Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Các Ngân hàng: Phát triển Việt Nam, Chính sách xã hội.
|
Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29
tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán NSNN năm 2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các Ngân hàng Chính sách, các cơ quan đơn vị (dưới đây gọi
tắt là bộ, cơ quan trung ương và địa phương) xây dựng kế hoạch đầu tư công năm
2021 của bộ, cơ quan trung ương và địa phương mình như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2020
Trên cơ sở tình hình triển khai kế hoạch
đầu tư công năm 2020, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tổ chức đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo các nội dung sau:
1. Tình hình thực hiện và giải ngân kế
hoạch đầu tư công 7 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2020 theo từng nguồn
vốn: vốn ngân sách nhà nước (NSNN), vốn trái phiếu chính quyền địa phương và
các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Tình hình giao, điều chỉnh kế hoạch
đầu tư công năm 2020 (nếu có) của từng dự án.
3. Các giải pháp đã triển khai thực
hiện để thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2020 theo chỉ đạo tại các Nghị
quyết số 01/NQ-CP , 84/NQ-CP , 105/NQ-CP ,... của Chính phủ và Chỉ thị số
11/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông báo số 242/TB-VPCP về kết luận của Thủ
tướng Chính phủ.
4. Tình hình huy động các nguồn vốn của
các thành phần kinh tế khác phục vụ cho đầu tư phát triển.
5. Đánh giá chính xác, nêu bật các kết
quả đạt được trong thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020. Nêu rõ những khó
khăn, vướng mắc trong việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020, giải ngân vốn
đầu tư công (cơ chế chính sách, giải phóng mặt bằng,...); phân tích rõ nguyên
nhân giải ngân không đạt tiến độ theo yêu cầu của từng dự án.
6. Các giải pháp, kiến nghị để tiếp tục
triển khai có hiệu quả và thực hiện thành công kế hoạch kế hoạch đầu tư công
trong những tháng cuối năm 2020, trong đó đề xuất cụ thể giải pháp đẩy nhanh tiến
độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2020.
II. LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2021
1. Nguyên tắc
chung về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2021
Năm 2021 là năm đầu triển khai thực
hiện các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025, kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025, do vậy việc triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư
công năm 2021 phải bám sát các mục tiêu, chủ trương, đường lối của Đảng, nghị
quyết của Quốc hội, Chính phủ, các chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
và năm 2021.
a) Xác định rõ mục tiêu, thứ tự ưu
tiên trong kế hoạch đầu tư công năm 2021 phù hợp với hướng dẫn xây dựng kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 quy định tại Chỉ thị số 20/CT-TTg
ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021- 2025 và khả năng cân đối các nguồn vốn đầu tư năm
2021, trong đó:
- Việc bố trí vốn kế hoạch đầu tư nguồn
NSNN phải thực hiện đúng thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết
số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn NSNN giai
đoạn 2021-2025. Bố trí vốn cho dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang
giai đoạn 2021-2025; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo
phương thức đối tác công tư; nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư theo
quy định; cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý cho các Ngân hàng chính
sách.
- Ưu tiên bố trí vốn cho dự án quan
trọng quốc gia, chương trình, dự án phát triển hạ tầng trọng điểm có sức lan tỏa,
tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực
tư nhân trong và ngoài nước và bảo đảm phát triển hài hòa giữa các địa phương,
vùng lãnh thổ. Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với tiến độ thực hiện
và khả năng giải ngân trong năm 2021. Đối với vốn nước ngoài, việc bố trí kế hoạch
phải phù hợp với nội dung của Hiệp định, cam kết với nhà tài trợ; bố trí đủ vốn
cho các dự án kết thúc hiệp định vay nước ngoài trong năm 2021 và không có khả
năng gia hạn.
b) Việc xây dựng kế hoạch đầu tư công
năm 2021 phải thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, các
Nghị định hướng dẫn và Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm
2021.
