ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1769/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 23 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CÓ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số 322/TTr-STNMT ngày 16/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục:
- 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành; 04 (bốn) thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày
25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa trong lĩnh vực biển, hải đảo và thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình;
- 05 (năm) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện có
biển.
(Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng quy trình
nội bộ, quy trình điện từ các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này;
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện: Thái Thụy, Tiền Hải và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC,
VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT
UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cục thuế tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng Thông tin điện
tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CÓ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Công nhận khu vực biển
|
14 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không quy định
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ
quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử
dụng tài nguyên biển;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC sửa đổi, bổ sung
|
Tên TTHC sau sửa đổi
|
Nội dung sửa đổi
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giao khu vực biển (Thủ tục số 01 Phần I Phụ lục Quyết
định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh)
|
Giao khu vực biển
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện;
- Căn cứ pháp lý.
|
|
2
|
Gia hạn quyết định giao khu vực biển (Thủ tục số 02 Phần
I Phụ lục Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh)
|
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện;
- Căn cứ pháp lý.
|
Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (Thủ tục
số 03 Phần I Phụ lục Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh)
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện;
- Căn cứ pháp lý.
|
4
|
Trả lại khu vực biển (Thủ tục số 04 Phần I Phụ lục Quyết
định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh)
|
Trả lại khu vực biển
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện;
- Căn cứ pháp lý.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CÓ BIỂN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Công nhận khu vực biển
|
14 ngày
|
|
Không quy định
|
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Giao khu vực biển
|
26 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện
|
Không quy định
|
3
|
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển
|
26 ngày
|
Không quy định
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển
|
26 ngày
|
Không quy định
|
5
|
Trả lại khu vực biển
|
20 ngày đối với trường hợp trả lại
1 phần khu vực biển
|
Không quy định
|
17 ngày đối với trường hợp trả lại
toàn bộ khu vực biển
|
PHẦN II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Thủ tục: Công nhận khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận khu vực biển nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải
quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP , chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính
hợp lệ của hồ sơ đã nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn một lần
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường
hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức
kiểm tra thực địa, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, công nhận khu vực biển bằng Quyết định giao khu vực biển.
Trong trường hợp không ra quyết định giao khu vực biển thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Phiếu tiếp nhận và hẹn
giải quyết hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nhận trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Bản chính Đơn đề nghị công nhận khu vực biển được lập
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị
định số 11/2021/NĐ-CP ;
(2) Bản chính hợp đồng cho thuê đất hoặc quyết định giao đất,
cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển hoặc giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển (nếu có); văn bản cho phép tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (nếu có) do cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cấp;
(3) Bản chính Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công
tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá
nhân tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển;
(4) Bản chính Sơ đồ khu vực biển đề nghị công nhận, trong đó
thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị công nhận được lập theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số
11/2021/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc.
4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm
định hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (trường hợp phải lấy ý kiến các bộ có
liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản
lấy ý kiến); Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa
(thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian
lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ
sơ.
4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 04 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
4.4. Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh:
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quyết
định công nhận khu vực biển nằm trong phạm vi vùng biển 06 hải lý tính từ đường
mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo
quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP , trừ trường hợp quy định
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành và sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên
quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số
11/2021/NĐ-CP .
Trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu
số 01
|
Đơn đề nghị công nhận khu vực biển
|
Mẫu
số 05
|
Sơ đồ khu vực biển đề nghị công nhận
|
Mẫu
số 06
|
Quyết định về việc giao khu vực biển
|
Mẫu
số 09
|
Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển
|
Mẫu số 10
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận
khu vực biển
|
Mẫu
số 11
|
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy
định của pháp luật trước ngày Nghị định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép
khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị
định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
b) Khu vực biển đề nghị công nhận phù hợp với quy hoạch theo
quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ;
c) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị công nhận khu
vực biển theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp
nhận hồ sơ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ
quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác,
sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHU VỰC
BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………………………..
Trụ sở/địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………….. Fax: …………………………………………………..
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh
nghiệp số…. cấp ngày…. thay đổi
lần....(nếu thay
đổi) ngày…. hoặc Đăng ký kinh doanh số...
ngày... tháng...
năm… (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng,
năm sinh .... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân...cấp
ngày...tháng...năm...do....cấp (nếu là cá nhân).
Đề nghị được công nhận khu vực
biển tại xã ..., huyện..., tỉnh ….
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên biển)....
Diện tích khu vực biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m,
từ...m đến....m; được giới hạn bởi
các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt
nước biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Thời hạn đề
nghị sử dụng khu vực biển….. (tháng/năm).
Hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển … (hằng năm/05
năm/một lần) hoặc đề nghị không thu tiền sử dụng khu vực biển (nếu thuộc các
trường hợp quy định tại Điều 31 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP) ….............
(Tên tổ chức, cá nhân) ... cam đoan thực hiện đúng quy
định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định
của pháp luật khác có liên quan./.
|
….., ngày….tháng….năm….
