ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 181/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
20 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 24-NQ/TU NGÀY 25/5/2021 CỦA BAN THƯỜNG
VỤ TỈNH ỦY (KHÓA XVII) VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ VÀ ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Thực hiện Nghị quyết số
24-NQ/TU ngày 25/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVII) về nâng cao chất
lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa và triển khai thực
hiện có hiệu quả Nghị quyết số 24-NQ/TU ngày 25/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
(khóa XVII) về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy
nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Phát huy tiềm năng, lợi
thế của tỉnh, khai thác hợp lý các nguồn lực để tập trung đẩy mạnh quy hoạch và
phát triển đô thị; quy hoạch và phát triển đô thị phải bám sát quy hoạch tổng
thể hệ thống đô thị quốc gia và mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh; quy hoạch và phát triển đô thị phải đồng bộ, có tầm nhìn, đảm bảo bền
vững. Phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh phải
đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, phân bố dân cư giữa
các khu vực; tăng dần quy mô dân số đô thị; góp phần thực hiện thắng lợi Nghị
quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ
2020-2025.
2. Yêu cầu
Kế hoạch phải bám sát với mục
tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ
2020-2025; Nghị quyết số 24-NQ/TU ngày 25/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
(khóa XVII) về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy
nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Đảm bảo sự thống nhất
trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ, đồng thời phải được theo dõi, đánh giá kết quả,
tiến độ thực hiện một cách thường xuyên để điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu từng
thời kỳ.
Trong tổ chức thực hiện phải cụ
thể, quyết tâm cao, tránh hình thức; có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả
giữa các ngành, địa phương nhằm quy hoạch và phát triển đô thị theo cấu trúc
chùm đô thị, trong đó có đô thị động lực và các đô thị vệ tinh; xây dựng đô thị
hiện đại, thông minh, đô thị xanh, có điểm nhấn, có bản sắc đặc trưng. Nâng cao
trách nhiệm, năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển đô
thị của cấp ủy, chính quyền các cấp. Quy hoạch, phát triển đô thị phải quan tâm
nâng cao chất lượng các mặt công tác xã hội, trật tự đô thị, nhất là trình độ
dân trí, ý thức, trách nhiệm xây dựng đời sống văn hóa, văn minh đô thị ở các
khu đô thị, khu dân cư.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo; đẩy mạnh công tác tuyên truyền , nâng cao chất lượng, hiệu
quả về quy hoạch đô thị và phát triển đô thị
1.1. Các cơ quan thông tin, báo
chí của tỉnh chủ động xây dựng kế hoạch, mở chuyên trang, chuyên mục phổ biến,
tuyên truyền sâu rộng Nghị quyết số 24-NQ/TU ngày 25/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy (khóa XVII) với nội dung và hình thức phong phú, phù hợp.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Thông
tin và Truyền thông, Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
1.2. Tổ chức học tập, quán triệt
và phổ biến sâu rộng Nghị quyết.
+ Cơ quan chủ trì: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các
phòng ban, đơn vị trực thuộc cơ quan chủ trì.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2021.
1.3. Tổ chức công bố công khai
đầy đủ, kịp thời các đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị theo quy định.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
2. Nâng cao
chất lượng công tác quy hoạch đô thị
2.1. Thực hiện lập Quy hoạch tỉnh
Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2021.
2.2. Tham mưu xây dựng ban hành
quy định khu vực có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế của tỉnh.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2021.
2.3. Triển khai thực hiện lập
các quy hoạch đô thị theo phân cấp trên địa bàn các huyện, thành phố.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
+ Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
2.4. Tổ chức thi tuyển, tuyển
chọn nhà thầu tư vấn có năng lực, kinh nghiệm thực hiện công tác lập quy hoạch
đối với những quy hoạch quan trọng, dài hạn, quy hoạch chung các đô thị động lực,
các đô thị đặc thù, quy hoạch xây dựng các khu chức năng có địa hình, vị trí, cảnh
quan môi trường đặc thù,... theo phân cấp nhằm tạo ra các sản phẩm quy hoạch có
chất lượng cao , có tầm nhìn xa, bền vững, đặc trưng, có giá trị thu hút đầu
tư.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
2.5. Ưu tiên bố trí nguồn lực
cho công tác lập quy hoạch, hàng năm bố trí kinh phí lập quy hoạch trong kế hoạch
đầu tư công của tỉnh.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
2.6. Gắn kết chặt chẽ việc lập
quy hoạch đô thị với phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, thị trường
bất động sản, lập khu vực phát triển đô thị.
- Lập chương trình phát triển
đô thị toàn tỉnh đến năm 2030.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2021.