2. Dự kiến kế hoạch
đầu tư công năm 2021
Căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch đầu
tư công 7 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2020, khả năng cân đối nguồn vốn
trong kế hoạch năm 2021, đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương:
a) Dự kiến nhu cầu kế hoạch đầu tư
công năm 2021 theo từng nguồn vốn.
b) Dự kiến khả năng huy động các nguồn
vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác cho đầu tư phát triển ngoài nguồn vốn
đầu tư công.
c) Các thuận lợi và các khó khăn, vướng
mắc trong việc cân đối và huy động các nguồn vốn đầu tư trong năm 2021 để thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021.
d) Các đề xuất, kiến nghị và các giải
pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021 của bộ, cơ quan trung
ương và địa phương.
3. Xây dựng kế hoạch
đầu tư vốn NSNN năm 2021
a) Nguyên tắc bố trí kế hoạch đầu tư
vốn NSNN
- Việc bố trí vốn NSNN năm 2021 phải
đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công và Nghị quyết số
973/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn NSNN giai
đoạn 2021-2025.
- Bố trí đủ vốn NSNN năm 2021 cho các
dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2021 để phát huy hiệu quả đầu tư; các dự
án bố trí vốn quá thời gian quy định của giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang
giai đoạn 2021-2025 phải tập trung bố trí vốn hoàn thành trong năm 2021, hạn chế
tối đa việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân kéo dài thời gian bố
trí vốn cho các dự án này.
- Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán khối
lượng hoàn thành của các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
NSNN giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025.
- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử
dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo tiến độ được
phê duyệt.
- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2021 theo tiến độ nhung đảm bảo thời gian bố trí vốn của dự
án theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Đầu tư công
(dự án nhóm A không quá 6 năm, nhóm B không quá 04 năm và nhóm C không quá 3
năm).
- Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm
vụ nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có tính chất liên vùng,
giao thông cấp bách, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai, xử lý sạt lở,
bờ sông, bờ biển, an ninh nguồn nước, biến đổi khí hậu, dự án thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia đã được Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư,....
b) Dự kiến danh mục dự án và bố trí kế
hoạch đầu tư vốn nguồn NSNN năm 2021 cho từng dự án
(1) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu
tư nguồn ngân sách trung ương: Căn cứ mục tiêu, định hướng, nguyên tắc và khả
năng cân đối vốn đầu tư, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương dự kiến danh mục
dự án và mức vốn cho từng dự án theo đúng các nguyên tắc quy định tại điểm a
nêu trên.
(2) Đối với các dự án sử dụng vốn cân
đối ngân sách địa phương:
- Căn cứ các quy định của Luật Đầu tư
công, Luật NSNN, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật
NSNN, các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, chỉ đạo của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020, dự kiến
khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ đạo rà soát và dự kiến phương án bố trí vốn đầu tư
trong cân đối ngân sách địa phương năm 2021 phù hợp với các chỉ đạo về xây dựng
kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương của cấp có thẩm quyền,
bảo đảm bố trí vốn tập trung và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết,
đề nghị địa phương báo cáo dự kiến thu, chi từ nguồn xổ số kiến thiết, trong đó
ưu tiên đầu tư nguồn vốn này cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề
nghiệp, y tế công lập, xây dựng nông thôn mới; sau khi đã bố trí vốn bảo đảm
hoàn thành các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực trên, được bố trí cho các dự án ứng
phó với biến đổi khí hậu và các dự án quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của
ngân sách địa phương.
- Đối với nguồn thu sử dụng đất: đề
nghị báo cáo dự kiến thu, chi từ nguồn này trong năm 2021.
- Đối với nguồn bội chi ngân sách địa
phương cấp tỉnh: theo quy định của Luật NSNN năm 2015, bội chi ngân sách địa
phương chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công được Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
4. Xây dựng kế hoạch
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Lập kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật
NSNN, Luật Quản lý nợ công và các Nghị định hướng dẫn thi hành, trong đó làm rõ
nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài được phân bổ cho chi đầu
tư phát triển, chi sự nghiệp và vốn đối ứng của các chương trình, dự án sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. Đối với các chương
trình, dự án hỗn hợp (cả cấp phát và cho vay lại) phải làm rõ mức vốn cho từng
phần.