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký tên; đóng
dấu hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ...
-------
|
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN KHU VỰC
BIỂN
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác,
sử dụng tài nguyên biển)....
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN-2000
Kinh tuyến trục … múi chiếu …
|
|
|
Tọa độ địa lý
(độ, phút, giây)
|
Tọa độ vuông góc
|
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
X (m)
|
Y(m)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng (ha)
|
|
|
Độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng (m)
|
|
|
|
Độ cao khu vực biển đề nghị sử dụng (m) (nếu có)
|
|
|
- Tỷ lệ... được
trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu
có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh
tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong
trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến...
Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu
theo.... được... xuất bản năm...)
- Độ cao, độ
sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ
cao...
Chú giải: Khu vực biển đề nghị giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm
Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có).
|
|
|
|
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Ranh giới, diện tích, độ sâu khu vực biển đề nghị
sử dụng.
- Độ cao công
trình, thiết bị sử dụng so với mặt
nước biển ….(m).
- Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ
đảo....km.
- Tại khu vực biển…. cấp xã….., cấp huyện….., tỉnh
Thái Bình
- Tọa
độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
|
|
Đơn vị tư vấn lập sơ đồ (nếu có)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển;
Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày… tháng … năm ... của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.v.v1;
Căn cứ văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên
biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền số...ngày...tháng...năm...về việc ....;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-STNMT
ngày...tháng...năm....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao quyền sử dụng khu vực biển cho:…..
(tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển).
- Mục đích sử
dụng khu vực biển: ………………………………………………………………………
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh) …………………………………………………………….
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:...
(ha), độ sâu được phép
sử dụng:...m từ....m
đến....m được giới hạn bởi
... điểm góc; độ
cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng
so với mặt nước biển …..m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định
này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng
khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày quyết định này có hiệu lực).
- Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: ..….. hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển.
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………. có
nghĩa vụ:
1. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện
tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều
1 Quyết định này.
4. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
5. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân tỉnh để bàn giao trên thực địa.
6. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu
vực biển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục
hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
8. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp
pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các
hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
9. …………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên
tổ chức, cá nhân) ... chỉ được phép tiến hành sau khi
đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại
Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tài chính,
Chủ tịch UBND
huyện ... có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- BTN&MT/TCB&HĐVN;
- Sở TN&MT;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND huyện..;
- Tên tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT, HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
_____________________
1
. Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực
biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc
ban hành quyết định cho phù hợp.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
Mẫu số 09
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)……………..
Tại khu vực biển ….., xã ….., huyện…….., tỉnh Thái Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày….tháng….năm…. của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN-2000
Kinh tuyến trục … múi chiếu …
|
|
|
Tọa độ địa lý
(độ, phút, giây)
|
Tọa độ vuông góc
|
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển được sử dụng (ha)
|
|
|
Độ sâu khu vực biển được sử dụng (m)
|
|
|
|
Độ cao khu vực biển được sử dụng (m) (nếu có)
|
|
|
- Tỷ lệ... được
trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu
có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh
tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong
trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến...
Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu
theo.... được... xuất bản năm...)
- Độ cao, độ
sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ
cao...
Chú giải: Khu vực biển được giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm
Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có)
|
|
|
|
Ghi chú:
Sơ đồ khu vực giao biển phải thể
hiện các thông tin sau:
- Diện
tích …ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng….m
- Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử
dụng so với mặt nước biển….(m).
- Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo….km.
- Tọa
độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
|
|
Mẫu số 10
Mẫu số 11
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH
THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-CT
|
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc nộp tiền sử dụng khu
vực biển
Kính gửi: (tên tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng khu vực biển)
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân (đối với cá nhân) số:………………………..
Ngày cấp:………………….……… Cơ quan cấp: ……………………………………………………….
-
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:……………….. Fax:……………….. E-mail: ……………………………………………….
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày....tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển,
cơ quan thuế thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển như sau:
1. Vị trí khu vực biển được giao: …………………………………………….…………………………..
2. Mục đích sử
dụng khu vực biển: ……………………………………….……………………………..
3. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng khu
vực biển: ……………………………………
4. Thời hạn sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
5. Phương thức nộp tiền sử dụng khu vực biển (hằng năm/05 năm/một lần):
…………………….
6. Mức thu tiền sử
dụng khu vực biển: …………………………………………………………………
7. Số tiền sử
dụng khu vực biển phải nộp: ……………………………………………………………..
a) Đối với trường hợp nộp tiền hằng năm:
- Số tiền nộp lần 1:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày...
tháng.... năm…… ;
- Số tiền nộp lần 2:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm…… ;
b) Đối với trường hợp nộp tiền 5 năm một lần:…………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng.... năm ……
c) Đối với trường hợp nộp tiền một lần:…………………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng….. năm …..
8. Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………
9. Số tiền nộp ngân sách nhà nước (đồng): ……………………………………………………………
Quá ngày phải nộp theo quy định mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển chưa nộp thì mỗi
ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lý thuế.
Tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo Thông báo này.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực biển
phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Sở Tài nguyên và Môi trường) để được
xem xét giải quyết cụ thể.
Cục thuế tỉnh
Thái Bình thông
báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, ……….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN
(nếu có):
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp tổ
chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển)
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của
pháp luật:
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển (Viết
bằng chữ: …………………………...)
|
Thái Bình, ngày….tháng….năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
Thủ tục 1. Giao khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải
quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP , chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính
hợp lệ của hồ sơ đã nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn một lần
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường
hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức
kiểm tra thực địa, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định giao khu vực biển.
Trong trường hợp không ra quyết định giao khu vực biển thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Phiếu tiếp nhận và hẹn
giải quyết hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị giao khu vực biển bao gồm:
(1) Bản chính Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP ;
(2) Bản sao văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên
biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
(3) Bản sao một trong các văn bản sau: quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường, văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án
bảo vệ môi trường đơn giản của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường (nếu có quy định);
(4) Bản chính Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể
hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP .
b) Thành phần hồ sơ đề nghị giao khu vực biển để thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
(1) Bản chính Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP ;
(2) Bản sao văn bản cho phép, giao nhiệm vụ hoặc quyết định
phê duyệt thuyết minh, đề cương thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục
vụ nuôi trồng thủy sản và nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng
diện tích khu vực biển cố định;
(3) Bản chính Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể
hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP .
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan
thẩm định hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 24 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn
bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. Trong thời hạn không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến
không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa. Thời gian kiểm tra thực địa
không quá 10 ngày làm việc. Thời gian kiểm tra thực địa không tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ.
4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
4.4. Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh:
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quyết
định giao khu vực biển nằm trong phạm vi vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép
nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy
định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP , trừ trường hợp quy định tại
khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và
Môi trường và cơ quan quân đội, Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP .
Trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu
số 01
|
Đơn đề nghị giao khu vực biển
|
Mẫu
số 05
|
Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao
|
Mẫu
số 06
|
Quyết định về việc giao khu vực biển
|
Mẫu
số 09
|
Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển
|
Mẫu số 10
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu
vực biển
|
Mẫu số 11
|
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị
giao;
b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy
định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ;
c) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị giao khu vực
biển theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ
quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác,
sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………………………..
Trụ sở/địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………….. Fax: …………………………………………………..
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh
nghiệp số …. cấp ngày ….
thay đổi lần ....(nếu thay đổi) ngày …. hoặc Đăng ký kinh doanh số ... ngày ... tháng ... năm …
(trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng,
năm sinh .... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân ... cấp ngày ... tháng ... năm ... do .... cấp (nếu là cá nhân).
Đề nghị được giao khu vực biển tại xã ..., huyện ..., tỉnh ….
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên biển)....
Diện tích khu vực biển sử dụng: ...(ha), độ sâu sử dụng: ...m, từ ...m đến ....m; được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công
trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển ...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực
biển.
Thời hạn đề
nghị sử dụng khu vực biển
từ …..
(tháng/năm).
Hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển ….. (hằng năm/05 năm/một lần) hoặc đề
nghị không thu tiền sử dụng khu vực biển (nếu thuộc các trường hợp quy định tại
Điều 31 Nghị định số
11/2021/NĐ-CP) ….............
(Tên tổ chức, cá nhân) ... cam đoan thực hiện đúng quy
định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định
của pháp luật khác có liên quan./.
|
….., ngày … tháng … năm …
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký tên; đóng
dấu hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ...
-------
|
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác,
sử dụng tài nguyên biển)....
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN-2000
Kinh tuyến trục … múi chiếu …
|
|
|
Tọa độ địa lý
(độ, phút, giây)
|
Tọa độ vuông góc
|
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng (ha)
|
|
|
Độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng (m)
|
|
|
|
Độ cao khu vực biển đề nghị sử dụng (m) (nếu có)
|
|
|
- Tỷ lệ... được
trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu
có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh
tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong
trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến...
Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu
theo.... được... xuất bản năm...)
- Độ cao, độ
sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ
cao...
Chú giải: Khu vực biển đề nghị giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm
Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có)
|
|
|
|
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Ranh giới, diện tích, độ sâu khu vực biển đề nghị
sử dụng.
- Độ cao công
trình, thiết bị sử dụng so với mặt
nước biển …..(m).
- Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ
đảo....km.
- Tại khu vực biển…. cấp xã….., cấp huyện….., tỉnh
Thái Bình
- Tọa
độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
|
|
Đơn vị tư vấn lập sơ đồ (nếu có)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển;
Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày… tháng … năm ... của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.v.v.2;
Căn cứ văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên
biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền số ... ngày ... tháng ... năm ... về việc ....;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị giao khu vực biển ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-STNMT ngày ...
tháng ... năm ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao quyền sử dụng khu vực biển cho:…..
(tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển).
- Mục đích sử
dụng khu vực biển: ………………………………………………………………………
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh) …………………………………………………………….
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích: ... (ha), độ sâu được phép sử dụng: ...m từ ....m đến ....m được giới hạn bởi ... điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với
mặt nước biển …..m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định
này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng
khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày quyết định này có hiệu lực).
- Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: ….. hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển.
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………. có
nghĩa vụ:
1. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện
tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều
1 Quyết định này.
4. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
5. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân tỉnh để bàn giao trên thực địa.
6. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu
vực biển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục
hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
8. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp
pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các
hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
9. …………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên
tổ chức, cá nhân) ... chỉ được phép tiến hành sau khi
đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại
Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tài chính,
Chủ tịch UBND
huyện .... có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- BTN&MT/TCB&HĐVN;
- Sở TN&MT;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND huyện..;
- Tên tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT, HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
_____________________
2
. Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực
biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc
ban hành quyết định cho phù hợp.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
Mẫu số 09
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)……………..
Tại khu vực biển ….., xã ….., huyện…….., tỉnh Thái Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày….tháng….năm…. của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN-2000
Kinh tuyến trục…múi chiếu…
|
|
|
Tọa độ địa lý
(độ, phút, giây)
|
Tọa độ vuông góc
|
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển được sử dụng (ha)
|
|
|
Độ sâu khu vực biển được sử dụng (m)
|
|
|
|
Độ cao khu vực biển được sử dụng (m) (nếu có)
|
|
|
- Tỷ lệ... được
trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu
có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh
tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong
trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến...
Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu
theo.... được... xuất bản năm...)
- Độ cao, độ
sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ
cao...
Chú giải: Khu vực biển được giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm
Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có)
|
|
|
|
Ghi chú:
Sơ đồ khu vực giao biển phải thể
hiện các thông tin sau:
- Diện
tích …ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng….m
- Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử
dụng so với mặt nước biển….(m).
- Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo….km.
- Tọa
độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
|
|
Mẫu số 10
Mẫu số 11
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH
THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-CT
|
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc nộp tiền sử dụng khu
vực biển
Kính gửi: (tên tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng khu vực biển)
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân (đối với cá nhân) số: ………………………..
Ngày cấp:………………….……… Cơ quan cấp: ……………………………………………………….
-
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:……………….. Fax:……………….. E-mail: ……………………………………………….
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày....tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển,
cơ quan thuế thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển như sau:
1. Vị trí khu vực biển được giao: …………………………………………….…………………………..
2. Mục đích sử
dụng khu vực biển: ……………………………………….……………………………..
3. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng khu
vực biển: ……………………………………
4. Thời hạn sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
5. Phương thức nộp tiền sử dụng khu vực biển (hằng năm/05 năm/một lần):
…………………….
6. Mức thu tiền sử
dụng khu vực biển: …………………………………………………………………
7. Số tiền sử
dụng khu vực biển phải nộp: ……………………………………………………………..
a) Đối với trường hợp nộp tiền hằng năm:
- Số tiền nộp lần 1:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày...
tháng.... năm…… ;
- Số tiền nộp lần 2:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm…… ;
b) Đối với trường hợp nộp tiền 5 năm một lần:…………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng.... năm ……
c) Đối với trường hợp nộp tiền một lần:…………………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng….. năm …..
8. Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………
9. Số tiền nộp ngân sách nhà nước (đồng): ……………………………………………………………
Quá ngày phải nộp theo quy định mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển chưa nộp thì mỗi
ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lý thuế.
Tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo Thông báo này.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực biển
phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Sở Tài nguyên và Môi trường) để được
xem xét giải quyết cụ thể.
Cục thuế tỉnh
Thái Bình thông
báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, ……….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN
(nếu có):
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp tổ
chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển)
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của
pháp luật:…
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển (Viết
bằng chữ: …………………………...)./.
|
Thái Bình, ngày….tháng….năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Thủ tục 2. Gia hạn thời hạn giao khu
vực biển
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải
quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP , chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính
hợp lệ của hồ sơ đã nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn một lần
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường
hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức
kiểm tra thực địa, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định giao khu vực biển.
Trong trường hợp không ra quyết định giao khu vực biển thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Phiếu tiếp nhận và hẹn
giải quyết hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Bản chính Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sử dụng khu vực
biển được lập theo Mẫu số 02 ban hành
kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ;
(2) Bản chính Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
(3) Bản sao văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên
biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn hoặc còn thời hạn;
(4) Bản chính Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công
tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá
nhân tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc.
4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan
thẩm định hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (trường hợp phải lấy ý kiến các bộ có
liên quan, Sở tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản
lấy ý kiến); Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa
(thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian
lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ
sơ.
