|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 48/2022/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 19 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ khoản 5 Điều 53 Luật Chăn
nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/20201/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
185/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính
sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mật độ chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 theo khoản 5 Điều 53 Luật Chăn
nuôi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quyết định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến việc thực hiện quản lý chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quy định mật độ chăn nuôi
Mật độ chăn nuôi trung bình trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 không quá 0,8 đơn vị nuôi (ĐVN)/01ha đất nông
nghiệp; trong đó, mật độ chăn nuôi của các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
được quy định như sau:
1. Thành phố Đà Lạt: Tối đa không quá
0,1 ĐVN/01ha đất nông nghiệp.
2. Huyện Đam Rông và Lạc Dương, thành
phố Bảo Lộc: Tối đa không quá 0,5 ĐVN/01ha đất nông nghiệp.
3. Các huyện: Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai và Cát Tiên: Tối đa không quá 0,8 ĐVN/01ha
đất nông nghiệp.
4. Các huyện: Lâm Hà, Đơn Dương, Đức
Trọng và Đạ Tẻh: Tối đa không quá 1,0 ĐVN/01ha đất nông nghiệp.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
liên quan
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo dõi, kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện quy định này ở
các địa phương.
b) Các sở, ban, ngành liên quan trong
phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực chăn
nuôi.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố
a) Tổ chức tuyên truyền quy định này
đến các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi tại địa phương.
b) Tổ chức quản lý, định hướng phát
triển chăn nuôi tại địa phương phù hợp với quy định.
c) Kiểm tra, rà soát, báo cáo và đề
xuất điều chỉnh mật độ chăn nuôi trên địa bàn phù hợp với mật độ chăn nuôi của
tỉnh theo quy định.
d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến mật độ chăn nuôi theo thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
a) Căn cứ vào định hướng, kế hoạch
phát triển chăn nuôi của địa phương để tổ chức sản xuất chăn nuôi đảm bảo đúng
quy định của Quyết định này.
b) Tuân thủ các quy định của pháp
luật có liên quan về hoạt động chăn nuôi.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|