Trong điều kiện nguồn vốn ODA giảm, với
mức ưu đãi thấp hơn trước, cần phải rà soát chặt chẽ, thận trọng kế hoạch vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo các nguyên tắc sau:
- Các chương trình, dự án được bố trí
kế hoạch vốn ODA và vay ưu đãi của các nhà tài trợ năm 2021 theo thứ tự ưu
tiên: dự án kết thúc Hiệp định trong năm 2021 không có khả năng gia hạn Hiệp định,
dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2021, dự án mới đã ký Hiệp định và có
khả năng giải ngân trong năm 2021; chưa bố trí cho dự án mới phê duyệt chủ
trương đầu tư.
- Bố trí kế hoạch đầu tư vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài cho các dự án bảo đảm theo tiến độ đã
ký kết với nhà tài trợ, khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng, tiến độ giải phóng
mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai, năng lực của chủ đầu tư chương trình,
dự án và tiến độ thực hiện dự án.
- Đối với các dự án Ô có cơ cấu hỗn hợp
(bao gồm dự án thành phần ở trung ương do các bộ, cơ quan trung ương là cơ quan
chủ quản quản lý, thực hiện và dự án thành phần ở địa phương do Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố là cơ quan chủ quản quản lý, thực hiện), cơ quan chủ quản dự
án Ô (bộ, cơ quan trung ương) rà soát, phân khai nguồn vốn nước ngoài theo tiến
độ; cơ quan chủ quản dự án thành phần/địa phương cân đối trong dự toán ngân
sách địa phương năm 2021 phù hợp với khả năng giải ngân của dự án.
5. Xây dựng kế hoạch
vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp dành để đầu
tư theo quy định của pháp luật
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương căn cứ vào khả năng từng nguồn thu cụ thể, xây dựng kế hoạch đầu tư vốn
từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành
để đầu tư theo quy định của pháp luật theo các nội dung dưới đây:
a) Dự kiến kế hoạch từng nguồn thu cụ
thể của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy
định của pháp luật, căn cứ pháp lý để lại các khoản thu này.
b) Trên cơ sở dự kiến kế hoạch các
khoản thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để
đầu tư theo quy định của pháp luật, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương dự
kiến số vốn để lại cho đầu tư và dự kiến phương án phân bổ chi tiết theo đúng
quy định của Luật Đầu tư công và các mục tiêu, nhiệm vụ quy định tại các Nghị
quyết của Quốc hội, quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (nếu có) đối với
từng nguồn thu cụ thể.
c) Dự kiến phương án phân bổ cụ thể đối
với từng nguồn vốn theo các nguyên tắc quy định tại mục 1 trên đây và phù hợp với
khả năng thu năm 2021.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Căn cứ các quy định tại Luật Đầu tư
công, Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2021 và các nội
dung hướng dẫn tại văn bản này, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và
các cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên các tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai xây dựng kế hoạch đầu
tư công năm 2021 theo tiến độ sau:
1. Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020 và
xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2021 theo các hướng dẫn nêu trên gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 8 năm 2020.
3. Trong tháng 8 năm 2020, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức
làm việc với các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương về kế hoạch đầu tư công năm 2021 (nếu cần thiết).
4. Trước ngày 25 tháng 8 năm 2020,
căn cứ kết quả thảo luận tại điểm 3 mục III nêu trên (nếu có), các bộ, cơ quan
trung ương và địa phương hoàn chỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2021 gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
(Chi tiết mẫu biểu báo cáo đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020 và dự kiến kế hoạch đầu
tư công năm 2021 được đăng tải trên Hệ thống thông tin về đầu tư và sử dụng vốn
nhà nước. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện truy cập Hệ thống
thông tin về đầu tư và sử dụng vốn nhà nước để báo cáo).
Trên đây là nội dung hướng dẫn đánh
giá tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2020 và xây dựng Kế hoạch đầu
tư công năm 2021. Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương căn cứ quy định
tại Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn thi hành, Chỉ thị số 31/CT-TTg
ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, văn bản hướng dẫn này, hướng
dẫn của Bộ Tài chính về xây dựng dự toán NSNN năm 2021 và tình hình, đặc điểm cụ
thể của từng Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, khẩn trương thực hiện các
nhiệm vụ nêu trên và gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính đúng
thời gian quy định để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ KH&ĐT: LĐB, các đơn vị trong Bộ;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu VT, Vụ TH.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
Biểu mẫu số I.a
Bộ,
cơ quan trung ương………..
ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM 2020 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 CỦA BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo văn bản số 5006/BKHĐT-TH ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nguồn
vốn
|
Năm
2020
|
Dự
kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Nhu
cầu kế hoạch năm 2021
|
Dự
kiến kế hoạch năm 2021
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Giải
ngân từ 1/1/2020 đến 31/7/2020
|
Ước
giải ngân từ 1/1/2020 đến 31/12/2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn NSNN (vốn ngân sách trung
ương)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định
của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số I.b
Tỉnh,
thành phố………
ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
CÔNG NĂM 2020 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo văn bản số 5006/BKHĐT-TH ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nguồn
vốn
|
Năm
2020
|
Dự kiến
KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Nhu
cầu kế hoạch năm 2021
|
Dự
kiến kế hoạch năm 2021
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Giải
ngân từ 1/1/2020 đến 31/7/2020
|
Ước
giải ngân từ 1/1/2020 đến 31/12/2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách
địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phân bổ vốn theo dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vốn điều lệ quỹ hỗ trợ phát
triển sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: vốn trái phiếu chính
quyền địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Vốn ngân sách trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định
của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu II
Bộ,
cơ quan trung ương/Tỉnh, thành phố......
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2020 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kèm theo văn bản số 5006/BKHĐT-TH ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Năm 2020
|
Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2020
|
Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến kế hoạch 2021
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Giải ngân từ 1/1/2020 đến 31/7/2020
|
Ước giải ngân từ 1/1/2020 đến 31/12/2020
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đố: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
NGÀNH/
LĨNH VỰC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chuẩn bị
đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…. … …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Các dự
án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
… …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
… …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
… …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án
nhóm c
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
… …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(4)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
… …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
… …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
… …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NGÀNH/
LĨNH VỰC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
PHÂN LOẠI
NHƯ TRÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu III
Bộ,
cơ quan trung ương/Tỉnh, thành phố……
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2020 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kèm theo văn bản số 5006/BKHĐT-TH ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã dự án
|
Nhà tài trợ
|
Ngày ký kết Hiệp định
|
Ngày kết thúc Hiệp định
|
Quyết định đầu tư
|
Năm 2020
|
Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến KH năm 2021
|
Ghi chú
|
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Giải ngân kế hoạch năm 2020 từ 1/1/2020 đến 31/7/2020
|
Ước giải ngân kế hoạch năm 2020 từ 1/1/2020 đến
31/12/2020
|
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW))
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
|
Tổng số
|
Trong đó: thu hồi các khoản ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
|
Tổng số
|
Trong đó: vốn NSTW
|
Tính bằng nguyên tệ
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
|
Đưa vào cân đối NSTW
|
Vay lại
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
13
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
23
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
VỐN NƯỚC
NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngành, Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các dự
án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
… …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các dự
kiến hoàn thành năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Danh mục
dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Danh
mục dự án khởi công mới năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành, Lĩnh
vực…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Phân loại như
trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
VỐN NƯỚC NGOÀI
GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Phân loại như phần
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu IV
Bộ,
cơ quan trung ương/Tỉnh, thành phố…..
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2020 VÀ
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2021 VỐN TỪ NGUỒN THU HỢP PHÁP CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DÀNH ĐỂ ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Kèm theo văn bản số 5006/BKHĐT-TH ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Năm 2020
|
Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2020
|
Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến kế hoạch 2021
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Giải ngân từ 1/1/2020 đến 31/7/2020
|
Ước giải ngân từ 1/1/2020 đến 31/12/2020
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn
từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
ĐẦU TƯ TỪ
NGUỒN THU...(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chuẩn bị
đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Các dự
án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(4)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
ĐẦU TƯ TỪ
NGUỒN THU...(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
PHÂN LOẠI
NHƯ TRÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Báo cáo từng loại nguồn
thu hợp pháp dành để đầu tư theo quy định của pháp luật