4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
4.4. Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh:
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quyết
định gia hạn thời hạn giao khu vực biển đối với các trường hợp khu vực biển có
phạm vi nằm trong vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất
trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo, trừ các khu vực biển thuộc
thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị
định số 11/2021/NĐ-CP .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và
Môi trường và cơ quan quân đội, Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP .
Trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu
số 02
|
Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển
|
Mẫu
số 06
|
Quyết định về việc giao khu vực biển
|
Mẫu
số 09
|
Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển
|
Mẫu số 10
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn
thời hạn giao khu vực biển
|
Mẫu số 11
|
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đang được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao sử dụng khu vực biển;
b) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị
gia hạn thời hạn;
c) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy
định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ;
d) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn thời
hạn giao khu vực biển theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ
quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác,
sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI HẠN
SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………………………...
Trụ sở/địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………… Fax: ………………………………………………….
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm....
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số…. cấp ngày…. thay đổi lần.... (nếu thay đổi) ngày…. hoặc Đăng ký kinh doanh số...
ngày... tháng...
năm…
(trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng, năm sinh…. số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân….. cấp ngày...tháng...năm...do ....cấp
(nếu là cá nhân).
Được phép sử dụng khu vực biển tại xã ...., huyện
...., tỉnh…. theo Quyết định giao khu vực biển số ....ngày ...tháng…. năm…. của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Đề nghị được gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển, thời gian gia hạn…. (tháng/năm).
Mục đích đang sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển)……….
Diện tích khu vực biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng: ...m, từ...m đến....m; được giới hạn
bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với
mặt nước biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Lý do đề nghị gia hạn ………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân)………………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và
quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
….., ngày….tháng….năm….
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký tên; đóng
dấu hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển;
Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày… tháng … năm ... của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.v.v.3;
Căn cứ văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên
biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền số...ngày...tháng...năm...về việc ....;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-STNMT
ngày...tháng...năm....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao quyền sử dụng khu vực biển cho: ….. (tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển).
- Mục đích sử
dụng khu vực biển: ………………………………………………………………………
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh) …………………………………………………………….
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:...
(ha), độ sâu được phép
sử dụng:...m từ....m
đến....m được giới hạn bởi….. điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với
mặt nước biển …..m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định
này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng
khu vực biển ….. tháng ….., năm ….., kể từ ngày quyết định này có hiệu lực).
- Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: ….….. hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển.
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………. có
nghĩa vụ:
1. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện
tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều
1 Quyết định này.
4. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
5. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân tỉnh để bàn giao trên thực địa.
6. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu
vực biển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục
hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
8. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp
pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các
hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
9. …………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên
tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến
hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các
quy định tại Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tài chính,
Chủ tịch UBND
huyện....có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- BTN&MT/TCB&HĐVN;
- Sở TN&MT tỉnh …..;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh….;
- UBND huyện...;
- Tên tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT, HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
_____________________
3
. Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực
biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc
ban hành quyết định cho phù hợp.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
Mẫu số 09
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)………..
Tại khu vực biển ….., xã ….., huyện…….., tỉnh Thái Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày….tháng….năm…. của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN-2000
Kinh tuyến trục…múi chiếu…
|
|
|
Tọa độ địa lý
(độ, phút, giây)
|
Tọa độ vuông góc
|
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển được sử dụng (ha)
|
|
|
Độ sâu khu vực biển được sử dụng (m)
|
|
|
|
Độ cao khu vực biển được sử dụng (m) (nếu có)
|
|
|
- Tỷ lệ... được
trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu
có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh
tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong
trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến...
Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu
theo.... được... xuất bản năm...)
- Độ cao, độ
sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ
cao...
Chú giải: Khu vực biển được giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm
Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có)
|
|
|
|
Ghi chú:
Sơ đồ khu vực giao biển phải thể
hiện các thông tin sau:
- Diện
tích …ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng….m;
- Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử
dụng so với mặt nước biển….(m).
- Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo….km.
- Tọa
độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
|
|
Mẫu số 10
Mẫu số 11
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH
THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-CT
|
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc nộp tiền sử dụng khu
vực biển
Kính gửi: (tên tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng khu vực biển)
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân (đối với cá nhân) số: ………………………..
Ngày cấp:………………….……… Cơ quan cấp: ……………………………………………………….
-
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:……………….. Fax:……………….. E-mail: ……………………………………………….
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày....tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển,
cơ quan thuế thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển như sau:
1. Vị trí khu vực biển được giao: …………………………………………….…………………………..
2. Mục đích sử
dụng khu vực biển: ……………………………………….……………………………..
3. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng khu
vực biển: ……………………………………
4. Thời hạn sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
5. Phương thức nộp tiền sử dụng khu vực biển (hằng năm/05 năm/một lần):
…………………….
