự án ưu tiên:
- Luận cứ xác định danh mục các
chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch (định hướng tại
đồ án quy hoạch, phù hợp với phân kỳ đầu tư theo giai đoạn).
- Đề xuất kiến nghị nguồn lực
thực hiện (đối với các dự án theo phân kỳ đầu tư tại định hướng quy hoạch chung
đô thị được lập tại bước đồ án).
13. Danh mục hồ sơ đồ án: Nội
dung, thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch thực hiện theo Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng
vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch
nông thôn và các quy định của pháp luật có liên quan.
14. Thời gian thực hiện:
Thời gian lập đồ án không quá 12 tháng kể từ khi nhiệm vụ quy hoạch được phê
duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân
huyện Yên Sơn và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và
thẩm quyền được giao căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này tổ
chức thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải,
Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông
tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn và Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (b/c)
- Chủ tịch UBND; (b/c)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (Thực hiện);
- Các phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT. (ĐTXD - H)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|