ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2022/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2016 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 706/TTr-SNN ngày 30 tháng 3 năm
2022 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 769/BC-STP-VB
ngày 04 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định về mật độ
chăn nuôi tại thành phố Thủ Đức và các huyện có chăn nuôi trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt
động chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Mật độ chăn nuôi của thành
phố Thủ Đức và các huyện
Mật độ chăn nuôi trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 tối đa không quá 1,5 đơn vị vật nuôi (ĐVN)/01 ha
đất nông nghiệp, trong đó mật độ chăn nuôi của thành phố Thủ Đức và các huyện
có chăn nuôi quy định như sau:
1. Thành phố Thủ Đức: tối đa không
quá 0,3 đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2025;
2. Huyện Bình Chánh: tối đa không quá
01 đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2030;
3. Huyện Nhà Bè: tối đa không quá 01
đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2025;
4. Huyện Cần Giờ: tối đa không quá
0,03 đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2030;
5. Huyện Hóc Môn: tối đa không quá
4,5 đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2030;
6. Huyện Củ Chi: tối đa không quá 4,5
đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2030.
Điều 3. Trách nhiệm của các Sở,
ngành liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra quá
trình tổ chức thực hiện quy định này ở các địa phương; chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung
mật độ chăn nuôi của các khu vực chăn nuôi trên địa bàn Thành phố trong trường
hợp cần thiết.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân thành phố
Thủ Đức và Ủy ban nhân dân các huyện xác định diện tích đất nông nghiệp làm căn
cứ cho thành phố Thủ Đức và các huyện tính toán, xác định điều chỉnh kế hoạch
phát triển chăn nuôi cho phù hợp.
3. Các Sở, ngành có liên quan căn cứ
Quyết định này triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền.
4. Hội Nông dân Việt Nam Thành phố,
Hội Cựu chiến binh Việt Nam Thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Thành phố,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình, có trách nhiệm tuyên truyền, vận động thành viên của tổ chức, vận động
người dân tham gia thực hiện tốt quy định này.
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân thành phố Thủ Đức và Ủy ban nhân dân các huyện
1. Chịu trách nhiệm kiểm tra, rà
soát, điều chỉnh mật độ chăn nuôi tại địa phương phù hợp với mật độ chăn nuôi
Thành phố đã quy định tại Quyết định này trong trường hợp có tổ chức chăn nuôi
trên địa bàn.
2. Tổ chức tuyên truyền Quyết định
này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi tại địa
phương.
3. Phối hợp với các ngành chức năng
giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư chăn nuôi trên địa bàn theo đúng quy
hoạch và mật độ chăn nuôi đã phê duyệt; quản lý hoạt động chăn nuôi theo đúng
quy định của pháp luật.
4. Chỉ đạo công tác kiểm tra, xử lý
các vi phạm có liên quan trên địa bàn theo thẩm quyền.
5. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ
sung quy định về mật độ chăn nuôi trong trường hợp cần thiết.
Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn Thành phố
1. Căn cứ vào định hướng, kế hoạch
phát triển chăn nuôi của địa phương để tổ chức sản xuất chăn nuôi bảo đảm đúng
quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
2. Đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn
nuôi quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 11 tháng 8 năm 2022.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành
Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, Hội Nông dân Việt Nam Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố;
- Văn phòng Thành ủy và các Ban Thành ủy;
- Các Đoàn thể Thành phố; Sở Tư pháp;
- Các cơ quan Báo, Đài Thành phố;
- VPUB: Các PCVP;
- Các Phòng NCTH; Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (KT/Linh) MH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|