|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2875/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính địa chất Sở Tài nguyên Bình Định
Số hiệu:
|
2875/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2875/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
06 tháng 09 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC: TÀI NGUYÊN
NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước, Địa chất và
khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 695/TTr-STNMT ngày 29 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Tài
nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa (rút ngắn thời
gian giải quyết) theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1953/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 và Quyết
định số 2210/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, Địa chất
và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT TH-CB, P. HCTC;
- Lưu: VT, K4, KSTT(C).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC: TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2875/QĐ-UBND ngày 06/09/2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI
|
DVC trực tuyến toàn trình
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước (01 TTHC)
|
Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày
15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành (cấp
tỉnh)
2.001770.000.00.00.H08
|
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn 10 ngày làm việc (nằm trong thời hạn
kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp
giấy phép về tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
-
Thời hạn thẩm định, phê duyệt hồ sơ và trả kết quả: trong thời hạn 25 ngày
làm việc (nằm trong thời hạn thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài
nguyên nước), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm
định hồ sơ.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai
thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông
báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài
nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa
chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn.
|
Có
|
Có
|
Thời hạn giải quyết TTHC
|
Không
|
-
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ
-
Nghị định 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ
-
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/03/2021 của Chính phủ
|
Cấp tỉnh
|
Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản (02 TTHC)
|
Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày
10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Phê
duyệt trữ lượng khoáng sản (cấp tỉnh)
2.001787.000.00.00.H08
|
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
-
Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản:
+
Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo;
kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong
trường hợp xét thấy cần thiết;
+
Trong thời gian không quá 50 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc
các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan
trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá
20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và
chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định.
-
Thời hạn thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng
khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản:
+
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc
thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ
thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.
+
Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông
báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện
báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
+
Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm
dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt
trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả giải quyết hồ sơ: Trong thời gian 05 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận
kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa
chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn.
|
Có
|
Có
|
Thời hạn giải quyết TTHC, phí
|
Phí:
Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản như sau:
+
Phí: 10 triệu đồng đối với trường hợp: Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực
tế (không bao gồm thuế GTGT) đến 01 tỷ đồng.
+
Phí: 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) đối với trường
hợp:
Tổng
chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT) trên 01 đến 10
tỷ đồng).
+
Phí: 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) đối với
trường hợp:
Tổng
chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT) trên 10 tỷ đến
20 tỷ đồng.
+
Phí : 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) đối với
trường hợp:
Tổng
chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT) trên 20 tỷ đồng.
*
Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải
quyết.
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
-
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Cấp tỉnh
|
3
|
Cấp,
điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (cấp tỉnh)
1.004446.000.00.00.H08
|
1. Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 05 ngày.
Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở TN&MT
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
+
Trong thời gian 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở TN&MT
gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản theo quy định;
+
Trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở TN&MT,
cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề
liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như
cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có
liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
+
Trong thời gian 30 ngày, Sở TN&MT phải hoàn thành việc thẩm định các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản
và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Thời hạn cấp giấy phép:
-
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở TN&MT có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cấp phép cho UBND tỉnh.
+
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở TN&MT, UBND
tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong
trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
-
Trong thời gian 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ UBND tỉnh, Trung tâm
dịch vụ Hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời
gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền
khai thác lần đầu.
2. Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây
dựng công trình:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày
*
Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
*
Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn
thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan
đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
-
Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày
*
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ
cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
*
Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 10 ngày,
kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận
kết quả.
3. Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 20 ngày. Trong thời hạn không quá 20
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai
thác khoáng sản.
-
Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày
*
Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
*
Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc
không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong thời gian không quá 03 ngày,
kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng
sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa
chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn.
|
Có
|
Có
|
Thời hạn giải quyết TTHC, lệ phí
|
-
Lệ Phí: 1.000.000 đồng/giấy phép Đối với Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối: Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm).
-
Lệ Phí: 10.000.000 đồng/giấy phép, Đối với Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm).
-
Lệ Phí: 15.000.000 đồng/giấy phép Đối với Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm).
-
Lệ Phí: 15.000.000 đồng, Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường
hợp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm).
-
Lệ Phí: 20.000.000 đồng, Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000
m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định
tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC .)
-
Lệ Phí: 30.000.000 đồng, Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên
liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ
10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành kèm
theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC).
-
Lệ Phí: 40.000.000 đồng, Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên
liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
-
Lệ Phí: 40.000.000 đồng, Đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (trừ các loại khoáng sản đã quy
định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
191/2016/TT-BTC).
-
Lệ Phí: 50.000.000 đồng, Đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
191/2016/TT-BTC).
-
Lệ Phí: 60.000.000 đồng, Đối với Giấy phép khai thác các loại khoáng sản
trong hầm lò (trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu
mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC).
-
Lệ Phí: 80.000.000 đồng, Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm.
-
Lệ Phí: 100.000.000 đồng, Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và
độc hại.
(Thu
lệ phí tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh.
|
|
Tổng cộng: 03 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2875/QĐ-UBND ngày 06/09/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
2.546
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|