- Lập chương trình phát triển
đô thị thành phố Tuyên Quang.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân thành phố Tuyên Quang.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, các phường xã.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2021.
- Lập khu vực phát triển đô thị.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2022.
- Lập khu vực phát triển đô thị
thuộc huyện Hàm Yên, thành phố Tuyên Quang (sau khi điều chỉnh quy hoạch
chung).
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân
dân huyện Hàm Yên, Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2025.
- Điều chỉnh Kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2022.
2.7. Rà soát, cập nhật thông
tin về quy hoạch đô thị trên hệ thống cơ sở dữ liệu (số hóa bản đồ) về
quy hoạch đô thị
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Sở thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành,Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
2.8. Tập huấn nâng cao chất lượng
công tác lập quy hoạch đô thị ở cấp tỉnh, huyện, thành phố.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
2.9. Kế hoạch tổ chức lập quy
hoạch chung đô thị.
- Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2040 theo tiêu chí đô thị loại IV.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện Sơn Dương.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2021-2022.
- Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2040 theo tiêu chí đô thị loại IV.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện Chiêm Hóa.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2021-2022.
- Lập quy hoạch chung xây dựng
đô thị mới: Sơn Nam, Hồng Lạc, huyện Sơn Dương.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2021-2022.
- Điều chỉnh mở rộng Quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Na Hang, huyện Na Hang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
theo tiêu chí đô thị loại IV.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện Na Hang .
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2021-2022.
- Lập quy hoạch chung xây dựng
đô thị mới: Mỹ Bằng, Trung Môn, huyện Yên Sơn; Phù Lưu, Thái Sơn, huyện Hàm
Yên; Hòa Phú, huyện Chiêm Hóa; Đà Vị, huyện Na Hang.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hóa, Na Hang.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2022-2023.
- Lập Điều chỉnh tổng thể Quy
hoạch chung xây dựng thành phố Tuyên Quang theo tiêu chí đô thị loại I.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân thành phố Tuyên Quang.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2024.
- Lập Điều chỉnh tổng thể
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện Hàm Yên.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2024.
- Lập quy hoạch chung xây dựng
đô thị mới: Tân Trào, huyện Sơn Dương; Xuân Vân, Trung Sơn, huyện Yên Sơn; Ngọc
Hội, huyện Chiêm Hóa; Thượng Lâm, huyện Lâm Bình.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm Hóa, Lâm Bình.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2023-2024.
- Lập quy hoạch chung xây dựng
đô thị mới: Trung Hà, Kim Bình, huyện Chiêm Hóa; Phúc Sơn, huyện Lâm Bình; Yên
Hoa, huyện Na Hang.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện Chiêm Hóa, Lâm Bình, Na Hang.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2024-2025.
3. Phát triển
đô thị và đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa
BẢNG
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TT
|
Tên đô thị
|
Hiện trạng 2020
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Ghi chú
|
I
|
Đô thị hiện hữu
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành phố Tuyên Quang
|
III
|
II
|
I
|
|
1.2
|
Đô thị Sơn Dương mở rộng, huyện
Sơn Dương
|
V
|
IV
|
IV
|
|
1.3
|
Đô thị Vĩnh Lộc mở rộng, huyện
Chiêm Hóa
|
V
|
IV
|
IV
|
|
1.4
|
Đô thị Na Hang mở rộng, huyện
Na Hang
|
V
|
V
|
IV
|
|
1.5
|
Đô thị Tân Yên mở rộng, huyện
Hàm Yên
|
V
|
V
|
IV
|
|
1.6
|
Đô thị Yên Sơn (Yên Sơn)
|
V
|
V
|
V
|
|
1.7
|
Đô thị Lăng Can (Lâm Bình)
|
V
|
V
|
V
|
|
II
|
Đô thị mới
|
|
|
|
|
2.1
|
Đô thị Sơn Nam (Sơn Dương)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
Công nhận đô thị loại V năm 2025
|
2.2
|
Đô thị Mỹ Bằng (Yên Sơn)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
2.3
|
Đô thị Phù Lưu (Hàm Yên)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
2.4
|
Đô thị Hòa Phú (Chiêm Hóa)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
2.5
|
Đô thị Hồng Lạc (Sơn Dương)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
2.6
|
Đô thị Trung Môn (Yên Sơn)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
V
|
2.7
|
Đô thị Thái Sơn (Hàm Yên)
|
Chưa là đô thị
|
Quy hoạch theo tiêu chuẩn đô thị loại V
|
V
|
|
2.8
|
Đô thị Tân Trào (Sơn Dương)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
|
2.9
|
Đô thị Kim Bình (Chiêm Hóa)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
|
2.10
|
Đô thị Trung Hà (Chiêm Hóa)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
|
2.11
|
Đô thị Phúc Sơn (Lâm Bình)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
|
2.12
|
Đô thị Ngọc Hội (Chiêm Hóa)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
|
2.13
|
Đô thị Đà Vị, huyện Na Hang
|
Chưa là đô thị
|
V
|
|
2.14
|
Đô thị Yên Hoa, huyện Na Hang
|
Chưa là đô thị
|
V
|
|
2.15
|
Đô thị Xuân Vân (Yên Sơn)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
|
2.16
|
Đô thị Trung Sơn (Yên Sơn)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
|
2.17
|
Đô thị Thượng Lâm (Lâm Bình)
|
Chưa là đô thị
|
V
|
|
3.1. Đầu tư xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật liên quan đến phát triển đô thị: Dự án đường cao tốc Tuyên Quang
- Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai; đường từ trung tâm thành phố
Tuyên Quang đi Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm; đường từ thành phố Tuyên Quang
đi trung tâm huyện Yên Sơn; Quy hoạch, phát triển hệ thống hạ tầng vận tải hành
khách đô thị; xây dựng các cầu lớn vượt sông Lô, sông Gâm, sông Phó Đáy...