6. Mức thu tiền sử
dụng khu vực biển: …………………………………………………………………
7. Số tiền sử
dụng khu vực biển phải nộp: ……………………………………………………………..
a) Đối với trường hợp nộp tiền hằng năm:
- Số tiền nộp lần 1:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày...
tháng.... năm……;
- Số tiền nộp lần 2:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm……;
b) Đối với trường hợp nộp tiền 5 năm một lần:…………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng.... năm ……
c) Đối với trường hợp nộp tiền một lần:…………………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng….. năm …..
8. Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………
9. Số tiền nộp ngân sách nhà nước (đồng): ……………………………………………………………
Quá ngày phải nộp theo quy định mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển chưa nộp thì mỗi
ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lý thuế.
Tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo Thông báo này.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực biển
phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Sở Tài nguyên và Môi trường) để được
xem xét giải quyết cụ thể.
Cục thuế tỉnh
Thái Bình thông
báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN
(nếu có):
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp tổ
chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển)
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của
pháp luật:
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển (Viết
bằng chữ: …………………………...)./.
|
Thái Bình, ngày….tháng….năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Thủ tục 3. Sửa đổi, bổ sung quyết
định giao khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực
biển nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải
quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP , chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính
hợp lệ của hồ sơ đã nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn một lần
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường
hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức
kiểm tra thực địa, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định giao khu vực biển.
Trong trường hợp không ra quyết định giao khu vực biển thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Phiếu tiếp nhận và hẹn
giải quyết hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nhận trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Bản chính Đơn sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực
biển được lập theo Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ;
(2) Bản chính Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
(3) Bản sao văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
hoặc xác nhận thể hiện nội dung quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số
11/2021/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc.
4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan
thẩm định hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 15 ngày làm việc kể từ
nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (trường hợp phải lấy ý kiến các bộ có
liên quan, Sở tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản
lấy ý kiến); Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa
(thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian
lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ
sơ.
4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
4.4. Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh:
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định
sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quyết
định sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển đối với các trường hợp khu
vực biển có phạm vi nằm trong vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển
thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo, trừ các khu vực
biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4
Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và
Môi trường và cơ quan quân đội, Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo
Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị
định số 11/2021/NĐ-CP .
Trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu
số 04
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
|
Mẫu
số 06
|
Quyết định về việc giao khu vực biển
|
Mẫu
số 09
|
Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển
|
Mẫu số 10
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung Quyết định giao khu vực biển
|
Mẫu số 11
|
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Quyết định giao khu vực biển được xem xét sửa đổi, bổ sung
trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân được giao khu vực
biển nhưng không làm thay đổi về sở hữu của tổ chức, cá nhân trừ trường hợp quy
định tại điểm b và điểm c khoản này;
- Thay đổi về sở hữu của tổ chức, cá nhân đã được giao khu
vực biển trong trường hợp nếu cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân đã chết mà có người thừa
kế;
- Tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển chuyển nhượng dự
án đầu tư gắn với quyền sử dụng khu vực biển, thay đổi nhà đầu tư được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép, chấp thuận, điều chỉnh theo quy định của pháp
luật đầu tư; chia tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật doanh nghiệp;
- Thay đổi về độ sâu; chiều cao công trình, thiết bị được
phép sử dụng (nếu có);
- Thay đổi nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ
nuôi trồng thủy sản và nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng diện
tích khu vực biển cố định dẫn đến thay đổi nội dung quyết định giao khu vực biển.
b) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung quyết định giao khu vực biển theo quy định tại Điều 23 Nghị định số
11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
c) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu
vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật và quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực;
d) Việc sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển được
thể hiện bằng quyết định giao khu vực biển mới. Thời hạn giao khu vực biển là
thời hạn còn lại của quyết định giao khu vực biển trước đó;
đ) Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP , tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển trước khi thực
hiện thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với quyền sử dụng khu vực biển,
thay đổi nhà đầu tư; chia tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải gửi văn
bản lấy ý kiến cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định tại Điều 8
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ
quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác,
sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………………………..
Trụ sở/địa chỉ
tại: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ……………………………………………..
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm....
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã
doanh nghiệp số…. cấp ngày…. thay đổi lần....(nếu thay đổi) ngày…. hoặc Đăng ký kinh doanh số...
ngày... tháng...
năm…. (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng,
năm sinh ... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng...năm...do....cấp
(nếu là cá nhân).
Đề nghị được sửa đổi,
bổ sung Quyết định giao khu vực biển số ….., ngày…. tháng…. năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển tại khu vực...
thuộc xã...., huyện....
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển:
………………………………………
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………………………………..
(Tên tổ chức, cá nhân) ……
cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp
luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
….., ngày….tháng….năm….
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký tên; đóng
dấu hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển;
Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày… tháng … năm ... của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.v.v.4;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực của (tên tổ chức,
cá nhân) ... nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-STNMT
ngày...tháng...năm....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao quyền sử dụng khu vực biển cho:…..
(tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển).
