ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2022/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 16 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số
23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn
nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2693/TTr-SNN ngày 14 tháng 9 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mật độ chăn
nuôi đối với các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên áp dụng đến hết
năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt
động chăn nuôi và quản lý nhà nước về hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
Điều 2. Nguyên tắc xác định mật độ
chăn nuôi
1. Diện tích đất nông nghiệp làm căn
cứ để xác định mật độ chăn nuôi bao gồm tổng diện tích các loại đất nông nghiệp
theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Mật độ chăn nuôi (ĐVN/ha) của vùng
theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, tỉnh Thái Nguyên áp dụng theo vùng
trung du miền núi phía Bắc năm 2030 là 1,0.
Điều 3. Quy định mật độ chăn nuôi
Căn cứ chiến lược phát triển chăn
nuôi của tỉnh, công nghệ chăn nuôi và môi trường sinh thái, quy định mật độ
chăn nuôi của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030 là không quá 1,0 ĐVN/ha đất nông
nghiệp, trong đó mật độ chăn nuôi tối đa của từng huyện, thành phố được quy
định như sau:
1. Thành phố Thái Nguyên, thành phố
Sông Công, thành phố Phổ Yên: Mật độ chăn nuôi không quá 0,8 ĐVN/ha đất nông
nghiệp.
2. Huyện Phú Bình, huyện Đồng Hỷ,
huyện Phú Lương, huyện Đại Từ: Mật độ chăn nuôi không quá 1,0 ĐVN/ha đất nông
nghiệp.
3. Huyện Võ Nhai, huyện Định Hóa: Mật
độ chăn nuôi không quá 1,2 ĐVN/ha đất nông nghiệp.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Hướng dẫn, kiểm tra quá trình tổ
chức thực hiện Quyết định này ở các địa phương; chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định sửa đổi, bổ sung mật độ chăn nuôi khi cần thiết, theo đúng quy định của
pháp luật.
b) Phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương và đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư
phát triển chăn nuôi theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo
mật độ chăn nuôi tại Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố xác định diện tích đất nông nghiệp để điều chỉnh mật độ chăn
nuôi cho phù hợp; hướng dẫn các chính sách quy định về đất đai cho các tổ chức,
cá nhân phát triển chăn nuôi phù hợp với Quy định này. Định kỳ phối hợp với các
Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định về công tác bảo vệ môi trường của các trang trại chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
3. Các Sở, ngành liên quan căn cứ
Quyết định này triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định này trên địa bàn và đề xuất sửa đổi, bổ sung mật độ chăn nuôi trên địa bàn
khi cần thiết theo đúng quy định pháp luật; tuyên truyền quy định mật độ chăn
nuôi đến tất cả các tổ chức, cá nhân liên quan hoạt động chăn nuôi trên địa bàn
biết và thực hiện.
b) Căn cứ quy định về mật độ chăn
nuôi và định hướng phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh để định hướng, xây
dựng kế hoạch chăn nuôi của địa phương; phối hợp với các ngành chức năng giám
sát việc thực hiện các dự án đầu tư chăn nuôi trên địa bàn theo đúng quy hoạch
và mật độ chăn nuôi đã phê duyệt; quản lý hoạt động chăn nuôi theo đúng quy
định của pháp luật.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã
hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi và tổng
hợp, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện về hoạt động chăn nuôi trên địa bàn gửi
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
d) Chỉ đạo công tác kiểm tra, xử lý
các vi phạm có liên quan trên địa bàn theo thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo định
kỳ kết quả thực hiện hoạt động chăn nuôi trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định.
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
có hoạt động chăn nuôi
a) Kê khai hoạt động chăn nuôi với Ủy
ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Điều 54 Luật Chăn nuôi và Điều 4 Thông tư
số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn
nuôi.
b) Thực hiện các biện pháp chăn nuôi
an toàn sinh học, vệ sinh môi trường trong chăn nuôi; xử lý chất thải chăn nuôi
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2030.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm thông tin tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNN&XD, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|