ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4674/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Căn cứ Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 26/2/2020 của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
283/TTr-SXD(VP) ngày 31 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 12
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng
thành phố Hà Nội (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được
phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm
tra, đôn đốc Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng, Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP Thành ủy, VP Đoàn ĐBQH, VP HĐND TP;
- Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, PVP L.T.Lực, các phòng: ĐT, TKBT, KT, HCTC, KSTTHC, TTTH-CB
TP;
- Lưu: VT,KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY
DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4674/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm
định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm
b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 của Nghị định 59 được sửa đổi bởi Khoản 4
Điều 1 Nghị định 42 Khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Khoản 4 Điều 1 Nghị
định 42/2017/NĐ-CP:
Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Giảm thời gian giải
quyết 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian theo quy định của Luật Xây dựng
hiện hành là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018 về việc tăng
cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và
các thủ tục liên quan, Phòng đã đề xuất và trình công bố cắt giảm 05 ngày đối
với việc giải quyết TTHC trên.
* Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Sau khi cắt
giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 30 ngày xuống còn 25 ngày:
- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa: 140.840.360
đồng/ 01 năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,21%.
2. Thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật/Báo cáo
kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
(quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ; Khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 42/2017/NĐ-CP:
Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Giảm thời gian giải
quyết 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian theo quy định của Luật Xây dựng
hiện hành là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018 về việc tăng
cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và
các thủ tục liên quan, Phòng đã đề xuất và trình công bố cắt giảm 05 ngày đối
với việc giải quyết TTHC trên.
* Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Sau khi cắt
giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 20 ngày xuống còn 15 ngày:
- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa: 119.562.320
đồng/ 01 năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,09%.
3. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết
kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b
Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ; Khoản 9, 10
và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ; khoản 1 Điều 9 Nghị định số
144/2016/NĐ-CP):
Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Giảm thời gian giải
quyết 04 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian theo quy định của Luật Xây dựng
hiện hành là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018 về việc tăng
cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và
các thủ tục liên quan, Phòng đã đề xuất và trình công bố cắt giảm 04 ngày đối
với việc giải quyết TTHC trên.
* Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Sau khi cắt
giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 30 ngày xuống còn 26 ngày.
- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa: 154.012.480
đồng/ 01 năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,42%.
4. Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức
và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự
án nhóm B, C:
Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Giảm thời gian giải
quyết 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành là 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực tế giải quyết có thể rút ngắn xuống còn
10 ngày làm việc.
* Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Sau khi cắt
giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.
- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa:
30,397,000đồng/ 01 năm. Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,16%.
5. Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp
đồng của dự án nhóm B, C:
Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Giảm thời gian giải
quyết 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành là 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực tế giải quyết có thể rút ngắn xuống còn
10 ngày làm việc.
* Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa: 10,132,000
đồng/ 01 năm.Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,07%.
6. Các thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân (07 TTHC):
- Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài.
- Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, III.
- Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, III.
- Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III.
- Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2
Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ- CP).
- Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn).
- Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp.
Nội dung đơn giản hóa thủ tục: Mỗi thủ tục giảm
thời gian giải quyết 01 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành là 25 ngày
(đối với thủ tục Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, III của cá nhân nước ngoài) và 20 ngày (đối với 06 thủ tục còn
lại) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực tế giải quyết có thể rút ngắn
xuống còn 24 ngày làm việc và 19 ngày làm việc.
* Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tiết kiệm khi đơn giản hóa: 469.535.416
đồng/ 01 năm.Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,65%./.