Trụ sở/địa chỉ:………………..Điện thoại: …………. Fax: ………….Email…………
- Mục đích sử
dụng khu vực biển: ………………………………………………………………………
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh) …………………………………………………………….
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:...
(ha), độ sâu được phép
sử dụng: ...m từ....m đến....m được giới hạn bởi….. điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với
mặt nước biển …..m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định
này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng
khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày quyết định này có hiệu lực).
- Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: …..….. hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển.
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………. có
nghĩa vụ:
1. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện
tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều
1 Quyết định này.
4. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
5. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân tỉnh để bàn giao trên thực địa.
6. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu
vực biển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục
hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
8. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp
pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các
hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
9. …………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện....
và tổ chức, cá nhân …. có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- BTN&MT/TCB&HĐVN;
- Sở TN&MT;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND huyện..;
- Tên tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT, HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
_____________________
4
Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực
biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc
ban hành quyết định cho phù hợp.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
Mẫu số 09
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)……………..
Tại khu vực biển ….., xã ….., huyện…….., tỉnh Thái Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày….tháng….năm…. của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN-2000
Kinh tuyến trục…múi chiếu…
|
|
|
Tọa độ địa lý
(độ, phút, giây)
|
Tọa độ vuông góc
|
|
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển được sử dụng (ha)
|
|
|
Độ sâu khu vực biển được sử dụng (m)
|
|
|
|
Độ cao khu vực biển được sử dụng (m) (nếu có)
|
|
|
- Tỷ lệ... được
trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu
có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh
tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong
trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến...
Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu
theo.... được... xuất bản năm...)
- Độ cao, độ
sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ
cao...
Chú giải: Khu vực biển được giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm
Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có)
|
|
|
|
Ghi chú:
Sơ đồ khu vực giao biển phải thể
hiện các thông tin sau:
- Diện
tích …ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng….m;
- Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng
so với mặt nước biển….(m).
- Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo….km.
- Tọa
độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
|
|
Mẫu số 10
Mẫu số 11
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH
THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-CT
|
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc nộp tiền sử dụng khu
vực biển
Kính gửi: (tên tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng khu vực biển)
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân (đối với cá nhân) số: ………………………..
Ngày cấp:………………….……… Cơ quan cấp: ……………………………………………………….
-
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:……………….. Fax:……………….. E-mail: ……………………………………………….
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày....tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển,
cơ quan thuế thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển như sau:
1. Vị trí khu vực biển được giao: …………………………………………….…………………………..
2. Mục đích sử
dụng khu vực biển: ……………………………………….……………………………..
3. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng khu
vực biển: ……………………………………
4. Thời hạn sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
5. Phương thức nộp tiền sử dụng khu vực biển (hằng năm/05 năm/một lần):
…………………….
6. Mức thu tiền sử
dụng khu vực biển: …………………………………………………………………
7. Số tiền sử
dụng khu vực biển phải nộp: ……………………………………………………………..
a) Đối với trường hợp nộp tiền hằng năm
- Số tiền nộp lần 1:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày...
tháng.... năm……;
- Số tiền nộp lần 2:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm……;
b) Đối với trường hợp nộp tiền 5 năm một lần:…………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng.... năm ……
c) Đối với trường hợp nộp tiền một lần:…………………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng….. năm …..
8. Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………
9. Số tiền nộp ngân sách nhà nước (đồng): ……………………………………………………………
Quá ngày phải nộp theo quy định mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển chưa nộp thì mỗi
ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lý thuế.
Tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo Thông báo này.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực biển
phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Sở Tài nguyên và Môi trường) để được
xem xét giải quyết cụ thể.
Cục thuế tỉnh
Thái Bình thông
báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN
(nếu có):
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp tổ
chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển)
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của
pháp luật:…
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển (Viết
bằng chữ: …………………………...)./.
|
Thái Bình, ngày….tháng….năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Thủ tục 4. Trả lại khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải
quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP , chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính
hợp lệ của hồ sơ đã nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn một lần
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường
hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức
kiểm tra thực địa, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định cho phép trả lại khu vực biển (đối với trường hợp đề nghị trả
lại toàn bộ khu vực biển).
Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Phiếu tiếp nhận và hẹn
giải quyết hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi quyết định cho
phép trả lại khu vực biển đến Cục thuế nơi có khu vực biển được trả lại để xác
định và thông báo số tiền sử dụng biển được hoàn trả (nếu có), các khoản nghĩa
vụ tài chính mà tổ chức, cá nhân phải thực hiện.
2. Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nhận trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Bản chính Đơn đề nghị trả lại khu vực biển được lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
11/2021/NĐ-CP ;
(2) Bản chính Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
(3) Bản chính Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công
tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển;
(4) Bản chính Sơ đồ khu vực biển còn lại sau khi trả lại một
phần khu vực biển (đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực biển).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp trả lại một phần khu vực biển: 20 ngày làm việc.
- Trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển: 17 ngày làm việc.
