|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
92/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
21 tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG THAY THẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
20/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp; số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ; số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện
lao động và quan hệ lao động; số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; số
24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lục lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 quy định về các biện pháp lâm sinh; số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2019 hướng dẫn thi hành một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm
sinh; số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 29/2018/TT BNNPTNT ngày 16/11/2018; số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2022 quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác; số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 quy định một số định
mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp; số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 33/TTr-SNN ngày 08/3/2024 về
việc đề nghị phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; Văn bản số 486/STC- QLGCS&TCDN ngày 05/3/2024 của Sở Tài chính tỉnh
Tuyên Quang về việc kết quả thẩm định đơn giá trồng rừng thay thế trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang (đơn giá cho 01 ha rừng trồng), cụ thể như sau:
1. Đơn giá trồng rừng thay thế
đối với địa bàn thuộc vùng III theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày
12/6/2022 của Chính phủ là: 140.575.000 đồng/ha (một trăm bốn mươi triệu
năm trăm bảy mươi lăm nghìn đồng).
2. Đơn giá trồng rừng thay thế
đối với địa bàn thuộc vùng IV theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày
12/6/2022 của Chính phủ là: 126.813.000 đồng/ha (một trăm hai mươi sáu
triệu tám trăm mười ba nghìn đồng).
(Chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Phạm
vi, nguyên tắc áp dụng
1. Đơn giá trồng rừng thay thế
tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở để xác định số tiền tổ chức, cá nhân (chủ dự
án) phải nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác để tổ chức trồng rừng thay thế theo quy định.
2. Số tiền nộp vào Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang bằng diện tích rừng phải trồng thay thế
theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Lâm nghiệp năm 2017 nhân với đơn giá trồng
rừng thay thế tại Điều 1 Quyết định này.
3. Diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng tại địa bàn thuộc vùng nào thì số tiền chủ dự án phải nộp vào Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang được xác định theo đơn giá trồng rừng
thay thế tại địa bàn thuộc vùng đó.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ khoản 1, khoản 2, Điều 1 Quyết định số
358/QĐ-UBND ngày 27/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về phê duyệt
đơn giá ngày công lao động, giá vật tư, cây giống, chi phí vận chuyển cây giống
một số loài cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023-2025.
2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc
tổ chức, triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; phối hợp với các
cơ quan liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh đơn
giá trồng rừng thay thế khi có sự thay đổi về chính sách, chế độ của Nhà nước
hoặc có sự biến động về giá vật tư, nhân công theo đúng quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố; Giám đốc Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên
Quang; các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Toản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
PHỤ LỤC:
ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG THAY THẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 21/03/2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc/hạng mục chi phí