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao
thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.2. Xây dựng khu dịch vụ
logistics.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công
thương.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.3. Quy hoạch, xây dựng các trục
đường hướng tâm và mạng lưới đường đô thị ở đô thị thành phố Tuyên Quang và đô
thị các huyện, các trung tâm xã.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.4. Đầu tư xây dựng các khu
công nghiệp ven các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ.
- Cơ quan chủ trì: Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
3.5. Xây dựng hệ thống cấp nước
sinh hoạt, thoát nước thải đô thị, hạ tầng kỹ thuật điện, thu gom, xử lý chất
thải... đảm bảo đồng bộ, thông suốt, chất lượng, an toàn.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021-2025.
3.6. Quy hoạch, đầu tư xây dựng
các nghĩa trang tại các đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.7. Ngầm hóa hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, viễn thông ở các khu đô thị, khu dân cư mới, khu dân cư tập trung;
triển khai kế hoạch, lộ trình thực hiện ở các khu vực còn lại.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.8. Quy hoạch, thiết kế hệ thống
chiếu sáng công cộng, hệ thống biển báo, biển hiệu... bảo đảm sáng, đẹp, hấp dẫn.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.9. Huy động và sử dụng hiệu
quả nguồn lực, nhất là nguồn lực xã hội hóa xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
xã hội: hạ tầng văn hóa (bảo tàng, khu triển lãm, công viên, khu vui chơi, giải
trí, sân thể dục, thế thao...), hạ tầng y tế, giáo dục - đào tạo và các hạ tầng
xã hội khác.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
3.10. Quy hoạch, triển khai đầu
tư dự án mở rộng Quảng trường Nguyễn Tất Thành (thành phố Tuyên Quang) giai đoạn
II; dự án Khu Liên hợp thể thao của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thời gian thực hiện: Giai
đoạn 2021-2025.
3.11. Xây dựng các công trình
phục vụ thể dục, thể thao cấp huyện.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Giai
đoạn 2021-2025.
3.12. Xây dựng Bệnh viện Đa
khoa tỉnh trở thành trung tâm khoa học, kỹ thuật y tế, chuyển giao công nghệ, đảm
bảo chăm sóc sức khỏe nhân dân khu vực Đông Bắc.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.13. Thu hút các dự án đầu tư
xây dựng các bệnh viện, phòng khám, cơ sở y tế tư nhân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.14. Quy hoạch tổng thể và triển
khai xây dựng hệ thống trường, lớp học các cấp trong các đô thị, đáp ứng tốt
nhu cầu học tập của con em cư dân đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.15. Quy hoạch tổng thể và triển
khai xây dựng chợ, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, siêu thị,....