4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan
thẩm định hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 11 ngày làm việc đối với
đề nghị trả lại một phần khu vực biển hoặc không quá 08 ngày làm việc đối với
đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo
đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (trường hợp phải lấy ý kiến các bộ có
liên quan, Sở tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản
lấy ý kiến); Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa
(thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian
lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ
sơ.
4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 04 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
4.4. Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh:
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quyết
định cho phép trả lại khu vực biển đối với các trường hợp khu vực biển có phạm
vi nằm trong vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung
bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo, trừ các khu vực biển thuộc thẩm
quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp huyện được quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số
11/2021/NĐ-CP .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và
Môi trường và cơ quan quân đội, Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép trả lại khu vực
biển theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đối với trường hợp đề nghị trả lại toàn bộ khu vực
biển).
Trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu
số 03
|
Đơn đề nghị trả lại khu vực biển
|
Mẫu
số 05
|
Sơ đồ khu vực biển đề nghị trả lại một phần khu vực biển
|
Mẫu
số 07
|
Quyết định về việc cho phép trả lại khu vực biển (đối với
trường hợp đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển)
|
Mẫu
số 09
|
Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định cho phép trả lại một
phần khu vực biển
|
Mẫu số 10
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại khu
vực biển
|
Mẫu số 11
|
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân được trả lại một phần hoặc toàn bộ khu
vực biển đã được giao khi không còn nhu cầu sử dụng;
b) Tổ chức, cá nhân trả lại khu vực biển phải thực hiện các
biện pháp phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao mà trả lại;
phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật;
c) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác tài
nguyên không tái tạo không được trả lại một phần diện tích khu vực biển đã được
giao;
d) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ trả lại khu vực biển
theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ
sơ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ
quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác,
sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC
BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………………………………………….
Trụ sở/địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………… Fax: ……………………………………………….
- Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng...
năm.... hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký
doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số….
cấp ngày…. thay đổi lần.... (nếu thay đổi) ngày... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày...
tháng...năm… (trường hợp đối với tổ chức).
- Ngày, tháng,
năm sinh ... số chứng minh thư nhân
dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh
cá nhân ... cấp ngày ... tháng ... năm ... do .... cấp (nếu là cá nhân).
- Đề nghị được trả lại khu vực biển theo Quyết định
giao khu vực biển số
... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển.
- Hoặc đề nghị được trả lại một phần khu vực biển có diện tích ... trong tổng số diện tích… ha được giao theo Quyết định giao
khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm … của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Lý do đề nghị trả lại ………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ....... cam đoan thực hiện đúng quy định của
pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên
quan./.
|
….., ngày….tháng….năm….
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký tên; đóng
dấu hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ...
-------
|
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN
CÒN LẠI SAU KHI TRẢ LẠI MỘT PHẦN KHU VỰC BIỂN
(Đối với trường hợp trả lại một phần
diện tích khu vực biển)
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác,
sử dụng tài nguyên biển)...
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN-2000
Kinh tuyến trục … múi chiếu …
|
|
|
Tọa độ địa lý
(độ, phút, giây)
|
Tọa độ vuông góc
|
|
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng (ha)
|
|
|
Độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng (m)
|
|
|
|
Độ cao khu vực biển đề nghị sử dụng (m) (nếu có)
|
|
|
- Tỷ lệ... được
trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu
có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh
tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong
trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến...
Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu
theo.... được... xuất bản năm...)
- Độ cao, độ
sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ
cao...
Chú giải: Khu vực biển đề nghị giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm
Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có).
|
|
|
|
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Ranh giới, diện tích, độ sâu khu vực biển đề nghị
sử dụng.
- Độ cao công
trình, thiết bị sử dụng so với mặt
nước biển ….(m).
- Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ
đảo....km.
- Tại khu vực biển…., cấp xã….., cấp huyện….., tỉnh
Thái Bình
- Tọa
độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
|
|
Đơn vị tư vấn lập sơ đồ (nếu có)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép trả lại khu
vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển;
Căn cứ Nghị định số
…/.../NĐ-CP ngày…. tháng…. năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.v.v.5;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-STNMT
ngày...tháng...năm....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân)…… được trả lại khu vực biển với diện tích …..ha theo Quyết định giao khu vực biển
số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái
Bình.
Trụ sở/địa chỉ:……..……... Điện thoại:………….…. Fax:………….…. Email………….….
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá
nhân) ……. phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu
vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác,
sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ
môi trường biển trong thời gian sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường
tại khu vực biển được giao sử dụng và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của
pháp luật.
3. ……………………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện .... và tổ chức, cá nhân …..
có trách nhiệm đôn đốc,
kiểm tra việc thực
hiện quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- BTN&MT/TCB&HĐVN;
- Sở TN&MT;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND huyện..;
- Tên tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT, HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
__________________
5
Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao
khu vực biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan
ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm
quyền giao khu vực biển. Có thể
bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp
đến việc ban hành quyết định cho phù hợp.