|
Đơn giá từng phần theo vùng (đồng)
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
Tổng cộng (A+B+C+D) (Làm
tròn)
|
140.575.000
|
126.813.000
|
|
Tổng cộng (A+B+C+D)
|
140.574.840
|
126.812.688
|
A
|
PHẦN VẬT TƯ
|
17.592.099
|
16.384.200
|
1
|
Cây giống
|
9.367.380
|
8.217.000
|
-
|
Cây giống trồng chính (1,660
cây/ha)
|
8.515.800
|
7.470.000
|
-
|
Cây giống trồng dặm (10%)
|
851.580
|
747.000
|
2
|
Phân bón NPK
|
6.972.000
|
6.972.000
|
-
|
Năm thứ nhất (0,2kg/hố)
|
2.324.000
|
2.324.000
|
-
|
Năm thứ hai (0,2kg/hố)
|
2.324.000
|
2.324.000
|
-
|
Năm thứ ba (0,2kg/hố)
|
2.324.000
|
2.324.000
|
3
|
Thuốc chống mối
|
415.000
|
415.000
|
-
|
Năm thứ nhất
|
415.000
|
415.000
|
4
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ
trang bị bảo hộ phụ trợ
|
837.719
|
780.200
|
B
|
NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
|
106.916.319
|
96.462.743
|
I
|
Lao động trực tiếp
|
97.566.700
|
87.113.124
|
1
|
Năm thứ nhất
|
49.514.850
|
44.209.687
|
1.1
|
Trồng rừng
|
30.484.300
|
27.218.125
|
-
|
Phát dọn thực bì toàn diện
|
9.986.900
|
8.916.875
|
-
|
Cuốc hố
|
9.832.900
|
8.779.375
|
-
|
Lấp hố
|
3.133.900
|
2.798.125
|
-
|
vận chuyển và bón phân, thuốc
bảo vệ thực vật
|
3.757.600
|
3.355.000
|
-
|
Vận chuyển cây con và trồng
|
3.311.000
|
2.956.250
|
-
|
Vận chuyển cây con và trồng dặm
|
462.000
|
412.500
|
1.2
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
19.030.550
|
16.991.562
|
-
|
Phát chăm sóc lần 1
|
6.102.250
|
5.448.437
|
-
|
Xới vun gốc lần 1 (đường kính
≤ 0,8m)
|
3.041.500
|
2.715.625
|
-
|
Phát chăm sóc lần 2
|
4.042.500
|
3.609.375
|
-
|
Xới vun gốc lần 2 (đường kính
≤ 0,8m)
|
3.041.500
|
2.715.625
|
-
|
Bảo vệ rừng mới trồng
|
2.802.800
|
2.502.500
|
2
|
Năm thứ hai
|
22.788.150
|
20.346.562
|
-
|
Phát chăm sóc lần 1
|
6.102.250
|
5.448.437
|
-
|
Xới vun gốc lần 1
|
3.041.500
|
2.715.625
|
-
|
Vận chuyển và bón phân
|
3.757.600
|
3.355.000
|
-
|
Phát chăm sóc lần 2
|
4.042.500
|
3.609.375
|
-
|
Xới vun gốc lần 2
|
3.041.500
|
2.715.625
|
-
|
Bảo vệ rừng
|
2.802.800
|
2.502.500
|
3
|
Năm thứ ba
|
22.460.900
|
20.054.375
|
-
|
Phát chăm sóc lần 1
|
5.012.700
|
4.475.625
|
-
|
Xới vun gốc lần 1
|
3.041.500
|
2.715.625
|
-
|
Vận chuyển và bón phân
|
3.757.600
|
3.355.000
|
-
|
Phát chăm sóc lần 2
|
4.804.800
|
4.290.000
|
-
|
Xới vun gốc lần 2
|
3.041.500
|
2.715.625
|
-
|
Bảo vệ rừng
|
2.802.800
|
2.502.500
|
4
|
Năm thứ tư
|
2.802.800
|
2.502.500
|
-
|
Bảo vệ rừng
|
2.802.800
|
2.502.500
|
II
|
Lao động gián tiếp
|
9.349.619
|
9.349.619
|
1
|
Năm thứ nhất
|
5.744.881
|
5.744.881
|
-
|
Thiết kế
|
2.030.391
|
2.030.391
|
-
|
Lao động quản lý, giám sát,
chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hằng năm = 10%*I.1
|
3.714.490
|
3.714.490
|
2
|
Năm thứ 2
|
1.709.514
|
1.709.514
|
-
|
Lao động quản lý, giám sát,
chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hằng năm= 10%*I.2
|
1.709.514
|
1.709.514
|
3
|
Năm thứ 3
|
1.684.965
|
1.684.965
|
-
|
Lao động quản lý, giám sát,
chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hằng năm= 10%*I.3
|
1.684.965
|
1.684.965
|
4
|
Năm thứ 4
|
210.259
|
210.259
|
-
|
Lao động quản lý, giám sát,
chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hằng năm= 10%*I.4
|
210.259
|
210.259
|
C
|
CHI PHÍ KHÁC
|
9.372.382
|
7.927.046
|
1
|
Chi phí chung: 5%* I
|
4.878.335
|
4.355.656
|
2
|
Chi phí quản lý 3% * (A+B)
|
3.735.252
|
2.210.484
|
3
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán
|
758.795
|
1.360.906
|
D
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG =
5%*(A+B+C)
|
6.694.040
|
6.038.699
|
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 92/QĐ-UBND ngày 21/03/2024 phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
554
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|