- Cơ quan chủ trì: Sở Công
Thương, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành và các doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.16. Xây dựng kế hoạch phát
triển nhà ở xã hội, nhà ở cho người có thu nhập thấp, người có công... phù hợp
với quy mô dân số, đáp ứng các tiêu chuẩn từng loại đô thị theo quy định và nhu
cầu thực tế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
3.17. Quy hoạch các khu đô thị
mới hai bên bờ sông Lô, theo các tuyến đường giao thông trọng điểm, cửa ngõ vào
tỉnh, các khu, điểm du lịch theo phân cấp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.18. Thu hút đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công
thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.19. Xây dựng đô thị vệ tinh
theo hướng xây dựng đô thị thông minh, đô thị xanh gắn với không gian, cảnh
quan, bản sắc văn hóa, tiện ích.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
3.20. Xây dựng quy chế, biện
pháp quản lý quy hoạch và phát triển đô thị theo phân cấp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
3.21. Đầu tư xây dựng, cải tạo,
chỉnh trang, nâng cấp đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
3.22. Triển khai thực hiện rà
soát, cấp giấy phép xây dựng, quản lý đất đô thị theo phân cấp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
3.23. Kiểm tra, giám sát bảo đảm
công tác quy hoạch và phát triển đô thị được thực hiện chặt chẽ, nề nếp, đúng
quy định và đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
3.24. Xây dựng các khu đô thị,
khu dân cư kiểu mẫu, tuyến đường kiểu mẫu, công trình kiểu mẫu...
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
4. Nâng cao
hiệu quả về quy hoạch đô thị và phát triển đô thị
4.1. Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung chức năng, nhiệm vụ quản lý, phát triển đô thị của các cơ quan nhà nước có
liên quan ở các cấp bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4.2. Phân cấp, gắn trách nhiệm
cho chính quyền cấp huyện, thành phố, cấp xã, phường, thị trấn trong quản lý
quy hoạch kiến trúc, trật tự xây dựng, trật tự đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
4.3. Xây dựng chính quyền điện
tử, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, dịch vụ công trực tuyến…
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
4.4. Xây dựng chính quyền số nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, phục vụ tốt nhất cho các tổ chức,
doanh nghiệp và nhân dân nói chung, quy hoạch và phát triển đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4.5. Rà soát, sắp xếp lại mô
hình tổ chức các đơn vị dịch vụ sự nghiệp đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4.6. Bổ sung, hoàn chỉnh các
quy định quản lý duy tu, bảo dưỡng các hệ thống hạ tầng đô thị theo phân cấp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4.7. Xây dựng Đề án ứng dụng
công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường trong dịch vụ sự nghiệp đô thị, nhất
là trong xử lý chất thải rắn, xử lý nước thải.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4.8. Xây dựng Đề án ứng dụng
công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường trong dịch vụ sự nghiệp đô thị, nhất
là trong vật liệu xây dựng thay thế, chiếu sáng, cây xanh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4.9. Xây dựng Đề án quản lý và
khai thác hiệu quả hạ tầng kỹ thuật đô thị theo phân cấp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
5. Ban
hành, thực hiện các cơ chế, chính sách đẩy mạnh huy động nguồn lực phục vụ hiệu
quả công tác quy hoạch và phát triển đô thị
5.1. Xây dựng các cơ chế, chính
sách hỗ trợ, khuyến khích nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và phát triển
đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
5.2. Xây dựng Đề án phát triển
hệ thống bến xe khách, các tuyến xe buýt, trạm dừng nghỉ, điểm dừng chân, bãi đỗ
xe, một số lĩnh vực thuộc hạ tầng đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao
thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
5.3. Xây dựng cơ chế, chính
sách quản lý, khai thác tài nguyên đất, nhất là các khu vực, vị trí có tiềm
năng, lợi thế để phục vụ hiệu quả, bền vững các mục tiêu phát triển đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
5.4. Cơ chế phân bổ, bố trí vốn
ngân sách đầu tư hợp lý cho công tác quy hoạch và phát triển đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
5.5. Thu hút đầu tư xây dựng các
công trình, dự án trọng điểm, công trình, dự án lớn, phục vụ phát triển đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
5.6. Xây dựng các dự án kết cấu
hạ tầng đô thị ở huyện, thị trấn, khu đô thị mới.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
5.7. Ban hành danh mục các dự
án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị để kêu gọi đầu tư
trong nước và nước ngoài theo hình thức đối tác công tư hoặc sử dụng nguồn vốn
ODA.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ
được giao và phân công nhiệm vụ tại mục II của Kế hoạch này chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện và định kỳ (tháng, quý, năm) báo cáo kết quả thực hiện với Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Xây dựng để tổng hợp chung toàn tỉnh.
2. Giám đốc Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện, tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
này, định kỳ báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện và tham mưu, đề xuất kịp thời
biện pháp chỉ đạo với Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ nội dung liên quan cho phù hợp thực tiễn; các cơ quan,
đơn vị kịp thời kiến nghị, gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy (phối hợp chỉ đạo);
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học, Công báo - Kiểm soát TTHC, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD. (D)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|